Giải SBT Sinh học 11 Bài 28: Một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể
Câu 28.1 trang 89 SBT Sinh học 11: Hãy kể tên một số ngành liên quan đến lĩnh vực trồng trọt và tìm các nội dung đã học trong môn Sinh học lớp 11 có liên quan đến những ngành này.
Lời giải:
Một số ngành liên quan đến lĩnh vực trồng trọt và các nội dung đã học trong môn Sinh học lớp 11 có liên quan đến những ngành này.
Tên ngành
|
Một số kiến thức đã học ở môn Sinh học lớp 11 |
Khoa học cây trồng |
– Một số nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước ở thực vật và ứng dụng hiểu biết này vào thực tiễn. – Sự cân bằng nước và việc tưới tiêu hợp lí; các phản ứng chống chịu hạn, chống chịu ngập úng, chống chịu mặn của thực vật và chọn giống cây trồng có khả năng chống chịu. – Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình dinh dưỡng khoáng ở cây, đặc biệt là nhiệt độ và ánh sáng. Ứng dụng được kiến thức này vào thực tiễn. – Vai trò của phân bón đối với năng suất cây trồng. – Thực hành tưới nước chăm sóc cây. – Thực hiện được các bài thực hành về thuỷ canh, khí canh. – Mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng. – Một số ứng dụng của hormone thực vật trong thực tiễn. – Vận dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở thực vật để giải thích một số ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: kích thích hay hạn chế sinh trưởng, giải thích vòng gỗ,…). – Thực hành, quan sát được tác dụng của bấm ngọn, tỉa cành, phun kích thích tố lên cây, tính tuổi cây. |
Chọn và nhân giống cây trồng |
Nhân giống cây bằng sinh sản sinh dưỡng; thụ phấn cho cây thụ phấn hoặc quan sát thụ phấn ở ngô). |
Nông nghiệp công nghệ cao |
Một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ nâng cao năng suất cây trồng. |
Câu 28.2 trang 89 SBT Sinh học 11: Hãy kể tên một số ngành liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi và tìm các nội dung đã học trong môn Sinh học lớp 11 có liên quan đến những ngành này.
Lời giải:
Một số ngành liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi và các nội dung đã học trong môn Sinh học lớp 11 có liên quan đến những ngành này.
Tên ngành |
Một số kiến thức đã học ở môn Sinh học lớp 11 |
Chăn nuôi |
– Các hình thức trao đổi khí: qua bề mặt cơ thể; ống khí; mang; phổi. – Giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn, ví dụ: nuôi tôm, cá thường cần có máy sục khí oxygen; nuôi ếch chú ý giữ môi trường ẩm ướt;… – Trình bày được ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển của động vật (nhiệt độ, thức ăn,…). – Khả năng điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật. – Áp dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở động vật vào thực tiễn (ví dụ: đề xuất được một số biện pháp hợp lí trong chăn nuôi nhằm tăng nhanh sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi; tiêu diệt côn trùng, muỗi;..). |
Thú y |
– Phân biệt miễn dịch không đặc hiệu và đặc hiệu. – Cơ chế mắc bệnh và cơ chế chống bệnh ở động vật. – Vai trò của việc chủ động tiêm phòng vaccine. – Điều tra việc thực hiện tiêm phòng bệnh, dịch trong trường học hoặc tại địa phương. |
Sản xuất thức ăn chăn nuôi |
– Ảnh hưởng của các nhân tố bên trong đến sinh trưởng và phát triển của động vật (di truyền; giới tính; hormone sinh trưởng và phát triển). – Vai trò của một số hormone đối với hoạt động sống của động vật. – Vận dụng hiểu biết về hormone để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: không lạm dụng hormone trong chăn nuôi; thiến hoạn động vật,…). |
Câu 28.3 trang 89 SBT Sinh học 11: Hãy kể tên một số ngành liên quan đến lĩnh vực y học và tìm các nội dung đã học trong môn Sinh học lớp 11 có liên quan đến những ngành này.
Lời giải:
Một số ngành liên quan đến lĩnh vực y học và các nội dung đã học trong môn Sinh học lớp 11 có liên quan đến những ngành này.
