Bộ 30 Đề thi Sinh học lớp 11 Học kì 1 có đáp án năm 2022 – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Môn: Sinh Học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 1)
A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)
Câu 1 : Hô hấp sáng của thực vật có sự tham gia của bào quan nào dưới đây?
a. Ti thể
b. Lục lạp
c. Perôxixôm
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 2 : Từ một phân tử glucôzơ, sau đường phân tạo ra bao nhiêu phân tử ATP?
a. 4
b. 1
c. 2
d. 3
Câu 3 : Khi nói về hô hấp ở thực vật, điều nào dưới đây là đúng?
a. Có cơ quan chuyên trách
b. Diễn ra rất yếu ở hạt đang nảy mầm
c. Xảy ra ở mọi bộ phận của cơ thể thực vật
d. Sản phẩm tạo thành là ôxi và tinh bột
Câu 4 : Năng suất sinh học là gì?
a. Là tổng khối lượng của cây trồng khi ở giai đoạn trưởng thành trên mỗi ha gieo trồng.
b. Là tổng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
c. Là tổng chất khô trong các cơ quan có giá trị kinh tế đối với con người.
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng.
Câu 5 : Ở thực vật C4, chu trình Canvin diễn ra ở
a. tế bào rễ.
b. tế bào mô giậu.
c. tế bào bao bó mạch.
d. tế bào biểu bì.
Câu 6 : Trong quang hợp của thực vật C3, glucôzơ tạo thành có nguồn gốc trực tiếp từ
a. tinh bột.
b. ribulôzơ – 1, 5 – điphôtphat.
c. axit phôtphoglixêric.
d. alđêhit phôtphoglixêric.
Câu 7 : Bón phân hợp lí được hiểu theo nghĩa nào sau đây?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Bón đúng loại, đủ số lượng và thành phần dinh dưỡng
c. Bón đúng nhu cầu của giống, loại cây trồng và giai đoạn sinh trưởng của cây
d. Bón phân phù hợp với điều kiện đất đai, thời tiết và mùa vụ
Câu 8 : Có bao nhiêu dạng nitơ khoáng được rễ cây hấp thụ?
a. 5
b. 2
c. 3
d. 4
Câu 9 : Đối với cơ thể thực vật, ion kali không có vai trò nào dưới đây?
a. Điều chỉnh sự đóng mở khí khổng
b. Hoạt hóa enzim
c. Hỗ trợ hoạt động của mô phân sinh
d. Giúp cân bằng nước và ion
Câu 10 : Mạch gỗ bao gồm
a. quản bào và mạch ống.
b. ống rây và quản bào.
c. ống rây và tế bào kèm.
d. mạch ống và tế bào kèm.
B. Tự luận
1. So sánh hai hình thức hô hấp ở thực vật. (5 điểm)
2. Vì sao để tránh nguy cơ thất thoát nitơ trong đất, chúng ta cần giữ cho đất luôn tơi xốp, có độ thoáng khí cao? (1 điểm)
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
A. Trắc nghiệm
Câu 1 : d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 2 : c. 2
Câu 3 : c. Xảy ra ở mọi bộ phận của cơ thể thực vật
Câu 4 : b. Là tổng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
Câu 5 : c. tế bào bao bó mạch.
Câu 6 : d. alđêhit phôtphoglixêric
Câu 7 : a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 8 : b. 2 (amôni và nitrat)
Câu 9 : c. Hỗ trợ hoạt động của mô phân sinh
Câu 10 : a. quản bào và mạch ống.
B. Tự luận
1. So sánh hai hình thức hô hấp ở thực vật:
A. Giống nhau:
– Đều sử dụng nguyên liệu là chất hữu cơ (điển hình là glucôzơ) (0,5 điểm)
– Đều trải qua giai đoạn đường phân (xảy ra trong tế bào chất) (1 điểm)
– Đều nhằm mục đích tạo ra năng lượng, cung cấp cho hoạt động sống của thực vật (0,5 điểm)
B. Khác nhau:
(6 ý, mỗi ý đúng và đủ được 0,5 điểm)
2. Khi đất không tơi xốp thì lượng ôxi khuếch tán vào đất sẽ thấp, lúc này các vi sinh vật kị khí trong đó điển hình là vi khuẩn phản nitrat hóa sẽ có cơ hội phát triển, thực hiện quá trình chuyển hóa nitrat có trong đất thành nitơ phân tử, làm thất thoát lượng lớn nitơ khoáng có trong đất. Do đó, để ngăn chặn tình trạng này, chúng ta cần phải thường xuyên vun xới để đất luôn thoáng khí và tơi xốp. (1 điểm)
Bộ 30 Đề thi Sinh học lớp 11 Học kì 1 có đáp án năm 2022 – Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Môn: Sinh Học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 2)
A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)
Câu 1 : Quang hợp quyết định khoảng
a. 70 – 85% năng suất cây trồng.
b. 40 – 55% năng suất cây trồng.
c. 90 – 95% năng suất cây trồng.
d. 70 – 90% năng suất cây trồng.
Câu 2 : Biện pháp nào dưới đây giúp tăng năng suất cây trồng?
a. Bón phân và tưới tiêu hợp lý
b. Tuyển chọn và tạo mới các giống cây trồng có hiệu suất và cường độ quang hợp cao
c. Áp dụng các biện pháp chăm sóc, nuôi dưỡng đúng kỹ thuật
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 3 : Loại ion khoáng nào dưới đây tham gia cấu thành nên phân tử diệp lục?
a. Fe
b. Zn
c. P
d. Mg
Câu 4 : Sản phẩm của pha sáng trong quang hợp không bao gồm chất nào sau đây?
a. NADPH
b. ATP
c. C6H12O6
d. O2
Câu 5 : Bón thúc là kiểu bón phân
a. trước khi cây nảy mầm.
b. sau khi trồng cây.
c. trước khi trồng cây.
d. sau khi thu hoạch.
Câu 6 : Dưới tác động của vi khuẩn cố định nitơ thì nitơ phân tử sẽ được chuyển hóa thành dạng ion khoáng mà cây hấp thụ được, đó là
a. amôni.
b. nitrat.
c. nitrit.
d. sunfat.
Câu 7 : Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố đại lượng ở cây trồng?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Cl
c. Cu
d. Ca
Câu 8 : Vì sao thoát hơi nước qua mặt dưới của lá thường mạnh hơn so với mặt trên của lá?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Vì mặt dưới của lá có nhiều mạch dẫn hơn so với mặt trên
c. Vì khí khổng thường phân bố chủ yếu ở mặt dưới của lá
d. Vì mặt dưới của lá có lớp cutin cực mỏng
Câu 9 : Mạch rây vận chuyển thành phần nào dưới đây?
a. Saccarôzơ
b. Axit amin
c. Ion khoáng
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 10 : Trên con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào rễ thì đi đến bộ phận nào, chúng buộc phải chuyển sang con đường tế bào chất?
a. Biểu bì
b. Nội bì
c. Vỏ
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
B. Tự luận
1. Trình bày con đường hô hấp ở thực vật. (4 điểm)
2. Ở những cây có lá màu vàng hoặc đỏ (không phải do già úa) thì có chứa diệp lục a không? Vì sao? (2 điểm)
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
A. Trắc nghiệm
Câu 1 : c. 90 – 95% năng suất cây trồng.
Câu 2 : d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 3 : d. Mg
Câu 4 : c. C6H12O6
Câu 5 : b. sau khi trồng cây.
Câu 6 : a. amôni.
