Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài giảng Sinh học 11 Bài 16: Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo)
Tiết 15 Bài 16: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT ( tiếp theo).
I. MỤC TIÊU
-Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải
+ Mô tả cấu tạo ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật
+So sánh được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật
+Phát triển tư duy, so sánh, khái quát hóa.
-Xây dựng cơ sở khoa học trong chăn nuôi cũng như ý thức bảo tồn một số loài động vật quý hiếm trong tự nhiên.
a/ Năng lực kiến thức:
– HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
– Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
– HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
b/ Năng lực sống:
– Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
– Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
– Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
– Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
– Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề…
– Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập…
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp dạy học
– Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề…
– Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2.Kĩ thuật dạy học
-Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
-Chuẩn bị tranh vẽ, hình 16.1, 16.2 Sgk
-Một số mẫu vật thật ( nếu có)
Bảng phụ và phiếu học tập.
2.Học sinh: Đọc trước bài
IV. Tiến trình dạy
2.Kiểm tra bài cũ
-Tiêu hóa là gì? Phân biệt tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
-Ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa.
Ở động vật ăn thực vật và động vật ăn thực vật đều có cơ quan tiêu hóa là ống tiêu hóa. Vậy cấu tạo của ống tiêu hóa ở hai nhóm động vật này có đặc điểm nào giống và khác nhau.
Họat động của giáo viên |
Họat động của học sinh |
Nội dung |
||||||||||||||||||||||||||
A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : – Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới – Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở.. * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức |
||||||||||||||||||||||||||||
ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. ĐVĐ: GV giới thiệu sơ lược chương trình sinh 12. |
||||||||||||||||||||||||||||
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : + Mô tả cấu tạo ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật +So sánh được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức |
||||||||||||||||||||||||||||
Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh, hướng dẫn học sinh quan sát nghiên cứu hình 16.1 và hình 16.2 Sgk. Thảo luận để hoàn thành phiếu học tập. Chia học sinh làm 6 nhóm. Nhóm 1,2,3 nghiên cứu cấu tạo, chức năng của nhóm động vật ăn thịt. Nhóm 4,5,6 nghiên cứu cấu tạo, chức năng của nhóm động vật ăn thực vật. GV hoàn thịên kiến thức trong bảng. -Vì sao ở thú ăn thịt, răng nanh lại phát triển mạnh. Trong khi đó răng hàm kém phát triển? Vì sao ở thú ăn thực vật, ruột dài hơn so với thú ăn động vật? -Vì sao manh tràng ở thú ăn thực vật phát triển mạnh hơn thú ăn thịt? – Hãy mô tả cơ quan tiêu hóa ở bò? -Ở động vật nhai lại, thức ăn được di chuyển trong dạ dày qua 4 ngăn như thế nào? Vì sao người ta gọi dạ múi khế là dạ dày thực sự? |
Học sinh nghiên cứu trả lời. Các nhóm khác nghiên cứu bổ sung.
HS nghiên cứu trả lời.
HS nghiên cứu trả lời.
HS nghiên cứu trả lời.
