Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài giảng Sinh học 11 Bài 36: Phát triển ở thực vật có hoa
Tiết 37 Bài 36 : PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA
I. MỤC TIÊU bài học:
1. Kiến thức:
-Học sinh nêu được khái niệm về sự phát triển của thực vật.
-Mô tả sự xen kẽ thế hệ trong chu trình sống của thực vật.
-Trình bày được khái niệm và vai trò của phitocrôm trong sự phát triển của thực vật.
a/ Năng lực kiến thức:
– HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
– Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
– HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
b/ Năng lực sống:
– Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
– Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
– Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
– Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
– Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề…
– Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập…
1.Phương pháp dạy học
– Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề…
– Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2.Kĩ thuật dạy học
-Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ
– Sơ đồ chu trình sống của thực vật có hoa.
GV : Hoocmôn thực vật là gì? Có mấy nhóm hoocmôn thực vật? Nêu các đặc điểm chung của chúng.
HS trả lời. GV nhận xét và đánh giá.
2. Bài mới:
Họat động của giáo viên |
Họat động của học sinh |
Nội dung |
|
||||||||
A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : – Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới – Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở.. * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức |
|
||||||||||
Ở bài học trước chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm sinh trưởng ở thực vật có hoa và sự sinh trưởng ở thực vật có mối quan hệ với phát triển như thế nào? Để hiểu được điều đó chúng ta vào bài mới. ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. ĐVĐ: GV giới thiệu sơ lược chương trình sinh 12. |
|
||||||||||
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : -Học sinh nêu được khái niệm về sự phát triển của thực vật. -Mô tả sự xen kẽ thế hệ trong chu trình sống của thực vật. -Trình bày được khái niệm và vai trò của phitocrôm trong sự phát triển của thực vật. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức |
|
||||||||||
|
GV: Yêu cầu HS xem sơ đồ chu trình sống của thực vật có hoa.
GV: Hãy cho biết chu trình sống của cây có hoa bao gồm những quá trình nào? GV: Yêu cầu học sinh trình bày khái niệm phát triển. |
HS: quan sát Hạt ———– Hạt nảy mầm – – – – – – Cây ra hoa ———– Cây đã và tạo hạt ra lá HS : Sinh trưởng Phân hóa Phát sinh hình thái HS: Nêu khái niệm
|
I : PHÁT TRIỂN LÀ GÌ?
-Phát triển của cơ thể thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống bao gồm ba quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái.
|
|
|||||||
|
GV: Yêu cầu học sinh xem hình 36 SGK và trả lời các câu hỏi sau : – Khi nào cây cà chua chuyển sang trạng thái tạo hoa? – Độ tuổi xác định để cây ra hoa có phụ thuộc vào ngoại cảnh không?
|
HS: Xem hình và trả lời các câu hỏi:
– Cây cà chua ra hoa khi đã đạt đến độ tuổi xác định (14 lá) – Độ tuổi xác định để cây ra hoa không phụ thuộc vào ngoại cảnh. |
II . NHỮNG NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA
1. Tuổi của cây.
– Ở thực vật đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa, không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh. |
|
|||||||
|
|
|
2. Nhiệt độ thấp và quang chu kỳ |
|
|||||||
|
GV: Hãy quan sát thời điểm ra hoa của một số cây như: Cây lúa mì, cây bắp cải. -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: |
HS : Tự liên hệ kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi. |
2.1. Nhiệt độ thấp |
|
|||||||
|
– Những loài cây trên để chuyển sang trạng thái tạo hoa cần có tác động của yếu tố nào? – “Xuân hóa” có nghĩa là gì? |
– Để chuyển sang trạng thái tạo hoa cần có tác động của nhiệt độ thấp.
– Xuân hóa là hiện tượng cây ra hoa phụ thuộc vào nhiệt độ thấp. |
– Nhiều loài cây để chuyển sang trạng thái tạo hoa cần có tác động của nhiệt độ thấp (gọi là xuân hóa). |
|
|||||||
|
|
|
2.2. Quang chu kỳ: |
|
|||||||
|
GV: Yêu cầu học sinh xem hình 36.2 SGK NC và đọc SGK để trả lời câu hỏi: |
HS : Đọc sách trả lời câu hỏi. |
|
|
|||||||
|
– Quang chu kỳ là gì? – Sự khác khác giữa cây ngày ngắn, cây ngày dài và cây trung tính? -nêu một số ví dụ về các loại cây nói trên. GV: giới thiệu cho HS biết khả năng điều khiển quang chu kỳ của con người để xử lý ra hoa ở mía ,thanh long.
|
HS : Nêu ví dụ – Thực vật ngày dài như: Cây lúa mì. – Thực vật ngày ngắn: Cây lúa, khoai tây, cà phê, chè. – Thực vật trung tính: Cây hướng dương. |
– Quang chu kỳ là sự ra hoa ở thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm. – Cây dài ngày chỉ ra hoa trong điều kiện thời gian chiếu sáng/ngày nhiều hơn 12 giờ (mùa hè). – Cây ngắn ngày chỉ ra hoa trong điều kiện thời gian chiếu sáng/ngày ít hơn 12 giờ (mùa thu). |
|
|||||||
|
|
|
– Cây trung tính ra hoa trong điều kiện cả ngày dài và ngày ngắn nếu như đã đến độ tuổi xác định. |
|
|||||||
|
GV: Yêu cầu HS đọc sách và trả lời câu hỏi: – Phitocrôm là gì? – Có mấy dạng phitocrôm?