Tên ngành |
Một số kiến thức đã học ở môn Sinh học lớp 11 |
Y sĩ, bác sĩ đa khoa |
– Một số bệnh do tổn thương hệ thần kinh như mất khả năng vận động, mất khả năng cảm giác,… – Các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh: không lạm dụng chất kích thích; phòng chống nghiện và cai nghiện các chất kích thích. – Giải thích cơ sở của hiện tượng dị ứng với chất kích thích, thức ăn; cơ chế thử phản ứng khi tiêm kháng sinh. – Quá trình phá vỡ hệ miễn dịch của các tác nhân gây bệnh trong cơ thể người bệnh: HIV, ung thư, tự miễn. – Tầm quan trọng của việc xét nghiệm định kì các chỉ số sinh hoá liên quan đến cân bằng nội môi. Giải thích các kết quả xét nghiệm. – Khái quát về hệ miễn dịch ở người: các tuyến và vai trò của mỗi tuyến. |
Điều dưỡng |
– Vận dụng hiểu biết về hệ thần kinh để giải thích cơ chế giảm đau khi uống và tiêm thuốc giảm đau. – Một số yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con người. – Các biện pháp bảo vệ thận: điều chỉnh chế độ ăn và uống đủ nước; không sử dụng quá nhiều loại thuốc; không uống nhiều rượu, bia. – Vận dụng kiến thức bài tiết để phòng và chống được một số bệnh liên quan đến thận và bài tiết (suy thận, sỏi thận,…). – Các giai đoạn phát triển của con người từ hợp tử đến cơ thể trưởng thành. Vận dụng được hiểu biết về các giai đoạn phát triển để áp dụng chế độ ăn uống hợp lí. |
Hộ sinh |
– Phân tích đặc điểm tuổi dậy thì ở người và ứng dụng hiểu biết về tuổi dậy thì để bảo vệ sức khoẻ, chăm sóc bản thân và người khác. – Trình bày được quá trình sinh sản hữu tính ở động vật (lấy ví dụ ở người): hình thành tinh trùng, trứng; thụ tinh tạo hợp tử; phát triển phôi thai; sự đẻ. – Phân tích được cơ chế điều hoà sinh sản ở động vật. – Trình bày được một số ứng dụng về điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người. – Nêu được một số thành tựu thụ tinh trong ống nghiệm. – Trình bày được các biện pháp tránh thai. |
Câu 28.4 trang 89 SBT Sinh học 11: Hãy tìm hiểu ngành Khoa học cây trồng và cho biết vị trí công việc và nơi làm việc của những người học ngành này.
Lời giải:
Vị trí công việc và nơi làm việc của những người học ngành Khoa học cây trồng:
– Vị trí công việc: Cán bộ kĩ thuật, cán bộ quản lí, cán bộ giảng dạy và cán bộ nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực Khoa học cây trồng; tự lập trang trại, thành lập công ty sản xuất cây giống hoặc trồng cây thu hoạch sản phẩm, như: trang trại trồng rau, rau thuỷ canh; trang trại nấm, giống cây trồng, trồng rau sạch, trồng rau tự động;…
– Nơi làm việc:
+ Các cơ quan quản lí về Nông nghiệp: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ, Trung tâm Khuyến nông, Trung tâm giống, Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Trạm Khuyến nông,…
+ Các viện, trường, cơ quan giảng dạy và nghiên cứu khoa học; các doanh nghiệp, hợp tác xã (công ty giống cây trồng, công ty phân bón, trang trại, hợp tác xã nông nghiệp, công ty chăm sóc cây trồng,…); các tổ chức trong và ngoài nước hoặc có thể tự tạo lập công việc sản xuất và dịch vụ trong lĩnh vực cây trồng.
Câu 28.5 trang 89 SBT Sinh học 11: Hãy tìm hiểu ngành Thú y và cho biết vị trí công việc và nơi làm việc của những người học ngành này.
Lời giải:
Vị trí công việc và nơi làm việc của những người học ngành Thú y:
– Vị trí công việc: Cán bộ kĩ thuật, cán bộ quản lí, cán bộ giảng dạy và cán bộ nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực Thú y; Tự thành lập công ty thuốc thú y, phòng khám thú y,…
– Nơi làm việc: Các cơ quan quản lí nhà nước, như Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Nông nghiệp, Viện nghiên cứu, Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Trạm Chăn nuôi và Thú y quận – huyện, Cơ quan Nghiên cứu và Chuyển giao Khoa học Kĩ thuật thú y, cơ sở chăn nuôi.
Câu 28.6 trang 89 SBT Sinh học 11: Hãy tìm hiểu ngành Điều dưỡng và cho biết để trở thành những người làm việc trong ngành Điều dưỡng, chúng ta cần có những năng lực và phẩm chất gì.
Lời giải:
Để trở thành những người làm việc trong ngành Điều dưỡng, chúng ta cần có những năng lực và phẩm chất sau:
– Năng lực:
+ Hiểu biết sâu về cơ sở khoa học của việc bảo vệ sức khoẻ và các loại bệnh mà con người có thể gặp.
+ Hiểu biết về các tình trạng sức khoẻ của người bệnh, cộng đồng để đưa ra quyết định chăm sóc phù hợp.
+ Áp dụng đúng quy trình điều dưỡng và các kĩ thuật điều dưỡng chăm sóc bệnh nhân.
+ Sử dụng thành thạo các thiết bị và dụng cụ y tế trong bệnh viện.
+ Có thể thực hiện các biện pháp sơ cứu, cấp cứu trong những trường hợp cần thiết.
+ Có khả năng giao tiếp với bệnh nhân để đảm bảo chăm sóc sức khỏe hiệu quả, tạo tâm lí tin tưởng, an tâm cho bệnh nhân.
+ Có khả năng tư vấn sức khoẻ cho cá nhân, gia đình, cộng đồng hiệu quả.
– Phẩm chất:
+ Luôn trung thực và tạo được cảm giác tin cậy cho người bệnh cần chăm sóc.
