Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài giảng Sinh học 11 Bài 28: Điện thế nghỉ
Tiết 30 Bài 28: ĐIỆN THẾ NGHỈ
1 MỤC TIÊU BÀI HỌC:
– Nêu được khái niệm điện thế nghỉ
– Trình bày được cơ chế hình thành điện thế nghỉ
2.Kĩ năng:
– Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, quan sát, giải thích sơ đồ
– Hiểu được bản chất của điện tế bào để giải thích một số hiện tượng sinh lí, tạo niềm tin vào khoa học
a/ Năng lực kiến thức:
– HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
– Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
– HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
b/ Năng lực sống:
– Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
– Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
– Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
– Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
– Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề…
– Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập…
1.Phương pháp dạy học
– Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề…
– Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2.Kĩ thuật dạy học
-Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ
. Kiểm tra bài cũ :
– Phân biệt hệ thần kinh ống với hệ thần kinh lưới và hệ thần kinh chuỗi hạch .
HS trả lời. HS 2 nhận xét, bổ sung .GV nhận xét, đánh giá.
. Bài mới
Họat động của giáo viên |
Họat động của học sinh |
Nội dung |
|||||||
A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : – Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới – Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở.. * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức |
|||||||||
Các tế bào sống có điện, vậy điện ở tế bào sống được hình thành như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được điều đó. GV ghi đề bài . ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. ĐVĐ: GV giới thiệu sơ lược chương trình sinh 12. |
|||||||||
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : – Nêu được khái niệm điện thế nghỉ – Trình bày được cơ chế hình thành điện thế nghỉ * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức |
|||||||||
|
-HD học sinh đọc phần I SGK
Treo tranh hình 28.1. -Hãy quan sát hình 28.1 và cho biết cách đo điện thế nghỉ trên tế bào thần kinh mực ống
-Kết quả đo cho ta thấy điều gì? GV lưu ý : – Chỉ đo được điện thế nghỉ Khi tế bào nghỉ ngơi. -Qui ước đặt dấu – trước các trị số điện thế nghỉ. -Trị số điện thế nghỉ là rất bé . -Vậy điện thế nghỉ là gì ? Tìm hiêu một vài trị số điện thế nghỉ. HD học sinh ghi bài |
– HS tập trung đọc sách. -HS quan sát , nghe câu hỏi, thảo luận nhóm và trả lời + Đồng hồ đo điện có hai điện cực . 1 điện cực để sát mặt ngoài màng tế bào ,còn điện cực kia cắm vào phía trong màng ( để sát màng ) – Thảo luận nhóm, trả lời: + Có sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào. + Ở hai phía của màng tế bào có phân cực: sát phía trong màng TB tích điện âm, sát phía ngoài màng tế bào tích điện dương
-Trả lời 🙁 nội dung tiểu kết) HS ghi bài. |
I KHÁI NIỆM ĐIỆN THẾ NGHỈ
Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi té bào không bị kích thích, phía bên trong màng mang điện âm so với phía bên ngoài mang điện dương
|
|
|||||
|
– Nhấn mạnh 3 yếu tố chủ yếu trong cơ chế hình thành điện thế nghỉ. – Treo tranh H 28.2, bảng 28. Yêu cầu mỗi nhóm nghiên cứu các hình 28.2, bảng 28 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi : + Ở bên trong tế bào ,loại ion dương nào có nồng độ cao hơn và loại ion dương nào có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào ?
+ Loại ion dương nào đi qua màng tế bào và nằm lại sát mặt ngoài màng tế bào làm cho mặt ngoài màng tế bào tích điện dương so với mặt trong màng tích điện âm ?
– GV treo bảng phụ thông báo đáp án .
– Treo tranh hình 28.3, HD đọc mục b SGK . + Vai trò của bơm Na- K ?
GVnhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung -HD ghi phần tiểu kết. |
– Quan sát tranh , thảo luận nhóm , cử đại diện trả lời , các nhóm khác nhận xét bổ sung :
+ Ở bên trong tế bào , K+ có nồng độ cao hơn và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào
+ K+ khuyếch tán qua màng tế bào ( từ trong tế bào ra ngoài ) do cổng K+ mở ( màng tế bào có tính thấm cao đối với K+) và do nồng độ K+ bên trong tế bào cao hơn bên ngoài tế bào . K+ đi ra ngoài mang theo điện tích dương ra theo nên phía mặt trong của màng trở nên âm . K+ đi ra bị lực hút trái dấu ở phía mặt trong của màng giữ lại nên không đi xa mà nằm lại sát ngay phía mặt ngoài màng làm cho mặt ngoài màng tích điện dương so với mặt trong tích điện âm . – Quan sát , đọc thông tin SGK và trả lời + Bơm Na- K có chức năng chuyển K+ từ phía ngoài trả vào phía trong màng tế bào giúp duy trì nồng độ K+ bên trong tế bào cao hơn bên ngoài . Bơm Na – K tiêu tốn năng lượng , năng lượng do ATP cung cấp . Chuyển Na+ từ trong tế bào ra ngoài . |
II CƠ CHẾ HÌNH THÀNH ĐIỆN THẾ NGHỈ
– Do sự phân bố các ion ở 2 bên màng tế bào , sự di chuyển của ion qua màng tế bào ( quan trọng nhất là K+ và Na+ – Do tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion (cổng ion mở hay đóng ) – Bơm Na- K có nhiệm vụ chuyển K+ từ phía ngoài trả vào phía trong màng tế bào → nồng độ K+ ở bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài tế bào. Vì vậy duy trì được điện thế nghỉ . Hoạt động của bơm Na- K tiêu tốn năng lượng
|
|
|||||
C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: – – Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . – Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. |
|||||||||
1. Mặt ngoài của tế bào thần kinh ở trạng thái nghỉ ngơi ( không hưng phấn ) tích điện : a. Dương b . Âm c. Trung tính d . Hoạt động. 2 .Ở trạng thái nghỉ tế bào sống có đặc điểm : a . Cổng K+mở, trong màng tích điện dương ngoài màng tích điện âm. b . Cổng K+mở, trong màng tích điện âm ngoài màng tích điện dương c . Cổng Na+mở,trong màng tích điện dương ngoài màng tích điện âm. d . Cổng Na+mở,trong màng tích điện âm ngoài màng tích điện dương 3. Không thể đo được điện thế nghỉ ở các tế bào nào sau đây : a . Tế bào cơ đang dãn b. Tế bào cơ đang co c . Tế bào thần kinh khi không bị kích thích d . Tế bào lông ruột ngừng hấp thụ thức ăn 4 . K+ đi từ trong ra ngoài màng ( qua cổng K+ ) vì: a . Màng tế bào có tính thấm cao đối với K+. b . Nồng độ K+ bên trong cao hơn so với bên ngoài tế bào c . Do lực hút trái dấu ở bên ngoài tế bào lớn hơn d . Câu a và b 5 . Điện thế nghỉ ở tế bào được duy trì là nhờ bơm Na – K hoạt động chuyển : a . K+ từ phía trong màng tế bào ra ngoài b K+ từ phía ngoài màng tế bào trả vào phía trong c . Na+ từ phía trong trả ra phía ngoài màng tế bào d . Na+ từ phía ngoài màng tế bào vào bên tro |
|||||||||
D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||||||||
– Điện thế nghỉ là gì ? Khi nào thì có thể đo được điện thế nghỉ ở tế bào ? – Cho biết các yếu tố chủ yếu hình thành điện thế nghỉ ? |
|||||||||
E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề |
|||||||||
Vẽ sơ đồ tư duy |
|||||||||
– Trả lời câu hỏi và bài tập SGK trang 116
– Đọc phần em có biết
– Chuẩn bị bài mới
Xem thêm