– Phitocrôm có vai trò gì đối với thực vật có hoa?
|
HS: Đọc sách và trả lời các câu hỏi: – Phitocrôm là một loại sắc tố cảm nhận quang chu kỳ và là protein hấp thụ ánh sáng. – Có 2 dạng: + Dạng hấp thụ ÁS đỏ (Pđ) +Dạng hấp thụ ÁS đỏ xa (Pđx)
ÁS đỏ ÁS đỏ xa |
2.3 Phitocrôm
– Phitocrôm là một loại sắc tố cảm nhận quang chu kỳ và là prôtein hấp thụ ánh sáng. |
|
|||||||
|
|
+ Pđx tăng kích thích thực vật ngày dài ra hoa và nảy mầm. + Pđx giảm kích thích sự ra hoa thực vật ngày ngắn. – Phitocrôm có vai trò kích thích sự ra hoa và nảy mầm. |
– Có 2 dạng: Dạng hấp thụ ÁS đỏ (Pđ) Dạng hấp thụ ÁS đỏ xa (Pđx) – Phitocrôm kích thích sự ra hoa và nẩy mầm của thực vật có hoa. |
|
|||||||
|
GV: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: – Khi nào thì hình thành hoocmôn ra hoa? – Hoocmôn ra hoa được hình thành ở đâu? |
HS: trả lời câu hỏi – Hoocmôn ra hoa được hình thành khi ở quang chu kỳ thích hợp và độ tuổi xác định. |
3. Hoocmôn ra hoa : (Florigen) |
|
|||||||
|
– Hoocmôn ra hoa có vai trò gì?
|
– Hoocmôn ra hoa được hình thành trong lá dưới tác dụng của phitocrôm và chuyển đến các đỉnh sinh trưởng của cây. – Hoocmôn ra hoa có tác dụng gây nên sự phân hóa các tế bào để hình thành hoa. |
– Ở quang chu kỳ thích hợp Hoocmôn ra hoa được hình thành và làm cho cây ra hoa. |
|
|||||||
|
NỘI DUNG III . MỐI QUAN HỆ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN |
|
|||||||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
|
|||||||
|
GV: yêu cầu HS đọc SGK mục III và xem hình 36.1 để trình bày mối quan hệ giữa ST & PT.
|
HS: Trả lời.
|
– Sinh trưởng gắn liền với phát triển và phát triển trên cơ sở của sinh trưởng. Là hai mặt liên quan với nhau của chu trình sống ở cây. |
|
|||||||
|
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ minh họa mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển. |
HS : Cho ví dụ |
|
|
|||||||
|
NỘI DUNG IV. ỨNG DỤNG KIẾN THỨCỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN |
|
|||||||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
|
|||||||
|
GV: Chia nhóm HS và yêu cầu HS đọc SGK, liên hệ kiến thức thực tế để trình bày một số ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển: – Nhóm 1 và 2 trình bày ứng dụng về kiến thức sinh trưởng. – Nhóm 3 và 4 trình bày ứng dụng về kiến thức phát triển. GV: Yêu cầu HS nhận xét lẫn nhau. |
HS: Thảo luận nhóm. Sau đó mỗi nhóm cử đại diện để trình bày. |
1. Ứng dụng về kiến thức sinh trưởng. – Trong trồng trọt: dùng HM. + Xử lý hạt giống để kích thích nảy mầm. + Điều khiển quá trình sinh trưởng. – Trong công nghiệp rượu bia. + Sử dụng Hoocmôn để chế biến nông sản. 2. Ứng dụng kiến thức về phát triển. – Dựa vào tác động của nhiệt độ và quang chu kỳ làm cơ sở gieo trồng đúng thời vụ.
|
|
|||||||
C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: – – Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . – Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. |
|||||||||||
Câu 1: Cây ra hoa vào mùa hè là cây: a. ngày ngắn b. ngày dài c. trung tính d . ngày ngắn hoặc trung tính Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng a. một bộ phận của cây có thể sinh trưởng nhanh nhưng phát triển chậm b. một bộ phận của cây có thể sinh trưởng nhanh và phát triển nhanh c. một bộ phận của cây có thể sinh trưởng chậm và phát triển chậm d. một bộ phận của cây có hai quá trình sinh trưởng và phát triển độc lập, không tương tác nhau. |
|||||||||||
D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||||
Giải quyết tình huống sau: Mẹ Lan muốn tự trồng rau sạch cho gia đình sử dụng. Mẹ bạn dùng thùng xốp để trồng cây cà chua. Những cây cà chua lên xanh tốt đang chuẩn bị ra hoa, Lan thấy thế liền đi lấy phân đạm ra định bón cho cây. Mẹ Lan nhìn thấy vội khuyên con không nên bón đạm khi cây đang chuẩn bị ra hoa tạo quả. Bằng kiến thức đã học về mối tương quan giữa sinh trưởng và phát triển em hãy trả lời câu hỏi sau: a. Lời khuyên của mẹ Lan đúng hay sai? Vì sao b. Ở thời điểm này bạn Lan nên tác động đến quá trình sinh trưởng hay phát triển để thu được nhiều quả cà chua? |
|||||||||||
- Dặn dò:
GV: – Học sinh trả lời các câu hỏi SGK.
– Học sinh đọc và trả lời các lệnh trong bài mới.
Xem thêm