Câu 7 : d. Ca
Câu 8 : c. Vì khí khổng thường phân bố chủ yếu ở mặt dưới của lá
Câu 9 : d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 10 : b. Nội bì (có đai Caspari)
B. Tự luận
1. Hô hấp ở thực vật được phân chia làm 2 hình thức, đó là phân giải kị khí và phân giải hiếu khí.
A. Phân giải kị khí
– Phân giải kị khí ở thực vật có thể xảy ra khi rễ cây bị ngập úng hoặc khi hạt ngâm trong nước hoặc cây thiếu ôxi. (0,5 điểm)
– Phân giải kị khí bao gồm 2 giai đoạn, đó là đường phân và lên men. Trong đó, đường phân xảy ra ở tế bào chất và có bản chất là quá trình phân giải glucôzơ thành axit piruvic (mỗi phân tử glucôzơ qua đường phân tạo 2 axit piruvic, 2 ATP). Axit piruvic trải qua quá trình lên men sẽ tạo ra rượu êtilic kèm CO2 hoặc axit lactic (1 điểm)
B. Phân giải hiếu khí:
– Phân giải hiếu khí bao gồm 2 giai đoạn, đó là đường phân và hô hấp hiếu khí. (0,5 điểm)
– Hô hấp hiếu khí gồm hai giai đoạn, đó là chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron trong hô hấp. (0,5 điểm)
– Chu trình Crep diễn ra ở chất nền của ti thể và sử dụng nguồn nguyên liệu là axit piruvic (sản phẩm của đường phân), ôxi (lấy từ môi trường ngoài) và tại đây, nhờ một loạt các phản ứng chuyển hóa mà axit piruvic được ôxi hóa hoàn toàn. (0,5 điểm)
– Chuỗi chuyền êlectron diễn ra ở màng trong của ti thể. Tại đây, hiđrô được tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep sẽ được chuyển tiếp qua chuỗi chuyền êlectron. Kết quả là từ 2 phân tử axit piruvic được tạo ra qua đường phân, qua hô hấp hiếu khí sẽ giải phóng 6 CO2, 6 H2O và tích lũy được 36 ATP. (1 điểm)
2. Ở những cây có lá màu vàng hoặc đỏ (không phải do già úa) vẫn chứa diệp lục a bởi vì những thực vật này vẫn sống tự dưỡng (quang hợp) bình thường và trong các loại sắc tố quang hợp, chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng có trong các liên kết hóa học. Các sắc tố quang hợp còn lại chỉ có vai trò hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng đó cho diệp lục a. (1,5 điểm)
Những loài thực vật nói trên có màu sắc như vậy là do lượng sắc tố carôtennôit chiếm tỉ lệ cao và lấn át màu của diệp lục, khiến cho lá của chúng có màu vàng hoặc đỏ. (0,5 điểm)
————————————————–
Bộ 30 Đề thi Sinh học lớp 11 Học kì 1 có đáp án năm 2022 – Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Môn: Sinh Học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 3)
A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)
Câu 1 : Điền số liệu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: Chỉ có khoảng … lượng nước đi qua cây được sử dụng để tạo môi trường sống cho các hoạt động sống, trong đó có chuyển hóa vật chất, tạo vật chất hữu cơ cho cơ thể.
a. 10%
b. 5%
c. 2%
d. 1%
Câu 2 : Trong cơ thể thực vật, ion khoáng nào dưới đây tham gia vào quá trình hoạt hóa enzim?
a. Magiê
b. Sắt
c. Mangan
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 3 : Trong quá trình chuyển hóa nitơ, hoạt động của hai nhóm vi khuẩn nào dưới đây cùng cho ra một sản phẩm ?
a. Vi khuẩn amôn hóa và vi khuẩn cố định nitơ
b. Vi khuẩn amôn hóa và vi khuẩn nitrat hóa
c. Vi khuẩn cố định nitơ và vi khuẩn phản nitrat hóa
d. Vi khuẩn amôn hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa
Câu 4 : Có bao nhiêu phương pháp bón phân cho cây trồng?
a. 4
b. 2
c. 3
d. 1
Câu 5 : Màu đỏ của quả gấc chín là do sự có mặt của sắc tố nào?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Diệp lục
c. Mêlanin
d. Carôtennôit
Câu 6 : Khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp, điều nào dưới đây là sai?
a. Có vai trò cung cấp năng lượng (ATP, NADPH) cho pha tối của quang hợp
b. Diễn ra ở chất nền của lục lạp
c. Tạo ra O2 từ nước
d. Cần đến ánh sáng
Câu 7 : So với thực vật C3, thực vật C4 có ưu thế nào sau đây?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Cường độ quang hợp cao hơn
c. Nhu cầu nước thấp hơn
d. Điểm bão hòa ánh sáng cao hơn
Câu 8 : Chất nào dưới đây là sản phẩm của quá trình hô hấp?
a. Tinh bột
b. Ôxi
c. Nước
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 9 : Quá trình lên men trong phân giải kị khí có thể tạo thành
a. glucôzơ.
b. axit lactic.
c. khí ôxi.
d. tinh bột.
Câu 10 : Loại khí nào dưới đây thường được dùng trong bảo quản hạt giống?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Khí hiđrô sunfua
c. Khí cacbônic
d. Khí ôxi
B. Tự luận
1. So sánh con đường CAM và con đường C4. (3 điểm)
2. Chứng minh quang hợp ở thực vật là tiền đề cho hô hấp và ngược lại (2 điểm)
3. Vì sao trong mô thực vật phải diễn ra quá trình khử nitrat? (1 điểm)
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
A. Trắc nghiệm
Câu 1 : c. 2% (98% còn lại thất thoát qua thoát hơi nước)
Câu 2 : d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 3 : a. Vi khuẩn amôn hóa và vi khuẩn cố định nitơ
Câu 4 : b. 2 (bón phân qua rễ và bón phân qua lá)
Câu 5 : d. Carôtennôit
Câu 6 : b. Diễn ra ở chất nền của lục lạp (diễn ra ở màng tilacôit của lục lạp)
Câu 7 : a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 8 : c. Nước (cùng với khí cacbônic và năng lượng)
Câu 9 : b. axit lactic.
Câu 10 : c. Khí cacbônic (loại khí này có tác dụng ức chế hô hấp)
B. Tự luận
1. So sánh con đường CAM và con đường C4:
A. Giống nhau:
– Chất nhận CO2 đều là phôtpho enol piruvic (PEP) (0,5 điểm)
– Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên đều là hợp chất 4C (0,5 điểm)
– Tiến trình gồm 2 giai đoạn: chu trình C4 và chu trình Canvin (0,5 điểm)
Khác nhau:
(mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
2. – Quang hợp là tiền đề của hô hấp vì hô hấp sử dụng nguyên liệu được tạo ra từ quá trình quang hợp, đó là O2 và chất hữu cơ (điển hình là cacbohiđrat như glucôzơ, tinh bột) (1 điểm)
– Hô hấp là tiền đề của quang hợp vì hô hấp tạo ra năng lượng và khí CO2 cùng hơi nước, tất cả các sản phẩm này đều là nguyên liệu cần thiết cho quá trình quang hợp ở cây xanh. (1 điểm)
3. Rễ cây hấp thụ nitơ ở hai dạng, amôni (dạng khử) và nitrat (dạng ôxi hóa). Tuy nhiên, nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng khử. Do đó, trong mô thực vật phải xảy ra quá trình khử nitrat (chuyển nitrat thành amôni). (1 điểm).
————————————————–
Bộ 30 Đề thi Sinh học lớp 11 Học kì 1 có đáp án năm 2022 – Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Môn: Sinh Học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 4)
A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)
Câu 1 : Sơ đồ nào dưới đây minh họa đúng con đường truyền năng lượng ánh sáng giữa các sắc tố quang hợp?
a. Diệp lục b → carôtennôit → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phản ứng
b. Carôtennôit → diệp lục a → diệp lục b → diệp lục a ở trung tâm phản ứng
c. Carôtennôit → diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phản ứng
d. Diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a → carôtennôit ở trung tâm phản ứng
Câu 2 : Loại cây nào dưới đây là đại diện của thực vật CAM?
a. Cao lương
b. Thanh long
c. Cam
d. Mía
Câu 3 : Vi khuẩn sống trong nốt sần của rễ cây họ Đậu có chứa một enzim đặc biệt, giúp cho sự cộng sinh của chúng với cây trồng này, đó là
a. amilaza.
b. nitrôgenaza.
c. ôxigenaza
d. reductaza.
Câu 4 : Trong đất, vi khuẩn nitrat hóa có vai trò gì?
a. Chuyển hóa trực tiếp nitơ phân tử thành nitrat
b. Chuyển hóa nitrat thành amôni
c. Chuyển hóa nitrit thành nitrat
d. Chuyển hóa amôni thành nitrat
Câu 5 : Loại ion khoáng nào dưới đây có vai trò trong hoạt động của mô phân sinh?
a. Bo
b. Niken
c. Clo
d. Mangan
Câu 6 : Nguyên tố nào dưới đây không phải là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đối với mọi cây trồng?
a. K
b. Na
c. Mo
d. Ni
Câu 7 : Mỗi khí khổng được tạo thành từ bao nhiêu tế bào khí khổng?
a. 4
b. 1
c. 2
d. 3
Câu 8 : Khi nói về mạch rây, điều nào dưới đây là đúng?
a. Được cấu tạo từ những tế bào sống là ống rây và tế bào kèm
b. Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu của cơ quan nguồn và cơ quan chứa
c. Vận chuyển saccarôzơ, axit amin, ion khoáng, hoocmôn thực vật…
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 9 : Để bảo quản hạt giống, người ta thường sấy thật khô. Điều này cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với hoạt động hô hấp ở hạt?
a. Độ ẩm
b. Nhiệt độ
c. Ánh sáng
d. Độ pH
Câu 10 : Từ 1 phân tử glucôzơ trải qua quá trình phân giải hiếu khí sẽ tạo ra bao nhiêu ATP?
a. 32
b. 38
c. 34
d. 36
B. Tự luận
1. Phân biệt dòng mạch rây và dòng mạch gỗ. (1,5 điểm)
2. Trình bày ngắn gọn quá trình quang hợp ở thực vật C3. (3,5 điểm)
3. Vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày sẽ chết? (1 điểm)
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
A. Trắc nghiệm
Câu 1 : c. Carôtennôit → diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phản ứng
Câu 2 : b. Thanh long
Câu 3 : b. nitrôgenaza. (enzim này giúp phá vỡ ba liên kết cộng hóa trị bền vững trong nitơ phân tử để nitơ liên kết với hiđrô tạo thành amoniac)
Câu 4 : d. Chuyển hóa amôni thành nitrat
Câu 5 : a. Bo
Câu 6 : b. Na (chỉ thiết yếu đối với một số loại cây trồng)
Câu 7 : c. 2
Câu 8 : d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 9 : a. Độ ẩm (độ ẩm càng thấp, hô hấp ở hạt càng bị hạn chế nên không thể nảy mầm)
Câu 10 : b. 38 (2 ATP từ đường phân và 36 ATP từ hô hấp hiếu khí)
B. Tự luận
1. Phân biệt dòng mạch rây và dòng mạch gỗ:
(3 ý phân biệt, đúng mỗi ý được 0,5 điểm)
2. Quá trình quang hợp ở thực vật C3 trải qua hai pha, đó là pha sáng và pha tối.
A. Pha sáng:
– Diễn ra tại màng tilacôit của lục lạp trong điều kiện có ánh sáng (0,5 điểm)
– Tại pha sáng xảy ra quá trình quang phân li nước và sản phẩm tạo thành sau quá trình này là ATP, NADPH và O2(0,5 điểm)
B. Pha tối (cố định CO2):
– Diễn ra trong chất nền của lục lạp và cần đến nguồn năng lượng (ATP, NADPH) tạo ra từ pha sáng (0,5 điểm)
– Chu trình Canvin trong pha tối xảy ra theo 3 giai đoạn:
+ Cố định CO2 tạo thành sản phẩm đầu tiên là axit phôtphoglixêric (0,5 điểm)
+ Khử axit phôtphoglixêric thành alđêhit phôtphoglixêric (0,5 điểm)
+ Từ alđêhit phôtphoglixêric tái sinh chất nhận ban đầu là Ribulôzơ – 1,5 – điphôtphat (0,5 điểm)
– Tại điểm kết thúc giai đoạn khử, có những phân tử alđêhit phôtphoglixêric tách ra khỏi chu trình để tổng hợp nên glucôzơ rồi từ glucôzơ tổng hợp nên tinh bột, saccarôzơ, lipit, axit amin trong quang hợp. (0,5 điểm)
3. Cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày sẽ chết vì tất cả các bộ phận của cây đều hô hấp xuyên ngày đêm, bao gồm cả rễ cây. Quá trình hô hấp cần đến ôxi và khi cây bị ngập úng, ôxi không khí không thể tiếp cận rễ cây, thân cây phía dưới nên sẽ gây ra hiện tượng hô hấp kị khí, sinh chất độc hại với rễ cây, làm hủy hoại tế bào lông hút, khiến quá trình
————————————————–
Bộ 30 Đề thi Sinh học lớp 11 Học kì 1 có đáp án năm 2022 – Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Lông hút phát triển thuận lợi trong các loại môi trường:
(1) Quá axit (2) Ưu trương
(3) Thiếu ôxi. (4) Nhược trương.
Số phương án đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2: Tế bào mạch rây của cây gồm
A. tế bào kèm và tế bào nội bì.
B. tế bào kèm và tế bào lông hút.
C. ống rây và tế bào kèm.
D. quản bào và mạch ống.
Câu 3: Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp nào sau đây đúng?
A. 6CO2 + 12H2O → C5 H12O5 + 6O2 + 6H2O
B. 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O.
B. 12CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O.
D. 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 12H2O.
Câu 4: Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận đúng nhất:
A. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2.
B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.
C. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.
D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3.
Câu 5: Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của chim là
A. miệng → thực quản → diều → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → ruột → hậu môn.
B. miệng → thực quản → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → diều → ruột → hậu môn.
C. miệng → thực quản → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → diều → ruột → hậu môn.
D. miệng → thực quản → diều → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → ruột → hậu môn.
Câu 6: Xét các loài sinh vật sau:
(1) tôm (2) cua (3) châu chấu
(4) trai (5) giun đất (6) ốc
Có bao nhiêu loài không hô hấp bằng mang ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A.trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
B. các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu,…
C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
D. cơ quan sinh sản.
Câu 8: Vì sao ta có cảm giác khát nước?
A. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.
B. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
C. Vì nồng độ glucôzơ trong máu tăng.
D.Vì nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Phân biệt hướng động và ứng động về các tiêu chí sau: tác nhân, đặc điểm, hình thức biểu hiện và vai trò.
Câu 2 (3 điểm):
a. Tính tự động của tim là gì? Nhờ đâu mà tim có tính tự động? Tại sao tim đập suốt đời mà không biết mệt mỏi?
b. Hãy chỉ ra đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kép của Thú và giải thích tại sao hệ tuần hoàn của thú được gọi là hệ tuần hoàn kép.
Câu 3 (1 điểm): Vì sao quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên Trái Đất?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
A. Trắc nghiệm
1 – A |
2 – C |
3 – B |
4 – B |
5 – A |
6 – B |
7 – A |
8 – A |
Câu 1:
Đáp án A
– Trong các loại môi trường trên, lông hút sẽ phát triển thuận lợi trong môi trường nhược trương.
– Lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiêu biến ở môi trường quá ưu trương, quá axit hay thiếu ôxi.
Câu 2:
Đáp án C
Tế bào mạch rây của cây gồm các tế bào sống gồm ống rây và tế bào kèm.
Câu 3:
Đáp án B
Quang hợp ở thực vật là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời đã được diệp lục hấp tụ để tổng hợp cacbohiđrat và giải phóng ôxi từ khí cacbonic và nước → Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp là: 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O.
Câu 4:
Đáp án B
Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2:
Ở hạt đang nảy mầm, có quá trình hô hấp diễn ra mạnh mẽ. Quá trình hô hấp thải ra khí CO2. Khí CO2 thoát ra sẽ làm vẩn đục nước vôi trong (CO2 tạo kết tủa CaCO3 với dung dịch nước vôi trong).
Câu 5:
Đáp án A
Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của chim là miệng → thực quản → diều → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → ruột → hậu môn.
Câu 6:
Đáp án B
– Tôm, cua, ốc, trai hô hấp bằng mang.
– Châu chấu hô hấp bằng hệ thống ống khí.
– Giun đất hô hấp bằng bề mặt cơ thể.
Câu 7:
Đáp án A
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
Câu 8:
Đáp án A
Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng do ăn mặn, đổ nhiều mồ hôi,… → Thận tăng cường tái hấp thu nước đồng thời động vật có cảm giác khát nước.
B. Tự luận
Câu 1:
Dấu hiệu so sánh |
Hướng động |
Ứng động |
Tác nhân |
Tác nhân kích thích có định hướng. |
Tác nhân kích thích không định hướng. |
Đặc điểm |
Phản ứng chậm, thường liên quan đến hoocmôn và sự sinh trưởng của tế bào. |
Phản ứng nhanh hơn, thường liên quan đến sức trương nước và đồng hồ sinh học. |
Hình thức biểu hiện |
Hướng sáng, hướng trọng lực, hướng nước, hướng hóa,… |
Ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng. |
Vai trò |
Giúp thực vật thích nghi với những biến động có hướng của môi trường. |
Giúp thực vật thích nghi đa dạng đối với những biến động vô hướng của môi trường. |
Câu 2:
a.
– Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim được gọi là tính tự động của tim.
– Tim có tính tự động nhờ hệ dẫn truyền tim.
– Tim đập suốt đời mà không biết mệt mỏi vì:
+ Xét chung: Tâm nhĩ và tâm thất co 0,4s và nghỉ là 0,4s.
+ Xét riêng: Tâm nhĩ co 0,1s và nghỉ 0,7s, tâm thất co 0,3s và nghỉ 0,5s.
→ Vậy thời gian hoạt động của tim ít hơn thời gian nghỉ của tim chính vì đó mà tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi.
b.
– Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kép của Thú:
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu nghèo ôxi được tim bơm đi từ tâm thất phải đến động mạch phổi đến mao mạch phổi trao đổi khí trở thành máu giàu ôxi → máu giàu ôxi theo tĩnh mạch về tâm nhĩ trái.
+ Vòng tuần hoàn lớn: Máu giàu ôxi được tim bơm đi từ tâm thất trái đến động mạch chủ → tới các mao mạch phần trên cơ thể và các mao mạch phần dưới cơ thể để trao đổi khí trở thành máu nghèo ôxi → máu nghèo ôxi từ mao mạch phần trên cơ thể qua tĩnh mạch chủ trên rồi trở về tâm nhĩ phải, từ các mao mạch phần dưới cơ thể qua tĩnh mạch chủ dưới rồi cũng trở về tâm nhĩ phải.
– Hệ tuần hoàn của Thú được gọi là hệ tuần hoàn kép vì có hai vòng tuần hoàn lớn và nhỏ.
Câu 3:
Quang hợp có vai trò quyết định sự sống trên Trái Đất vì quang hợp có vai trò quan trọng như sau:
– Quang hợp tạo ra chất hữu cơ → Cung cấp thức ăn (trực tiếp hoặc gián tiếp) cho mọi sinh vật.
– Quang hợp chuyển hóa năng lượng Mặt Trời thành năng lượng hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ → Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống trên Trái Đất.
– Quang hợp giúp điều hòa không khí (lấy khí CO2, thải khí O2) → Cung cấp dưỡng khí khí (O2) cho sự sống trên Trái Đất, giảm ô nhiễm môi trường.
Bộ 30 Đề thi Sinh học lớp 11 Học kì 1 có đáp án năm 2022 – Đề 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Quá trình chuyển NO3- trong đất thành N2 không khí là quá trình
A. phân giải chất đạm hữu cơ. B. ôxi hóa amôniac.
C. tổng hợp đạm. D. phản nitrat hóa.
Câu 2: Chất hữu cơ vận chuyển từ lá đến các nơi khác trong cây bằng con đường
A. mạch rây. B. mạch gỗ.
C. vách xenlulôzơ. D. tầng cutin.
Câu 3: Khi tế bào khí khổng mất nước thì
A. thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.
B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.
C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.
D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại.
Câu 4: Ứng động nở hoa của cây bồ công anh là
A. nhiệt ứng động. B. quang ứng động.
C. ứng động không sinh trưởng. D. điện ứng động.
Câu 5: Hô hấp là quá trình
A. ôxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
B. ôxi hoá các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
C. ôxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời tích luỹ năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
D. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
Câu 6: Liên quan đến hiệu quả trao đổi khí, cho các đặc điểm sau:
(1) Bề mặt trao đổi khí rộng.
(2) Máu không có sắc tố.
(3) Bề mặt mỏng, ẩm ướt.
(4) Bề mặt trao đổi dày và khô thoáng.
(5) Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch máu.
(6) Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ khí ôxi và cacbônic.
Số đặc điểm không đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 7: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
A. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
C. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
D. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Câu 8: Theo cơ chế duy trì cân bằng nội môi thì trình tự nào sau đây là đúng?
A. Kích thích → tiếp nhận → trả lời → điều khiển → liên hệ ngược → tiếp nhận.
B. Kích thích → tiếp nhận → điều khiển → trả lời → liên hệ ngược → tiếp nhận.
C. Kích thích → tiếp nhận → liên hệ ngược → điều khiển → trả lời → tiếp nhận.
D. Kích thích → tiếp nhận → liên hệ ngược → tiếp nhận → điều khiển → trả lời.
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm):
a. Phân biệt pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp về các tiêu chí: nguyên liệu tham gia, sự chuyển hóa năng lượng, sản phẩm.
b. Theo em câu nói: “Pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng” có chính xác không? Vì sao?
Câu 2 (2 điểm):
a. Phân biệt ruột non và manh tràng của thú ăn thịt với thú ăn thực vật.
b. Giải thích tại sao lại có sự khác biệt trong cấu tạo của ruột non và manh tràng của thú ăn thịt và thú ăn thực vật.
Câu 3 (1 điểm): Một người chạy thể dục trong thời gian dài mất nhiều mồ hôi, áp suất thẩm thấu máu của người đó biến đổi như thế nào? Cơ thể đã có những điều chỉnh gì để cân bằng áp suất thẩm thấu máu?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
A. Trắc nghiệm
1 – D |
2 – A |
3 – A |
4 – B |
5 – A |
6 – A |
7 – B |
8 – B |
Câu 1:
Đáp án D
Quá trình chuyển NO3- trong đất thành N2 không khí là quá trình phản nitrat hóa. Quá trình này do các vi sinh vật kị khí thực hiện, đặc biệt diễn ra mạnh trong đất kị khí. Do đó, dể ngăn chặn sự mất mát nitơ cần đảm bảo độ thoáng cho đất.
Câu 2:
Đáp án A
Chất hữu cơ vận chuyển từ lá đến các nơi khác trong cây bằng con đường mạch rây.
Câu 3:
Đáp án A
Khi tế bào khí khổng mất nước thì thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.
Câu 4:
Đáp án B
Ứng động nở hoa của cây bồ công anh là quang ứng động: Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu.
Câu 5:
Đáp án A
Hô hấp là quá trình ôxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
Câu 6:
Đáp án A
– Đặc điểm (1), (3), (5), (6) là những đặc điểm của bề mặt trao đổi khí giúp tăng hiệu quả trao đổi khí.
– Đặc điểm (2), (4) không phải là những đặc điểm của bề mặt trao đổi khí.
Câu 7:
Đáp án B
Người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Câu 8:
Đáp án B
Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện. Theo cơ chế duy trì cân bằng nội môi thì trình tự đúng là: Kích thích → tiếp nhận → điều khiển → trả lời → liên hệ ngược → tiếp nhận.
B. Tự luận
Câu 1:
a. Phân biệt pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp
Pha quang hợp |
Pha sáng |
Pha tối |
Vị trí |
Màng tilacôit của lục lạp. |
Chất nền (stroma) của lục lạp. |
Nguyên liệu |
H2O, ADP, NADP+, ánh sáng. |
CO2, ATP, NADPH. |
Sự chuyển hóa năng lượng |
Quang năng thành hóa năng chứa trong ATP và NADPH. |
Hóa năng trong ATP và NADPH → hóa năng trong chất hữu cơ. |
Sản phẩm |
ATP, NADPH, O2. |
C6H12O6, (ADP, NADP+). |
b. Câu nói này không đúng. Tuy pha tối có thể diễn ra ngoài sáng và trong tối nhưng ATP, NADPH – nguyên liệu của pha tối là do pha sáng cung cấp → Nếu không có ánh sáng thì pha sáng sẽ không diễn ra và sẽ không có ATP, NADPH để cung cấp cho pha tối. Vì vậy ánh sáng ảnh hưởng gián tiếp tới pha tối.
Câu 2:
a. Phân biệt ruột non và manh tràng của thú ăn thịt và thú ăn thực vật:
Tiêu chí |
Thú ăn thịt |
Thú ăn thực vật |
Ruột non |
Ngắn, ở chó ruột non dài 6 – 7 m. |
Rất dài, ở trâu bò ruột non dài 50 m. |
Manh tràng |
Không phát triển do không có chức năng tiêu hóa. |
Rất phát triển, đặc biệt là ở thú ăn thực vật có dạ dày đơn. |
b. Giải thích: Thực vật là thức ăn khó tiêu hóa và nghèo chất dinh dưỡng → Ruột non và manh tràng ở thú ăn Thực vật phải phát triển để giúp chúng có đủ thời gian để tiêu hóa và hấp thụ thức ăn.
Câu 3:
– Do mất nước nhiều nên áp suất thẩm thấu trong máu tăng.
– Cơ thể điều chỉnh bằng cách: tăng cảm giác khát, cơ thể tăng uống nước và thận tăng tái hấp thu nước.
Bộ 30 Đề thi Sinh học lớp 11 Học kì 1 có đáp án năm 2022 – Đề 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Sản phẩm pha sáng của quang hợp cung cấp cho chu trình Canvin là
A. O2. B. CO2. C. H2O. D. ATP và NADPH.
Câu 2: Nguyên tố hoạt hóa các enzim tham gia vào quá trình khử nitrat là
A. Mg và Fe. B. Mo và Fe. C. Mg và Mo. D. Cu và Fe.
Câu 3: Khi nhìn vào lá cây, ta thấy chúng có màu xanh lục vì
A. Hệ sắc tố của lá cây hấp thụ hầu hết ánh sáng vùng xanh lục.
B. Hệ sắc tố của lá cây không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
C. Trong lá cây có diệp lục có màu xanh lục.
D. Lá cây có lớp biểu bì màu xanh lục.
Câu 4: Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về vai trò của quang hợp?
I. Tổng hợp gluxit, các chất hữu cơ và giải phóng O2.
II. Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học.
III. Ôxi hoá các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng.
IV. Điều hoà tỉ lệ khí O2/CO2 của khí quyển.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Nhóm thực vật hấp thụ nước từ môi trường xung quanh qua bề mặt cơ thể là
A. Thực vật thủy sinh. B. Thực vật chịu hạn.
C. Thực vật Một lá mầm. D. Thực vật Hai lá mầm.
Câu 6: Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm
A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh. B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh.
C. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh. D. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 7: Hệ sắc tố quang hợp của thực vật Hạt kín bao gồm
A. diệp lục và carôtenôit. B. diệp lục a và diệp lục b.
C. diệp lục và xantôphyl. D. diệp lục và carôtenôit.
Câu 8: Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là
A. ngô, lúa, khoai. B. lúa, khoai, sắn.
C. ngô, dứa, lúa. D. lúa, dứa, khoai.
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Nước được hấp thụ vào rễ qua những con đường nào? Phân tích cơ chế hấp thụ nước vào rễ ở thực vật?
Câu 2 (2 điểm):
a. Thế nào là điểm bù ánh sáng, điểm bão hoà ánh sáng? Điểm bù ánh sáng ở cây ưa sáng và cây ưa bóng khác nhau như thế nào? Tại sao có sự khác nhau đó?
b. Thế nào là điểm bù CO2, điểm bão hòa CO2 ở điểm nào? Điểm bù CO2 ở cây C3 khác với điểm bù CO2 ở cây C4 như thế nào? Tại sao có sự khác nhau đó?
Câu 3 (2 điểm): Dựa vào đặc điểm hô hấp ở thực vật, hãy nêu cơ sở khoa học của các phương pháp bảo quản nông sản: bảo quản lạnh, bảo quản khô và bảo quản ở nồng độ CO2 cao?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
A. Trắc nghiệm
1 – D |
2 – B |
3 – B |
4 – C |
5 – A |
6 – A |
7 – A |
8 – B |
Câu 1:
Đáp án D
– O2, ATP và NADPH đều là sản phẩm của pha sáng nhưng chỉ có ATP và NADPH được cung cấp cho chu trình Canvin còn O2 thoát ra ngoài.
– CO2 không phải là sản phẩm của pha sáng.
Câu 2:
Đáp án B
Fe và Mo là các nguyên tố vi lượng hoạt hóa các enzim tham gia vào quá trình khử nitrat.
Câu 3:
Đáp án B
Trong lá của cây có sắc tố diệp lục. Sắc tố này không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục nên lá của cây có màu xanh lục.
Câu 4:
Đáp án C
– I, II, IV là các vai trò của quá trình quang hợp.
– III không phải là vai trò của quá trình quang hợp mà là vai trò của quá trình hô hấp tế bào.
Câu 5:
Đáp án A
Nhóm thực vật hấp thụ nước từ môi trường xung quanh qua bề mặt cơ thể là thực vật thủy sinh (toàn bộ cơ thể của thực vật thủy sinh ngập trong nước).
Câu 6:
Đáp án A
Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm vận tốc lớn, được điều chỉnh. Sự thoát hơi nước qua khí khổng được điều chỉnh thông qua việc điều chỉnh sự đóng mở của khí khổng.
Câu 7:
Đáp án A
Hệ sắc tố quang hợp của thực vật Hạt kín bao gồm diệp lục (diệp lục a và diệp lục b) và carôten. Trong đó, diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng còn các sắc tố khác chỉ hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng cho diệp lục a.
Câu 8:
Đáp án B
– Lúa, khoai, sắn là thực vật C3.
– Ngô là thực vật C4.
– Dứa là thực vật CAM.
B. Tự luận
Câu 1:
– Nước được hấp thụ vào rễ theo 2 con đường đó là con đường gian bào và con đường tế bào chất.
– Nước được tế bào lông hút hấp thụ theo cơ chế thụ động (thẩm thấu): nước di chuyển từ môi trường nhược trương (thế nước cao) trong đất vào tế bào lông hút là môi trường ưu trương (thế nước thấp hơn).
Câu 2:
a.
– Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
– Điểm bão hoà ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại điểm đó cường độ quang hợp đạt cực đại.
– Sự khác nhau giữa điểm bù ánh sáng ở cây ưa bóng và cây ưa tối: cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng.
– Nguyên nhân: cây ưa bóng có lục lạp to, nhiều hạt diệp lục hơn cây ưa sáng nên hấp thu ánh sáng tích cực, hiệu quả nên có điểm bù ánh sáng thấp, thích nghi với cường độ chiếu sáng tương đối yếu.
b.
– Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 mà tại nồng độ đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
– Điểm bão hòa CO2 là nồng độ CO2 mà tại điểm đó nồng đó cường độ quang hợp đạt cực đại.
• Sự khác nhau giữa điểm bù ánh sáng ở cây C3 và cây C4: cây C3 có điểm bù CO2 cao hơn cây C4. Điểm bù CO2 của cây C3 là khoảng 30 đến 70ppm; của cây C4 là từ 0 đến 10ppm.
• Cây C4 có điểm bù CO2 thấp là do thực vật C4 có enzim phôtphoenolpyruvat cacbôxylaza có ái lực cao đối với CO2 nên sẽ có khả năng quang hợp trong điều kiện hàm lượng CO2 thấp.
Câu 3:
Mục đích của bảo quản nông sản là giữ nông sản ít thay đổi về số lượng và chất lượng. Tuy nhiên, quá trình hô hấp của tế bào sẽ làm tiêu hao các phân tử hữu cơ được tích luỹ trong nông sản nên sẽ làm giảm chất lượng và số lượng của nông sản. Vì vậy, để bảo quản nông sản thì phải khống chế hô hấp của nông sản ở mức tối thiểu. Cường độ hô hấp tăng hoặc giảm phụ thuộc vào nhiệt độ, độ ẩm và nồng độ CO2 có trong môi trường:
– Trong điều kiện nhiệt độ thấp (bảo quản lạnh) thì cường độ hô hấp ở mức thấp. Nguyên nhân là vì khi nhiệt độ thấp thì độ nhớt của tế bào chất tăng lên, hoạt động của enzim giảm hoặc bị bất hoạt nên cường độ hô hấp giảm mạnh.
– Trong điều kiện nông sản khô (bảo quản khô) thì hàm lượng nước có trong tế bào ở mức thấp gây co nguyên sinh nên hoạt động trao đổi chất của tế bào giảm mạnh làm giảm cường độ hô hấp.
– Trong điều kiện nồng độ CO2 cao thì sẽ ức chế hô hấp khiến cường độ hô hấp thực vật sẽ hạn chế ở mức tối thiểu nên thời gian bảo quản được kéo dài.
Bộ 30 Đề thi Sinh học lớp 11 Học kì 1 có đáp án năm 2022 – Đề 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Nhiệt độ tối ưu nhất cho quá trình quang hợp là
A. 15oC – 25oC. B. 35oC – 45oC. C. 30oC – 40oC. D. 25oC – 35oC.
Câu 2: Đặc điểm không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt là
A. dạ dày đơn. B. ruột ngắn.
C. răng nanh phát triển. D. manh tràng phát triển.
Câu 3: Khi bắt giun đất để trên mặt đất khô ráo thì giun sẽ nhanh chết, nguyên nhân chính là
A. vì nồng độ ôxi trong không khí cao hơn trong đất gây sốc đối với giun.
B. vì môi trường trên cạn có nhiệt độ cao làm cho giun bị chết.
C. vì độ ẩm trên mặt đất thấp, bề mặt da của giun bị khô gây cản trở quá trình trao đổi khí.
D. vì giun không tìm kiếm được nguồn thức ăn ở trên mặt đất.
Câu 4: Loài động vật chỉ có tiêu hoá nội bào mà chưa có tiêu hóa ngoại bào là
A. trùng đế giày. B. cá. C. thủy tức. D. giun đất.
Câu 5: Khi nói về tiêu hoá ngoại bào, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình tiêu hoá thức ăn diễn ra trong túi tiêu hoá.
B. Quá trình tiêu hoá thức ăn diễn ra ở ngoài tế bào, trong túi tiêu hoá và ống tiêu hoá.
C. Thức ăn được phân cắt, tiêu hóa chỉ bằng các hoạt động cơ học.
D. Quá trình tiêu hoá thức ăn có sự tham gia của các enzim.
Câu 6: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Động vật nhai lại là những động vật có dạ dày kép.
B. Trâu, bò, dê, cừu là những động vật nhai lại.
C. Tất cả động vật ăn cỏ đều là động vật nhai lại.
D. Động vật nhai lại đều có khoang chứa cỏ.
Câu 7: Trong các thí nghiệm tách chiết sắc tố thực vật, phải tách chiết dịch sắc tố bằng các loại dung dịch axêtôn, benzen, cồn vì
A. sắc tố thực vật rất khó tách chiết nên phải dùng các loại dung dịch axêtôn, benzen, cồn có độ phân li mạnh.
B. các sắc tố không tan trong nước, chỉ tan trong các dung môi hữu cơ.
C. các sắc tố có bản chất là các axit hữu cơ.
D. các sắc tố dễ dàng kết hợp với axêtôn, benzen hoặc cồn tạo hợp chất tan trong nước.
Câu 8: Khi nói về hô hấp của hạt, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Độ ẩm của hạt càng cao thì cường độ hô hấp càng cao.
II. Nhiệt độ môi trường càng cao thì cường độ hô hấp càng tăng.
III. Nồng độ CO2 càng cao thì cường độ hô hấp càng giảm.
IV. Nồng độ O2 càng giảm thì cường độ hô hấp càng giảm.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
a. Hãy viết phương trình tổng quát của quá trình hô hấp? Nêu vai trò của hô hấp đối với tế bào?
b. Vì sao nói nước vừa là nguyên liệu, vừa là sản phẩm của quá trình hô hấp?
Câu 2 (2 điểm): Giải thích vì sao vi sinh vật ở trong dạ cỏ có thể trở thành nguồn cung cấp prôtêin cho các động vật nhai lại?
Câu 3 (2 điểm): Vì sao nói hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao nhất so với động vật ở trên cạn?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
A. Trắc nghiệm
1 – D |
2 – D |
3 – C |
4 – A |
5 – C |
6 – C |
7 – B |
8 – C |
Câu 1:
Đáp án D
Tùy các loài cây khác nhau thì có nhiệt độ thích hợp cho quá trình quang hợp khác nhau. Nhưng nhìn chung nhiệt độ tối ưu nhất cho quá trình quang hợp là 25oC – 35oC.
Câu 2:
Đáp án D
Đặc điểm không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt là manh tràng phát triển. Đặc điểm manh tràng phát triển có ở động vật ăn thực vật.
Câu 3:
Đáp án C
Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể. Bởi vậy, khi bắt giun đất để trên mặt đất khô ráo thì giun sẽ nhanh chết, nguyên nhân chính là vì độ ẩm trên mặt đất thấp, bề mặt da của giun bị khô gây cản trở quá trình trao đổi khí.
Câu 4:
Đáp án A
Trùng đế giày là động vật đơn bào → Ở trùng đế giày chỉ có tiêu hoá nội bào mà chưa có tiêu hóa ngoại bào.
Câu 5:
Đáp án C
C. Sai. Thức ăn được phân cắt, tiêu hóa nhờ các hoạt động cơ học và hóa học. Trong đó, các hoạt động cơ học có tác dụng làm nhỏ thức ăn để thức ăn ngấm đều dịch tiêu hóa còn các hoạt động hóa học có chức năng biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng.
Câu 6:
Đáp án C
C. Sai. Động vật ăn cỏ thì có một số động vật nhai lại (cừu, dê, trâu, hươu, lạc đà,…) và động vật không nhai lại (ngựa, thỏ,…).
Câu 7:
Đáp án B
Trong các thí nghiệm tách chiết sắc tố thực vật, phải tách chiết dịch sắc tố bằng các loại dung dịch axêtôn, benzen, cồn vì các sắc tố không tan trong nước, chỉ tan trong các dung môi hữu cơ.
Câu 8:
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (III) và (IV).
(II) sai. Vì nếu nhiệt độ quá cao thì tăng nhiệt độ sẽ làm ức chế hô hấp.
B. Tự luận
Câu 1:
a. Phương trình tổng quát và vai trò của quá trình hô hấp:
– Phương trình tổng quát của hô hấp:
(38 ATP và nhiệt)
– Vai trò của hô hấp đối với tế bào:
+ Hô hấp tạo ra năng lượng ATP để cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào như hoạt động vận chuyển chủ động các chất qua màng tế bào, hoạt động tổng hợp prôtêin,…
+ Hô hấp tạo ra nhiệt làm ấm cơ thể, giúp cơ thể duy trì thân nhiệt.
+ Hô hấp tạo ra nhiều sản phẩm trung gian. Các sản phẩm trung gian này được tế bào sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp các chất của tế bào.
b. Nước vừa là nguyên liệu vừa là sản phẩm của quá trình hô hấp là vì:
– Nước tham gia vào các phản ứng thuỷ phân và các phản ứng ôxi hóa trong chu trình Crep. Ở chu trình Crep, nước là nguyên liệu tham gia vào quá trình phân giải axetyl côenzim A thành sản phẩm cuối cùng là CO2.
– Trong chuỗi truyền điện tử, nước được tạo ra theo phương trình:
Câu 2:
– Vi sinh vật sống trong dạ cỏ có hệ enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn thành glucôzơ: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6.
– Các vi sinh vật sống trong dạ cỏ sẽ sử dụng glucôzơ (C6H12O6) để thực hiện hoạt động hô hấp nội bào. Đồng thời, các vi sinh vật này lấy nguồn nitơ từ urê trong nước bọt của động vật nhai lại. Nhờ đó, các vi sinh vật sống trong dạ cỏ có thể tổng hợp prôtêin cho chúng.
– Nguồn vi sinh vật ở trong dạ cỏ sau đó được động vật nhai lại tiêu hóa, cung cấp prôtêin cho cơ thể chúng.
Câu 3:
Hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao là vì phổi của chim có đầy đủ các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, được cấu tạo bởi hệ thống ống khí. Các ống khí nằm dọc trong phổi và được bao quanh bởi hệ thống mao mạch dày đặc thông với hệ thống túi khí phía trước và phía sau.
– Khi hít vào và thở ra phổi chim không thay đổi thể tích, chỉ có túi khí thay đổi thể tích, phổi luôn có không khí giàu O2 để thực hiện trao đổi khí với máu trong mao mạch phổi.
– Phổi của chim cũng có hiện tượng dòng chảy song song và ngược chiều (dòng máu chảy trong các mao mạch trên thành ống khí luôn song song và ngược chiều với dòng không khí lưu thông trong các ống khí).
– Trong phổi của chim không có khí cặn cho nên chênh lệch giữa O2 trong mao mạch máu với O2 trong phổi luôn cao. Điều này làm tăng tốc độ khuếch tán của O2 từ phổi vào mao mạch máu.
Bộ 30 Đề thi Sinh học lớp 11 Học kì 1 có đáp án năm 2022 – Đề 9
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Trùng biến hình có hình thức hô hấp nào sau đây?
A. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. B. Hô hấp bằng mang.
C. Hô hấp bằng phổi. D. Hô hấp bằng ống khí.
Câu 2: Tiêu hóa là quá trình
A. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể.
B. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
C. biến đổi các chất vô cơ trong thức ăn thành các chất hữu cơ.
D. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP.
Câu 3: Nguồn nitơ cung cấp chủ yếu cho cây là
A. từ xác sinh vật và quá trình cố định đạm.
B. từ phân bón hoá học.
C. từ vi khuẩn phản nitrat hoá.
D. từ khí quyển.
Câu 4: Vi khuẩn Cyanobacteria có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim
A. amilaza. B. nuclêaza. C. cacbôxilaza. D. nitrôgenaza.
Câu 5: Cho các phát biểu sau:
I. Khí khổng đóng hay mở do ảnh hưởng trực tiếp của sự trương nước hay không trương nước của tế bào hạt đậu.
II. Khí khổng đóng vào ban đêm, còn ngoài sáng khí khổng luôn mở.
III. Khí khổng đóng khi cây thiếu nước bất luận vào ban ngày hay ban đêm.
IV. Khi tế bào hạt đậu của khí khổng trương nước, khí khổng sẽ đóng lại.
Số phát biểu không đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 0.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với tính chất của diệp lục?
A. Hấp thụ ánh sáng ở phần đầu và cuối ở ánh sáng nhìn thấy.
B. Có thể nhận năng lượng từ các sắc tố khác.
C. Khi được chiếu sáng có thể phát huỳnh quang.
D. Màu lục liên quan trực tiếp đến quang hợp.
Câu 7: Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình phân giải hiếu khí tạo ra nhiều ATP hơn quá trình phân giải kị khí.
II. Nếu không có O2 thì thực vật không tiến hành phân giải chất hữu cơ.
III. Quá trình hô hấp luôn giải phóng nhiệt.
IV. Quá trình hô hấp làm tăng độ ẩm của môi trường.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8: Có bao nhiêu trường hợp sau đây sẽ gây ra cảm giác khát nước?
I. Khi áp suất thẩm thấu tăng. II. Khi huyết áp tăng.
III. Khi ăn mặn. IV. Khi cơ thể mất nước.
A. 1 B. 4. C. 3. D. 2.
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Tại sao nói quang hợp quyết định năng suất của thực vật?
Câu 2 (2 điểm): Phân biệt hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật.
Câu 3 (3 điểm):
a. Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu từ tim) trên sơ đồ hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín?
b. Cho biết những ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở?
c. Có ý kiến cho rằng: “Máu chảy trong động mạch luôn luôn là máu đỏ tươi và giàu O2”. Em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
A. Trắc nghiệm
1 – A |
2 – B |
3 – A |
4 – B |
5 – B |
6 – D |
7 – C |
8 – C |
Câu 1:
Đáp án A
Trùng biến hình là động vật đơn bào nên có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 2:
Đáp án B
Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
Câu 3:
Đáp án A
Nguồn nitơ cung cấp chủ yếu cho cây là từ xác sinh vật và quá trình cố định đạm.
Câu 4:
Đáp án B
Vi khuẩn Cyanobacteria có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim nitrôgenaza.
Câu 5:
Đáp án B
Xét sự đúng – sai của từng phát biểu:
I. Đúng. Nước thoát ra khỏi lá chủ yếu qua khí khổng vì vậy cơ chế điều chỉnh quá trình thoát hơi nước chính là cơ chế điều chỉnh sự đóng – mở khí khổng thông qua sự trương nước hay không trương nước của tế bào khí khổng.
II. Sai. Ban ngày, khi trời nắng gắt khí khổng sẽ đóng lại để tránh sự mất nước cho cây.
III. Đúng. Khi cây thiếu nước, khí khổng sẽ đóng lại để tránh sự mất nước cho cây.
IV. Sai. Khi tế bào hạt đậu của khí khổng trương nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo nên khí khổng mở.
Vậy có 2 phát biểu không đúng.
Câu 6:
Đáp án D
Hệ sắc tố của lá hấp thụ hầu hết ánh sáng vùng xanh tím và vùng đỏ, để lại vùng xanh lục. Vì vậy, khi nhìn vào lá cây, ta thấy chúng có màu xanh lục. Như vậy màu lục này không liên quan trực tiếp đến quang hợp.
Câu 7:
Đáp án C
Xét sự đúng – sai của từng phát biểu:
I. Đúng. Từ 1 phân tử glucôzơ qua hô hấp hiếu khí tạo 38 ATP, qua hô hấp kị khí tạo 2 ATP.
II. Sai. Nếu không có O2 thì xảy ra phân giải kị khí.
III, IV. Đúng. Hô hấp tạo ra CO2, H2O và năng lượng (ATP + nhiệt).
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 8:
Đáp án C
Cảm giác khát xảy ra khi áp suất thẩm thấu máu tăng, huyết áp giảm hoặc do mất nước, mất máu (làm thể tích máu giảm) hoặc do lượng NaCl đưa vào nhiều, làm nồng độ Na+ trong dịch ngoại bào tăng gây tăng thẩm áp máu. Tất cả những thay đổi trên sẽ kích thích trung khu điều hòa cân bằng nước ở vùng dưới đồi, gây nên cảm giác khát. Biểu hiện rõ nhất của cảm giác khát là khô miệng, nước bọt tiết ít và quánh. Vậy có 3 trường hợp gây ra cảm giác khát nước đó là I, III, IV.
B. Tự luận
Câu 1:
Quang hợp là quá trình cơ bản quyết định năng suất cây trồng vì: Phân tích thành phần hoá học trong sản phẩm thu hoạch của cây trồng ta sẽ có các số liệu sau: C: 45%, O: 42 – 45%, H: 6,5% chất khô. Tổng ba nguyên tố này chiếm 90 – 95% khối lượng chất khô. Phần còn lại: 5 – 10% là các nguyên tố khoáng. Rõ ràng là 90 – 95% sản phẩm thu hoạch của cây lấy từ và thông qua hoạt động quang hợp. Chính vì vậy chúng ta có thể khẳng định rằng: Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất cây trồng.
Câu 2:
Hô hấp hiếu khí |
Lên men |
+ Cần O2. + Xảy ra ở tế bào chất và ti thể. + Có chuỗi truyền êlectron. + Sản phẩm cuối: hợp chất vô cơ CO2 và H2O. + Tạo nhiều năng lượng hơn (36 ATP). |
+ Không cần O2. + Xảy ra ở tế bào chất. + Không có chuỗi truyền êlectron. + Sản phẩm cuối cùng: hợp chất hữu cơ (axit latic, rượu,…). + Tạo ra ít năng lượng hơn (2 ATP). |
Câu 3:
a.
– Đường đi của máu trên sơ đồ hệ tuần hoàn hở: máu xuất phát từ tim qua hệ thống động mạch tràn vào khoang máu và trộn lẫn với nước mô tạo thành hỗn hợp máu – nước mô. Sau khi tiếp xúc và trao đổi chất với tế bào, hỗn hợp máu – nước mô chui vào tĩnh mạch để về tim.
– Đường đi của máu trên sơ đồ hệ tuần hoàn kín: máu từ tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và về tim. Máu và tế bào trao đổi chất qua thành mao mạch.
b. Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở: Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa, điều hoà và phân phối máu đến các cơ quan nhanh.
c. Không đồng ý với ý kiến trên. Ở hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch phổi là máu đỏ thẫm, giàu CO2.
Bộ 30 Đề thi Sinh học lớp 11 Học kì 1 có đáp án năm 2022 – Đề 10
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Sinh học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Vai trò chủ yếu của lông hút là
A. bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.
B. lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.
C. lách vào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được ôxi để hô hấp.
D. lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.
Câu 2: Động lực chính của dòng mạch gỗ là
A. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa các phân tử nước với thành mạch.
B. lực hút do quá trình thoát hơi nước của lá.
C. lực đẩy của rễ.
D. sự chênh lệch nồng độ chất tan giữa cơ quan nguồn với cơ quan đích.
Câu 3: Nhóm các nguyên tố đều là các nguyên tố đại lượng là
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. C. C, O, Mn, Cl, K, S, Fe.
B. Zn, Cl, B, K, Cu, S. D. C, H, O, K, Zn, Cu, Fe.
Câu 4: Rễ cây chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng là
A. NO2- và N2 . B. NO2- và NO3- . C. NO2- và NH4+ . D. NO3- và NH4+ .
Câu 5: Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng là do
A. tim có nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện.
B. tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì.
C. hệ dẫn truyền tim (gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin).
D. được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, ôxi và nhiệt độ thích hợp.
Câu 6: Khi nói về hoạt động tiêu hóa của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chỉ có các loài động vật đơn bào mới có tiêu hóa nội bào.
II. Tất cả các loài đều có tiêu hóa cơ học.
III. Quá trình tiêu hóa luôn cần sự xúc tác của các enzim tiêu hóa.
IV. Các loài động vật ăn cỏ tiết enzim thủy phân xenlulôzơ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7: Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong một chu kì tim, tâm thất bao giờ cũng co trước tâm nhĩ.
II. Khi tim co, máu sẽ chảy từ tâm nhĩ xuống tâm thất, sau đó máu chảy từ tâm thất đi đến động mạch.
III. Vận tốc máu ở mao mạch thường lớn hơn vận tốc máu ở tĩnh mạch.
IV. Huyết áp ở mao mạch thường bé hơn huyết áp ở tĩnh mạch.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8: Khi nói về cân bằng độ pH trong máu, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Độ pH của máu người được duy trì ổn định từ 7,35 đến 7,45.
II. Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm giảm độ pH của máu.
III. Khi cơ thể nín thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu.
IV. Khi độ pH của máu giảm thì sẽ tác động lên hóa thụ quan, dẫn tới hình thành xung thần kinh và sẽ làm tăng nhịp tim, tăng nhịp hô hấp.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Nêu đặc của lá cây xanh thích nghi với chức năng quang hợp?
Câu 2 (2 điểm): Tại sao trong quá trình bảo quản nông sản, nông phẩm, rau quả người ta khống chế sao cho cường độ hô hấp luôn ở mức tối thiểu? Có nên giảm cường độ hô hấp đến không không? Vì sao?
Câu 3 (2 điểm):
a. Tại sao phổi là cơ quan trao đổi khí hiệu quả?
b. Giải thích tại sao có sự khác nhau về tỉ lệ các loại khí O2 và CO2 trong không khí khi hít vào và thở ra.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
A. Trắc nghiệm
1 – D |
2 – B |
3 – A |
4 – D |
5 – C |
6 – A |
7 – A |
8 – A |
Câu 1:
Đáp án D
Lông hút là bộ phận chịu trách nhiệm chính trong việc hút nước và muối khoáng cho cây.
Câu 2:
Đáp án B
Động lực chính của dòng mạch gỗ là lực hút do quá trình thoát hơi nước của lá.
Câu 3:
Đáp án A
Nguyên tố đại lượng là nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn hơn 0,01% khối lượng cơ thể.
Nguyên tố đại lượng gồm C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
Câu 4:
Đáp án D
Rễ cây chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng là NO3- và NH4+.
Câu 5:
Đáp án C
Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng là do hệ dẫn truyền tim (gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin).
Câu 6:
Đáp án A
Xét sự đúng – sai của từng phát biểu:
I. Sai. Động vật đa bào bậc thấp vừa có tiêu hóa nội bào, vừa có tiêu hóa ngoại bào.
II. Sai. Chỉ có động vật có ống tiêu hóa thì mới có tiêu hóa cơ học.
III. Đúng. Quá trình tiêu hóa luôn cần sự xúc tác của các enzim tiêu hóa.
IV. Sai. Động vật ăn cỏ không có enzim thủy phân xenlulôzơ.
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Câu 7:
Đáp án A
Có 1 phát biểu đúng là II.
I. Sai. Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau đó đến pha co tâm thất và cuối cùng là pha dãn chung.
III. Sai. Vận tốc máu giảm dần từ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
IV. Sai. Càng xa tim huyết áp càng giảm, huyết áp giảm dần trong hệ mạch.
Câu 8:
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng đó là I, II và IV.
III. Sai. Nín thở thì sẽ tăng lượng CO2 trong máu → Giảm độ pH.
B. Tự luận
Câu 1: Đặc điểm của lá sau phù hợp với chức năng quang hợp:
– Đặc điểm giải phẫu hình thái bên ngoài:
+ Diện tích bề mặt lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng.
+ Phiến lá mỏng thuận lợi cho khí khuếch tán vào và ra được dễ dàng.
+ Trong lớp biểu bì của mặt lá có chứa tế bào khí khổng để khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp.
– Đặc điểm giải phẫu hình thái bên trong:
+ Tế bào có mô giậu chứa nhiều diệp lục phân bố ngay dưới lớp biểu bì ở mặt trên của lá để trực tiếp hấp thu ánh sáng chiếu lên mặt trên của lá.
+ Tế bào mô xốp chứa ít diệp lục hơn các tế bào mô giậu nằm ở phía dưới của mặt lá, trong mô xốp có nhiều khoảng trống rỗng để khí dễ dàng khuếch tán đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp.
+ Hệ gân lá có mạch dẫn (gồm mạch gỗ và mạch rây) xuất phát từ bó mạch ở cuống lá đến tận cùng tế bào nhu mô của lá giúp cho nước và ion khoáng đến được từng tế bào để thực hiện quang hợp đồng thời vận chuyển sản phẩm quang hợp ra khỏi lá.
Câu 2:
– Duy trì cường độ hô hấp của nông sản, nông phẩm, rau quả người ta khống chế sao cho cường độ hô hấp luôn luôn ở mức tối thiểu vì hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ:
+ Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản → tăng cường độ hô hấp của đối tượng được bảo quản.
+ Làm tăng độ ẩm → tăng cường độ hô hấp, tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại phá hỏng sản phẩm.
+ Làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản → nồng độ O2 giảm → môi trường kị khí → sản phẩm sẽ bị phân hủy nhanh chóng.
– Không nên giảm cường độ hô hấp đến không, vì đối tượng bảo quản sẽ chết nhất là hạt giống, củ giống.
Câu 3:
a. Phổi là cơ quan trao đổi khí hiệu quả ở trên cạn vì phổi có đủ 4 đặc điểm bề mặt của trao đổi khí:
+ Phổi có rất nhiều phế nang nên diện tích bề mặt trao đổi khí rất lớn.
+ Ở phế nang có hệ thống mao mạch dày đặc và máu có sắc tố hô hấp.
+ Thành mao mạch và phế nang mỏng và ẩm ướt.
+ Có sự lưu thông khí liên tục (hít vào, thở ra).
b. Có sự khác nhau về tỉ lệ các loại khí O2 và CO2 trong không khí khi hít vào và thở ra vì:
• Khí O2 từ không khí ở phế nang đã khuếch tán vào máu nên lượng O2 trong không khí thở ra bị giảm.
• Khí CO2 từ máu khuếch tán vào phế nang làm tăng lượng CO2 trong không khí thở ra.