Giới thiệu về tài liệu:
– Số trang: 24 trang
– Số câu hỏi trắc nghiệm: 51 câu
– Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 31 có đáp án: Tập tính của động vật – Sinh Học lớp 11:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 11
Bài giảng Sinh học 11 Bài 31: Tập tính của động vật
BÀI 31: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
Câu 1: Tập tính động vật là:
A. Chuỗi những phản ứng trả lời lại các kích thích của môi trường, nhờ đó mà động vật tồn tại và phát triển.
B. Các phản xạ có điều kiện của động vật học được trong quá trình sống.
C. Các phản xạ không điều kiện, mang tính bẩm sinh của động vật, giúp chúng được bảo vệ.
D. Các phản xạ không điều kiện, nhưng được sự can thiệp của não hộ.
Lời giải:
Tập tính của động vật là: Chuỗi những phản ứng trả lời lại các kích thích của môi trường, nhờ đó mà động vật tồn tại và phát triển
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Tập tính động vật là:
A. Một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.
B. Chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.
C. Những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.
D. Chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.
Lời giải:
Tập tính động vật là: Chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Tập tính ở động vật được chia thành các loại
A. bẩm sinh, học được, hỗn hợp.
B. bẩm sinh, hỗn hợp
C. học được, hỗn hợp.
D. tự nhiên, nhân tạo
Lời giải:
Tập tính ở động vật được chia thành:
Tập tính bẩm sinh: sinh ra đã có
Tập tính học được: phải qua học tập mới có
Tập tính hỗn hợp: kết hợp của 2 loại trên
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Ý nào không phải một phân loại của tập tính?
A. Tập tính bẩm sinh
B. Tập tính học được.
C. Tập tính hỗn hợp (Bao gồm tập tính bẩm sinh và tập tính học được)
D. Tập tính nhất thời.
Lời giải:
Tập tính ở động vật được chia thành:
Tập tính bẩm sinh: sinh ra đã có
Tập tính học được: phải qua học tập mới có
Tập tính hỗn hợp: kết hợp của 2 loại trên
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Tập tính bẩm sinh ở động vật không có đặc điểm:
1. Sinh ra đã có, không cần học hỏi.
2. Mang tính bản năng.
3. Có thể thay đổi theo hoàn cảnh sống.
4. Được quyết định bởi yếu tố di truyền (di truyền được).
A. 4
B. 1,2
C. 3
D. 3,4
Lời giải:
Tập tính bẩm sinh là những hoạt động cơ bản của động vật, có từ khi sinh ra, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
Tập tính bẩm sinh không thay đổi theo hoàn cảnh sống
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Ý nào không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh?
A. Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thẻ.
B. Rất bền vững và không thay đổi.
C. Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định.
D. Do kiểu gen quy định.
Lời giải:
Tập tính bẩm sinh là những hoạt động cơ bản của động vật, có từ khi sinh ra, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
Tập tính bẩm sinh không thay đổi theo hoàn cảnh sống
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Chim di cư để tránh rét, cá di cư để đẻ trứng là:
A. Tập tính thứ sinh
B. Tập tính bẩm sinh.
C. Bản năng
D. Cả B và C.
Lời giải:
Chim di cư để tránh rét, cá di cư để đẻ trứng là tập tính bẩm sinh còn gọi là bản năng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Những tâp tính nào là những tập tính bẩm sinh?
A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
B. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
Lời giải:
Những tập tính bẩm sinh : Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Một con ngỗng khi nhìn thấy bất cứ quá trứng nào nằm ngoài tổ sẽ tìm cách lăn nó vào tổ. còn tu hú khi đẻ nhờ vào tổ của các loài chim khác lại cố gắng đẩy trứng của chim chủ nhà ra khỏi tổ. Cả hai hoạt động này đều giống nhau ở chỗ
A. Là những tập tính học được từ đồng loại
B. Chỉ là những hành động rập khuôn mang tính chất bản năng
C. Chúng không phân biệt được trứng của mình
D. Chúng không biết ấp trứng
Lời giải:
Cả hai hành động này đều mang tính bản năng, sinh ra đã có.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Tập tính nào sau đây mang tính bản năng, sinh ra đã có?
A. Chim xây tổ
B. Mèo bắt chuột
C. Tò vò đào hố đẻ trứng
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Tập tính mang tính bản năng, sinh ra đã có: Chim xây tổ, Mèo bắt chuột,Tò vò đào hố đẻ trứng…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình
A. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm
B. phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm
C. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền
D. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, đặc trưng cho loài
Lời giải:
Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Tập tính học được là:
A. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
B. Loại tập tính được hình thành trong quá trình phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
C. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền.
D. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, mang tính đặc trưng cho loài.
Lời giải:
Tập tính học được là: tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Tập tính học được ở động vật có chung các đặc điểm:
A. Suốt đời không đổi.
B. Sinh ra đã có.
C. Được truyền từ đời trước sang đời sau.
D. Phải học trong đời sống mới có được.
Lời giải:
Tập tính học được (thứ sinh) là loại tập tính học được trong đời sống
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tập tính học được là chuỗi các phản xạ không điều kiện
B. Quá trình hình thành tập tính học được là quá trình hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron
C. Tập tính học được thường bền vững không thay đổi
D. Tập tính học được được di truyền từ bố mẹ
Lời giải:
A sai, Tập tính học được là chuỗi các phản xạ có điều kiện
C sai, Tập tính học được thường xuyên thay đổi
D sai, Tập tính học được không được di truyền từ bố mẹ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Đâu là tập tính học được (thứ sinh) ở động vật?
A. Nhện chăng tơ.
B. Khi nhìn thấy đèn giao thông màu đỏ, những người qua đường dừng lại.
C. Thú con bú sữa mẹ.
D. Hổ săn mồi.
Lời giải:
Tập tính học được ở động vật là khi nhìn thấy đèn giao thông màu đỏ, những người qua đường dừng lại.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Ví dụ nào sau đây không phải là ví dụ về tập tính học được?
A. Chuột nghe thấy tiếng mèo kêu phải chạy xa.
B. Ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
C. Con mèo ngửi thấy mùi cá là chạy tới gần.
D. Chim sâu thấy bọ nẹt không dám ăn.
Lời giải:
Ếch đực kêu vào mùa sinh sản là tập tính bẩm sinh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Tập tính hỗn hợp ở động vật là:
A. Là trường hợp cơ thể phản ứng trước những hoạt động phức tạp.
B. Là sự phối hợp giữa tập tính bẩm sinh và tập tính thứ sinh, được hình thành khi điều kiện sống thay đổi
C. Là sự phối hợp của nhiều loại tập tính thứ sinh.
D. Là sự phối hợp của nhiều loại tập tính bẩm sinh,
Lời giải:
Tập tính hỗn hợp là sự phối hợp giữa tập tính bẩm sinh và tập tính thứ sinh, được hoàn thành khi điều kiện sống thay đổi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Người ta làm thí nghiệm nuôi các chim non trong một vùng rộng lớn mà không có chim bố mẹ. Đến khi trưởng thành, các chim con cũng tha rác và có về một chỗ nhưng chúng không làm được to. Điều này chứng tỏ
A. sự chăm sóc của con người đã làm mất bản năng làm tổ ở chim.
B. tập tính làm tổ được hình thành qua quá trình học tập.
C. tập tính làm tổ vừa mang tính bẩm sinh, vừa phải học tập.
D. chỉ những cá thể đã qua sinh sản mới biết làm tổ.
Lời giải:
Qua thí nghiệm này ta thấy tập tính làm tổ của chim là tập tính hỗn hợp, vừa là bẩm sinh vừa là học được
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Đâu là tập tính hỗn hợp ở động vật?
A. Nhện chăng tơ.
B. Khi nhìn thấy đèn giao thông màu đỏ, những người qua đường dừng lại.
C. Thú con bú sữa mẹ.
D. Hổ săn mồi.
Lời giải:
Tập tính hỗn hợp ở động vật là hổ săn mồi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Tập tính nào sau đây là tập tính hỗn hợp ở động vật?