+ Sẵn sàng giúp đỡ người bệnh, đặc biệt là người già.
+ Thân thiện, vui vẻ, lạc quan, gần gũi, hoà đồng với bệnh nhân.
+ Kiên nhẫn thực hiện nhiệm vụ trong mọi hoàn cảnh và chịu được áp lực cao.
+ Cẩn thận, tỉ mỉ, nhẹ nhàng, tránh gây thêm tổn thương, đau đớn cho bệnh nhân.
+ Biết lắng nghe, thông cảm, tương tác với bệnh nhân.
+ Nghiêm túc, trách nhiệm trong công việc.
Câu 28.7 trang 89 SBT Sinh học 11: Hãy tìm hiểu ngành Sư phạm Sinh học và cho biết để trở thành những người làm việc trong ngành Sư phạm Sinh học, chúng ta cần có những năng lực và phẩm chất gì.
Lời giải:
Để trở thành những người làm việc trong ngành Sư phạm Sinh học, chúng ta cần có những năng lực và phẩm chất sau:
– Năng lực:
+ Có kiến thức chuyên sâu về khoa học sinh học, trong đó có sinh học cơ thể.
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ, thiết bị, máy móc để tiến hành các thí nghiệm sinh học và giải thích kết quả.
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải thích các vấn đề thực tiễn liên quan đến sinh học.
+ Tự chủ, giao tiếp hợp tác, tư duy phản biện và giải quyết vấn đề, năng lực ngoại ngữ, công nghệ thông tin.
+ Có nghiệp vụ sư phạm vững vàng để thực hiện hiệu quả công tác dạy học, giáo dục môn Sinh học.
+ Tham gia nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Sinh học và Khoa học giáo dục.
+ Có khả năng thích ứng theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế.
– Phẩm chất:
+ Yêu thương học sinh.
+ Thể hiện trách nhiệm với bản thân, học sinh, nhà trường và xã hội.
+ Tận tuỵ với công việc.
+ Trung thực, công bằng đối với học sinh.
+ Thể hiện trách nhiệm của người công dân toàn cầu.
+ Thể hiện tác phong sư phạm.
+ Tôn trọng, quan tâm, chia sẻ và giúp đỡ mọi người.
+ Thể hiện trách nhiệm bản thân với các vấn đề về phát triển bền vững.
Câu 28.8 trang 89 SBT Sinh học 11: Hãy nêu các triển vọng của nghề nông nghiệp công nghệ cao trong tương lai.
Lời giải:
Triển vọng của nghề nông nghiệp công nghệ cao trong tương lai:
– Tạo ra một lượng lớn sản phẩm, năng suất cao, chất lượng tốt và thân thiện với môi trường.
– Tiết kiệm chi phí, giảm giá thành, tăng lợi nhuận, tăng thu nhập lên nhiều lần.
– Có thể trồng cây trong mọi điều kiện thời tiết.
– Có thể áp dụng công nghệ cao ở các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng cao.
Câu 28.9 trang 89 SBT Sinh học 11: Hãy nêu các triển vọng của nghề Điều dưỡng trong tương lai.
Lời giải:
Triển vọng của nghề Điều dưỡng trong tương lai:
– Cơ hội việc làm tăng cao.
– Có thể làm việc ở các nước khác trên thế giới.
– Dịch vụ điều dưỡng gia đình gia tăng.
– Áp dụng các công nghệ, kĩ thuật hiện đại trong chăm sóc sức khoẻ.
– Điều kiện làm việc được cải thiện.
– Chất lượng, hiệu quả chăm sóc sức khoẻ tốt hơn.
– Thu nhập ngày càng tăng.
Câu 28.10 trang 89 SBT Sinh học 11: Hãy thiết kế phiếu khảo sát nghề liên quan đến sinh học cơ thể và tiến hành khảo sát học sinh khối 11 trong trường.
Lời giải:
Thiết kế phiếu khảo sát và tiến hành khảo sát học sinh khối 11 trong trường:
1. Thiết kế câu hỏi: sở thích, yêu cầu của nghề, đặc điểm nghề, lựa chọn nghề phụ thuộc năng lực của bản thân.
Ví dụ: Bạn thích nghề nào sau đây?
Tên nghề |
Không thích |
Ít thích |
Bình thường |
Thích |
Rất thích |
Bác sĩ đa khoa |
|
|
|
|
|
Dược |
|
|
|
|
|
Khoa học cây trồng |
|
|
|
|
|
Chọn và nhân giống cây trồng |
|
|
|
|
|
Nông nghiệp công nghệ cao |
|
|
|
|
|
Chăn nuôi |
|
|
|
|
|
Thú y |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2. Tiến hành khảo sát: có thể khảo sát trực tiếp bằng phiếu in hoặc online qua google form.
3. Thu thập dữ liệu.
4. Xử lí số liệu (thống kê, vẽ biểu đồ).
5. Báo cáo.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Sinh học lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật
Bài 26: Sinh sản ở động vật
Ôn tập Chương 4
Bài 27: Cơ thể sinh vật là một hệ thống mở và tự điều chỉnh
Bài 28: Một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể