Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Ngày Soạn:
Bài giảng Sinh học 11 Bài 35: Hoocmon thực vật
Tiết 36 Bài 35: HOOC MÔN THỰC VẬT
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Sau bài này học sinh phải:
– Trình bày được khái niệm về hooc môn thực vật.
– Kể tên 5 loại hooc môn thực vật, trình bày tác động đặc trưng từng loại hooc môn.
– Nêu ứng dụng trong nông nghiệp đối với từng loại hooc môn.
2.Kỹ năng:
– Rèn luyện kỷ năng quan sát tranh, phân tích, tổng hợp.
3.Thái độ:
– Biết cách ứng dụng vào sản xuất đạt kết quả cao.
4. Năng lực
a, Năng lực chung.
– Năng lực tự học
– Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
– Năng lực giao tiếp.
– Năng lực hợp tác.
– Năng lực tính toán.
– Năng lực công nghệ thông tin.
b, Năng lực đặc thù.
– Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
– Năng lực nghiên cứu và thực hành sinh học.
– Năng lực tính toán.
– Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn sinh học
– Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
– Năng lực sáng tạo
II.Trọng tậm:
– Khái niệm về hooc môn thực vật.
– Vai trò của hooc môn đối với thực vật.
III: Phương pháp: – Vấn đáp.
– Học sinh thảo luận theo nhóm
– Học sinh làm việc độc lập với SGK.
IV. Chuẩn bị:
– Tranh hình H.35.1; 35.2; 35.3; 34.5 /SGK
– Nghiên cứu SGK, sách giáo viên và tài liệu tham khảo.
Đọc sách giáo khoa ở nhà.
V.Tiến trình bài giảng:
a, Thế nào là ST của thực vật? Ví dụ?
– Phân loại ST sơ cấp và ST thứ cấp.
– GV nhận xét và hoàn chỉnh, đánh giá
b, Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của thực vật?
– Giải thích hiện tượng mọc vống của TV trong bóng tối?
– GV nhận xét, hoàn chỉnh, đánh giá.
– Hiện tượng mọc vống của TV trong bóng tối là do lượng chất kích thích (Auxin) nhiều hơn lượng chất ức chế (Axit abxixic).
– Các chất kích thích và ức chế đó gọi là hooc môn thực vật. Vậy hooc môn TV là gì? Vai trò của nó như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài 35.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội Dung |
I. Hoạt động 1: Tìm hiểu KN hooc môn TV: ? Bản chất của Auxin là chất gì? Tạo ra ở đâu,có tác dụng gì? – Từ đó phát biểu KN hooc môn thực vật – GV hoàn chính. ? Có mấy loại hooc môn, hãy kể tên?
II/ Hoạt động 2: Tìm hiểu HM kích thích: * GV treo tranh phóng to H.35.1 SGK ? Dựa vào kích thước 3 quả Dâu tây ở H. 35.1, nêu ảnh hưởng của Auxin đến ST của quả? ? HS nghiên cứu SGK hoàn thành các mục: Nơi sản sinh Sự phân bố Tác động sinh lý. Ứng dụng
– GV hoàn chỉnh
– Nồng độ thích hợp nhất của Auxin cho sự ST của: thân: 10-7 – 10-6 M/l; rễ: 10-12 – 10-10 M/l
? Theo em, sử dụng Auxin như thế nào cho có hiệu quả cao trong sản xuất?
* GV treo tranh H. 35.2 ? HS quan sát H. 35.2, hãy nêu ảnh hưởng của GA đối với ST của cây?
– HS nghiên cứu SGK hoàn chỉnh các mục như ở phần trên.
? Giberelin được ứng dụng như thế nào trong sản xuất nông nghiệp?
– GV hoàn chỉnh
* GV treo tranh H. 35.3 Yêu cầu HS quan sát H. 35.3. ? Cho biết vai trò của Xitokinin trong sự hình thành chồi trong mô Callus?
? Xitokinin kìm hãm sự hoá già và rụng lá như thế nào?
– GV: Xitokinin duy trì hàm lượng protein và clorophin trong thời gian lâu hơn và lá duy trì màu xanh lâu hơn.
? Trong công tác tạo giống cây trồng thì Xitokinin được ứng dụng như thế nào?
III/ Hoạt động 3: Tìm hiểu Hooc môn ức chế:
– Phát phiếu học tập cho HS – GV chia lớp học làm 6 nhóm: + Nhóm 1,2,3 hoàn chỉnh Hooc môn Êtylen + Nhóm 4,5,6 hoàn chỉnh Hooc môn Axit abxixic
– GV dùng bản phụ phiếu học tập để hoàn chỉnh nội dung
? Xếp quả chín và quả xanh gần nhau làm gì?
IV/ Hoạt động 4: Đặc điểm chung của Hoocmôn
? Vậy đặc điểm chung của hooc môn thực vật là gì? V/ Hoạt động 5: Tìm hiểu tương quan giữa các hooc môn: ? Giữa các hooc môn có quan hệ như thế nào? Ví dụ. |
– Học sinh trả lời. – HS nhận xét, bổ sung.
– Học sinh trả lời. – HS nhận xét, bổ sung.
– Học sinh quan sát tranh và trả lời. – HS bổ sung.
– Học sinh trả lời. – HS bổ sung.
– HS trả lời
– HS quan sát tranh và trả lời
– HS nghiên cứu SGK và trả lời. – HS bổ sung.
– HS trả lời
– HS quan sát tranh và trả lời
– HS trả lời. – HS bổ sung.
– HS trả lời. – HS bổ sung.
– HS nghiên cứu SGK và thảo luận theo nhóm. Cử đại diện nhóm lên báo cáo. – Nhóm 1, 4 lên bảng hoàn thành. – Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. – HS trả lời
– HS trả lời – HS bổ sung – HS trả lời – HS bổ sung |
I/ Khái niệm: 1. KN hooc môn TV: – Là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây.
2. Các loại hooc môn: – Căn cứ vào mức độ biểu hiện tính kích thích hay ức chế ST để phân loại hooc môn: + HM kích thích + HM ức chế.
II. Hooc môn kích thích: 1. Auxin: – Loại phổ biến AIA a. Nơi sản sinh: – Tế bào đang phân chia trong mô phân sinh đỉnh, lá. b. Sự phân bổ: – Chồi, hạt đang nẩy mần, lá đang ST, tầng phân sinh bên đang hoạt động, nhị, hoa. c. Tác động sinh lý: * Mức tế bào: + Kích thích qúa trình NP + Kéo dài tế bào * Mức cơ thể: + Tạo ưu thế đỉnh. + Kích thích hạt nảy mầm. + Kích thích ra rễ phụ + Tham gia vào hoạt động sống như hướng động, ứng động
d. Ứng dụng: – Kích thích ra rễ ở cành giâm, chiết. – Tăng tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt. – Nuôi cấy mô TV. * Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm được sử dụng trực tiếp làm thức ăn.
2. Giberelin (GA): a. Nơi sinh sản: Lá, rễ. b. Sự phân bổ: – Lá, hạt củ, chồi dạng nảy mầm, lóng thân, cành đang sinh trưởng. c. Tác động sinh lý: – Ở mức tế bào: + Tăng quá trình NP + Tăng ST kéo dài của mỗi TB – Ở mức cơ thể: + Kích thích sự nảy mầm của hạt, chồi, củ. + Kích thích ST chiều cao, thúc đẩy sự ra hoa, tạo quả không hạt. + Tăng mức độ phân giải tinh bột. d. Ứng dụng: – Kích thích sự nảy mầm – Xử lý các đột biến lùn – Kích thích cây ngày dài ra hoa trong điều kiện ngày ngắn.
3. Xitôkinin: a. Nơi sinh sản: Rễ b. Phân bố: – Lá, rễ, quả, hạt, mô phân sinh đỉnh thân. c. Tác động sinh lý: – Ở mức tế bào: + Kích thích phân chia tếbào + Làm chậm quá trình già của tế bào. – Ở mức cơ thể: + Kìm hãm sự hoá già, rụng lá. + Kích thích quả ST. + Hoạt hoá sự phân hoá phát sinh chồi thân. d. Ứng dụng: – Cùng với Auxin được sử dụng vào công nghệ nuôi cấy tế bào và mô TV, tạo giống cây quý.
III. Hooc môn ức chế:
(Nội dung như ở bảng phụ phiếu học tập).
IV/ Đặc điểm chung:
– Tạo ra ở 1 nơi nhưng gây phản ứng ở 1 nơi khác trong cây. Hooc môn vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây trong cây. – Với nồng độ rất thấp nhưng gây những biến đổi mạnh trong cơ thể. – Tính chuyên hoá thấp hơn so với hooc môn ở động vật bậc cao. V/ Tương quan hooc môn thực vật: – Tương quan giữa HM kích thích và HM ức chế ST: + Ví dụ:
– Tương quan giữa các hooc môn kích thích với nhau.
|
– Hooc môn thực vật là gì? Có mấy loại?
– Vai trò hooc môn thực vật? Khi sử dụng cần lưu ý những điều gì?
– Học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài.
Phiếu học tập
Loại HM |
Nơi sinh sản |
Vai trò |
Ứng dụng |
1. Êtylen
2. Axit Abxixic |
|
|
|
Đáp án phiếu học tập:
Loại HM |
Nơi sinh sản |
Vai trò |
Ứng dụng |
1. êtylen
2. Axit Abxixic |
– Hầu hết các bộ phận trong cây, chủ yếu là quả đang chín.
– Rễ, lá, hoa, quả, củ. |
Thúc đẩy quả chín, rụng lá.
– Điều chỉnh sự ngủ nghĩ của hạt, chồi, đóng mở lỗ khí. – Loại bỏ hiện tượng sinh con.
|
– KT ra hoa trái vụ (dứa, xoài) – KT xuất hiện rễ phụ ở cành giâm
– Kết hợp với GA xử lý hạt nảy mầm
|
Xem thêm