Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài giảng Sinh học 11 Bài 5: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật
Tiết 5: BÀI 5. DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh phải:
1.Kiến thức:
– Nêu được vai trò sinh lý của nguyên tố nitơ
– Trình bày các con đường đồng hoá nitơ trong mô thực vật
– Ý nghĩa của quá trình hình thành amit trong đời sống thực vật
2.Kỹ năng:
– Rèn luyện kỹ năng quan sát, tư duy, phân tích và sử dụng sách giáo khoa
3.Thái độ:
– Có ý thức chăm sóc và bón phân cho cây trồng
a/ Năng lực kiến thức:
– HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
– Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
– HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
b/ Năng lực sống:
– Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
– Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
– Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
– Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
– Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề…
– Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập…
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp dạy học
– Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề…
– Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2.Kĩ thuật dạy học
-Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ
– Giáo viên: Hình vẽ H5.1, H5.2(SGK); sơ đồ quá trình khử nitrat
Học sinh: Nghiên cứu bài mới
Câu hỏi: 1/ Nêu cơ sở của việc bón phân hợp lý?
2/ Nêu một số biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá muối khoáng trong đất từ dạng khó tiêu thành dạng dễ tiêu và liên hệ thực tế ?
– Hs: trả lời câu hỏi
– Gv: Nhận xét và đánh giá
Mở bài:
Họat động của giáo viên |
Họat động của học sinh |
Nội dung |
||
A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : – Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới – Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở.. * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức |
||||
GV cho học sinh nhận xét câu tục ngữ: “Nhất nước, Nhì phân, tam cần, tứ giống”. Từ nhận xét của học sinh, GV xác định, hiện nay giống có vai trò quan trọng nhất để dẫn dắt HS đi vào vai trò của phân bón; một trong những loại phân bón quan trọng nhất là phân đạm. trong phân đạm chứa nguyên tố dinh dưỡng nào? (Nitơ). Như vậy, nitơ có vai trò như thế nào đối thực vật và thực vật đồng hoá nitơ như thế nào? Vào bài mới. SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. ĐVĐ: GV giới thiệu sơ lược chương trình sinh 12. |
||||
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : – Nêu được vai trò sinh lý của nguyên tố nitơ – Trình bày các con đường đồng hoá nitơ trong mô thực vật – Ý nghĩa của quá trình hình thành amit trong đời sống thực vật * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức |
||||
– Cây hấp thụ Nitơ chủ yếu ở dạng nào?
– Nguồn cung cấp các ion đó là từ đâu? GV bổ sung:Nguồn nitơ có trong đất là do: – Sự phân giải xác động vật và thực vật trong đất nhờ vi sinh vật. – Sự cố định nitơ trong không khí nhờ vi sinh vật cố định đạm (ở cây họ Đậu). – Bón phân vô cơ. GV treo tranh vẽ hình 5.1và 5.2 yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: – Nhận xét gì về vai trò của nitơ đối với sự phát triển của cây?
– Cho biết dấu hiệu đặc trưng để nhận biết cây thiếu nitơ?
– Nitơ tham gia vào những cấu trúc nào trong cơ thể? Vì vậy thiếu nitơ cây không thể ST và PT bình thường được. GV: Trong đất nitơ không tồn tại sẵn ở dạng hoà tan (dạng oxi hoá – NO3–), mà nitơ tồn tại trong các hợp chất hữu cơ ( ở dạng khử – NH4+). Vậy trong đất phải có quá trình chuyển hoá nitơ.
– Cho biết sơ đồ chuyển hoá từ NO3– –> NH4+ GV: Nếu dư lượng NO3– lớn sẽ là nguồn gây bệnh ung thư. – Vậy một trong những tiêu chí để đánh giá rau sạch là gì?
– Sau khi khử NO3– –> NH4+ thì quá trình tiếp tục diễn ra như thế nào trong cây?
Yêu cầu HS theo dõi ví dụ trên bảng phụ và trả lời câu hỏi: – Có những con đường nào đồng hoá NH3?
– Sự hình thành amit có ý nghĩa sinh học như thế nào? GV: Khi cây sinh trưởng mạnh thì cần rất nhiều NH3 , nhưng nếu bị tích luỹ lại nhiều ở trong mô sẽ gây độc cho tế bào. Vậy Sự hình thành amit có ý nghĩ gì đối với cây trồng?
|
– Dạng NO3– và dạng NH4+
– Phân bón.
– Có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, quyết định năng suất và chất lượng thu hoạch. – Lá cây có màu vàng nhạt. Đó là tín hiệu khẩn cấp đòi hỏi phải kịp thời bón phân có chứa nitơ vào. – Prôtêin, axitnuclêic, côenzim, enzim, diệp lục, ATP….
– Dư lượng Nitrat trong mô thực vật.
– Quá trình này được thực hiện trong mô rễ và mô lá.
– Có 3 con đường liên kết NH3 vào các hợp chất hữu cơ.
– Đó là cách giải độc NH3 tốt nhất cho tế bào.
– Amit là nguồn dự trữ NH3 cho các quá trình tổng hợp axit amin trong cơ thể thực vật khi cần thiết.
|
I/ VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ. – Cây hấp thụ nitơ chủ yếu ở dạng NO3– và dạng NH4+ .
– Có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, quyết định năng suất và chất lượng thu hoạch.
– Về cấu trúc: Nitơ có trong thành phần của của hầu hết các chất trong cây: Prôtêin, axitnuclêic, côenzim, enzim, diệp lục, ATP…. – Về vai trò điều tiết: Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cây thông qua hoạt động xúc tác (enzim), cung cấp năng lượng (ATP) và điều tiết trạng thái ngậm nước (đặc tính hoá keo) của các phân tử Prôtêin trong tế bào chất.
II/ QUÁ TRÌNH ĐỒNG HOÁ NITƠ Ở THỰC VẬT. Sự đồng hóa nitơ trong mô thực vật gồm hai quá trình: Khử Nitrat và đồng hóa amôni. 1. Quá trình khử Nitrat. NO3– (Nitrat) –> NO2– (Nitrit) –>NH4+ (Amôni) Quá trình này được thực hiện trong mô rễ và mô lá, có sự tham gia của Mo và Fe.
2. Quá trình đồng hoá NH3 trong mô thực vật. – Đồng hoá amin trực tiếp các axit xêtô: axit xêtô + NH3 —> axit amin. – Chuyển vị amin: axit amin + axit xêtô –> axit amin mới + axit xêtô mới. – Hình thành amit: Liên kết phân tử NH3 vào axit amin đicacboxilic –> amit. * Sự hình thành amit có ý nghĩa sinh học quan trọng: – Đó là cách giải độc NH3 tốt nhất (Nếu NH3 tích luỹ lại sẽ gây độc cho tế bào) – Amit là nguồn dự trữ NH3 cho các quá trình tổng hợp axit amin trong cơ thể thực vật khi cần thiết.
|
Xem thêm