A. Hổ săn mồi.
B. Mèo bắt chuột.
C. Tập tính xây tổ của chim .
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Tập tính hỗn hợp ở động vật là hổ săn mồi. Bẩm sinh hổ có khả năng săn mồi, qua học tập và rèn luyện thành kỹ năng săn mồi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi
A. số lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên
B. kích thích của môi trường kéo dài
C. kích thích của môi trường lặp lại nhiều lần
D. kích thích của môi trường mạnh mẽ
Lời giải:
Khi số lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Xét các trường hợp sau :
(1) Mọi kích thích đều làm xuất hiện tập tính
(2) Không phải bất kỳ kích thích nào cũng làm xuất hiện tập tính
(3) Kích thích càng mạnh càng dễ làm xuất hiện tập tính
(4) Kích thích càng lặp lại càng dễ làm xuất hiện tập tính
Có bao nhiêu trường hợp trên đây đúng về mối liên hệ giữa kích thích và sự xuất hiện tập tính ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Phát biểu đúng là 2: Không phải bất kỳ kích thích nào cũng làm xuất hiện tập tính
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Sơ đồ mô tả đúng cơ sở thần kinh của thập tính là
A. kích thích → hệ thần kinh → cơ quản thụ cảm → cơ quan thực hiện → hành động
B. kích thích → cơ quản thụ cảm → cơ quan thực hiện → hệ thần kinh → hành động
C. kích thích → cơ quan thực hiện→ hệ thần kinh → cơ quản thụ cảm → hành động
D. kích thích → cơ quản thụ cảm → hệ thần kinh → cơ quan thực hiện → hành động
Lời giải:
Sơ đồ mô tả đúng cơ sở thần kinh của thập tính là kích thích → cơ quản thụ cảm → hệ thần kinh → cơ quan thực hiện → hành động.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24: Xét các phát biểu sau đây :
(1) Khi số lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên
(2) Tập tính bẩm sinh thường rất bền vững
(3) hầu hết tập tính học được đều bền vững
(4) Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh
(5) Một số tập tính của động vật như tập tính sinh sản, ngủ đông là kết quả phối hợp hoạt động của hệ thần kinh và hệ nội tiết
(6) Một số tập tính bẩm sinh do kiểu gen quy định
Có bao nhiêu phát biểu trên đúng về tập tính ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải:
Các phát biểu đúng là: 1, 2, 4, 5
Ý 3 sai, hầu hết tập tính học được không bền vững, thay đổi theo môi trường
Ý 6 sai, Tập tính bẩm sinh do kiểu gen quy định => bền vững và được di truyền
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25: Thả chó xuống hồ bơi lần đầu thấy chó rất hoảng sợ cố bơi vào bờ, sau một số lần như vậy chó không hoảng sợ nữa đây là hiện tượng:
A. Quen nhờn
B. Điều kiện hóa đáp ứng
C. Điều kiện hóa hành động
D. Học khôn
Lời giải:
Đây là hiện tượng quen nhờn, khi lặp đi lặp lại hành động đó mà không có nguy hiểm thì chó không thấy sợ nữa
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26: Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó không rụt đầu vào mai nữa. Đây là một ví dụ về hình thức học tập:
A. Học khôn.
B. Học ngầm.
C. Điều kiện hoá hành động.
D. Quen nhờn
Lời giải:
Đây là hiện tượng quen nhờn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Cho các loại tập tính sau đây của động vật:
1. Tập tính săn đuổi mồi của hổ.
2. Tập tính làm tổ của ong.
3. Tập tính sinh sản của chim.
4. Tập tính lẩn trốn, tự vệ của hươu nai.
Loại tập tính nào mang tính bẩm sinh
A. 2,3
B. 1,2,3
C. 1,2
D. 2,3,4
Lời giải:
Ong làm tổ, chim sinh sản là các đặc tính mang tính bẩm sinh
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Cho các loại tập tính sau đây của động vật:
1. Tập tính săn đuổi mồi của hổ.
2. Tập tính làm tổ của ong.
3. Tập tính sinh sản của chim.
4. Tập tính lẩn trốn, tự vệ của hươu nai.
Có bao nhiêu tập tính là thứ sinh
A. 1
B. 2
C.3
D. 4
Lời giải:
Tập tính săn đuổi mồi của hổ; lẩn trốn, tự vệ của hươu nai là tập tính thứ sinh
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29: Quen nhờn là hình thức học tập mà:
A. Động vật không trả lời khi kích thích không liên tục mà không gây nguy hiểm gì.
B. Động vật không trả lời khi kích thích ngắn gọn mà không gây nguy hiểm gì.
C. Động vật không trả lời khi kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm gì.
D. Động vật không trả lời khi kích thích giảm dần cường độ mà không gây nguy hiểm gì.
Lời giải:
Quen nhờn là hình thức học tập mà: Động vật không trả lời khi kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm gì.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30: Cơ sở của tập tính là?
A. Phản xạ.
B. Cơ quan cảm thụ.
C. Thần kinh cảm giác.
D. Thần kinh vận động.
Lời giải:
Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ không điều kiện và có điều kiện.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31: Cơ sở của tập tính là
A. phản xạ.
B. hệ thần kinh.
C. cung phản xạ.
D. trung ương thần kinh.
Lời giải:
Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ không điều kiện và có điều kiện.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 32: In vết là hiện tượng học tập ở động vật trong đó:
A. Động vật bám theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy lần đầu tiên
B. Động vật thực hiện di trú hằng năm về một nơi mà những năm trước đó chúng đã đến
C. Động vật đánh dấu lãnh thổ của mình bằng các chất bài tiết của cơ thể
D. Động vật ghi nhớ Phương pháp săn mồi
Lời giải:
In vết là hiện tượng động vật bám theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy lần đầu tiên
VD: gà, vịt con đi theo đồ chơi
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33: In vết là:
A. Hình thức học tập mà con vật sau khi được sinh ra một thời gian bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua những ngày sau.