HS quan sát Sgk trả lời. HS trả lời: Dạ cỏ Ò Dạ tổ ong Ò Dạ lá sách Ò Dạ múi khế . HS suy nghĩ trả lời. |
V. Đặc điểm tiêu hóa của thú ăn thịt và thú ăn thực vật. 1. Đặc điểm tiêu hóa của thú ăn thịt. a.Miệng: -Răng cửa: -Răng nanh: – Răng hàm: b. Dạ dày: Dạ dày đơn: c.Ruột: -Ruột non ngắn: -Ruột già: -Manh tràng: 2. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật. a. Răng: -Răng cửa và răng nanh: – Răng trước hàm và răng hàm. b. Dạ dày: – ĐV nhai lại có 4 ngăn. + Dạ cỏ: +Dạ tổ ong: +Dạ lá sách: +Dạ múi khế: -ĐV ăn thực vật khác: Dạ dày đơn. c. Ruột: – Ruột non: -Ruột già lớn: -Manh tràng: |
||||||||||||||||||||||||||
C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: – – Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . – Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. |
||||||||||||||||||||||||||||
Câu 1.Vì sao cơ quan tiêu hóa ở động vật ăn thực vật có dạ dày, ruột lớn và dài? a. Vì thức ăn thuộc loại khó tiêu. b. Vì chúng tiết ra enzim tiêu hóa. c. Vì hàm lượng chất dinh dưỡng trong thức ăn ít nên nơi chứa phải lớn và ruột phải dài để tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng. d. Vì enzim của chúng hoạt động yếu. Câu 2. Trong các loại ĐV ăn thực vật, loại có dạ dày đơn là: a. Chuột, thỏ, ngựa b. Chuột, thỏ, dê c. Chuột, thỏ, cừu d.Chuột, thỏ, nai Câu 3. Sự biến đổi thức ăn theo hình thức sinh học trong dạ dày ở động vật nhai lại diễn ra tại: a. Dạ múi khế c. Dạ lá sách b. Dạ cỏ d. Dạ tổ ong. Câu 4. Ở ĐV nhai lại, thức ăn được di chuyển qua 4 ngăn trong dạ dày theo trình tự sau: a. Dạ cỏ – Dạ tổ ong – Dạ lá sách – Dạ múi khế b. Dạ tổ ong – Dạ múi khế – Dạ cỏ – Dạ lá sách. c. Dạ lá sách – Dạ tổ ong – Dạ cỏ- Dạ múi khế d. Dạ cỏ – Dạ lá sách – Dạ tổ ong- Dạ múi khế. Câu 5. Hợp chất nào là thành phần chủ yếu cho thức ăn của ĐV ăn thực vật? a. Glucôzơ c. Prôtêin b. Xenlulôzơ d. Lipit.
|
||||||||||||||||||||||||||||
D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||||||||||||||||||||||||||||
Phiếu học tập
|
||||||||||||||||||||||||||||
E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề |
||||||||||||||||||||||||||||
Tại sao thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn? Lời giải: Thú ăn thực vật sử dụng thực vật là nguồn thức ăn chính. Thức ăn thực vật nghèo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa. Vì vậy thú ăn thực vật phải ăn số lượng thức ăn rất lớn để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. |
– Học bài, nghiên cứu bài mới
-Trả lời các câu hỏi trong Sgk.
Đáp án phiếu học tập
Bộ phận |
Động vật ăn động vật |
Động vật ăn thực vật |
||
Cấu tạo |
Chức năng |
Cấu tạo |
Chức năng |
|
Miệng |
Rằng cửa hình nêm Răng nanh: Nhọn Răng hàm nhỏ |
Gặm và lấy thịt ra. Cắn và giữ con mồi Ít sử dụng |
Răng cửa to, bằng Răng nanh giống răng cửa Răng hàm có nhiều gờ |
Giữ và giật cỏ.
Nghiền nát thức ăn. |
Dạ dày |
Đơn, to |
Chứa thức ăn Tiêu hóa hóa học và cơ học. |
ĐV nhai lại 4 ngăn: Dạ cỏ
Dạ tổ ong
Dạ lá sách
Dạ múi khế.
* ĐV khác:Dạ dày đơn |
-Chứa thức ăn, tiêu hóa sinh học nhờ vi sinh vật -Tiêu hóa hóa học nhờ nước bọt -Tiêu hóa hóa học nhờ nước bọt và hấp thu bớt nước -Tiết ra enzim pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin và vi sinh vật.
Chứa và tiêu hóa thức ăn (cơ học và hóa học). |
Ruột |
Ruột non ngắn.
Ruột già ngắn.
Manh tràng nhỏ |
Tiêu hóa và hấp thụ thức ăn Hấp thụ lại nước và thải bã Ít có tác dụng |
Ruột non dài
Ruột già lớn
Manh tràng lớn |
Tiêu hóa và hấp thụ thức ăn Hấp thụ lại nước và thải bã -Tiêu hóa nhờ vi sinh vật và hấp thụ thức ăn |
Xem thêm