B. Hình thức học tập mà con vật mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua những ngày sau.
C. Hình thức học tập mà con mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy nhiều lần và giảm dần qua những ngày sau.
D. Hình thức học tập mà con vật mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và tăng dần qua những ngày sau.
Lời giải:
In vết là: Hình thức học tập mà con vật mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua những ngày sau.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 34: Điều kiện hóa đáp ứng (điều kiện hóa kiểu Paplop) là hiện tượng học tập của động vật trong đó xảy ra:
A. Hình thành các phản xạ có điều kiện trước một kích thích lặp đi lặp lại
B. Sự hình thành mối liên kết thần kinh mới trong hệ thần kinh trung ương dưới tác động của một kích thích mới
C. Sự hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời
D. Sự hình thành mối liên hệ giữa một hành vi của động vật với một phần thưởng hoặc hình phạt sau đó động vật sẽ chủ động lặp lại các hành vi đó
Lời giải:
Điều kiện hóa đáp ứng là: Sự hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời.
VD: vừa cho chó ăn vừa đánh chuông, sau nhiều lần lặp lại chỉ cần đánh chuông là chó tiết nước bọt mà không cần cho ăn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 35: Điều kiện hoá đáp ứng là:
A. Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích đồng thời.
B. Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích liên tiếp nhau.
C. Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích trước và sau.
D. Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích rời rạc.
Lời giải:
Điều kiện hoá đáp ứng là: hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích đồng thời.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 36: Khi mở nắp bể, đàn cá cảnh tập trung về nơi thường cho ăn. Đây là một ví dụ về hình thức học tập
A. Điều kiện hóa hành động
B. Điều kiện hóa đáp ứng
C. Học khôn
D. Học ngầm
Lời giải:
Đây là ví dụ về điều kiện hóa đáp ứng vì cho cá ăn xảy ra đồng thời hoặc ngay sau hành động mở nắp bể cá.
Không thể là điều kiện hóa hành động vì cá không tự đến nơi cho ăn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 37: Vừa cho chó ăn vừa đánh chuông, sau khi thực hiện nhiều lần như thế, chỉ nghe tiếng chuông thì chó đã tiết nước bọt. Hiện tượng trên là hiện tượng:
A. Quen nhờn
B. Học ngầm
C. Học khôn
D. Điều kiện hóa đáp ứng
Lời giải:
Đây là hiện tượng điều kiện hóa đáp ứng, việc đánh chuông và cho chó ăn diễn ra đồng thời.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 38: Điều kiện hóa hành động là hiện tượng học tập của động vật trong đó:
A. Sự hình thành các phản xạ có điều kiện trước một kích thích lặp đi lặp lại
B. Sự hình thành mối liên kết mới trong hệ thần kinh trung ương dưới tác động của một kích thích mới
C. Sự hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích đồng thời
D. Sự hình thành mối liên kết giữa một hành vi của động vật với một phần thưởng sau đó động vật sẽ chủ động lặp lại các hành vi đó.
Lời giải:
Điều kiện hóa hành động là: Sự hình thành mối liên kết giữa một hành vi của động vật với một phần thưởng sau đó động vật sẽ chủ động lặp lại các hành vi đó
VD: nhốt chuột ở trong lồng, trong lồng có một bàn đạp gắn thức ăn khi chuột chạy vô tình đạp phải bàn đạp làm thức ăn rơi ra, sau nhiều lần như vậy,mỗi khi đói chuột tự động ra nhấn bàn đạp để lấy thức ăn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 39: Điều kiện hoá hành động là:
A. Kiểu liên kết giữa các hành vi và các kích thích sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này.
B. Kiểu liên kết giữa một hành vi với một hệ quả mà sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này.
C.Kiểu liên kết giữa một hành vi và một kích thích sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này.
D. Kiểu liên kết giữa hai hành vi với nhau mà sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này.
Lời giải:
Điều kiện hoá hành động là: kiểu liên kết giữa một hành vi với một hệ quả mà sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 40: Học ngầm là:
A. Những điều học được một cách không có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng
B. Những điều học được một cách có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng
C. Những điều học được một các không có ý thức mà sau đó động vật rút kinh nghiệm để giải quyết vấn đề tương tự
D. Những điều học được một cách có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng.
Lời giải:
Học ngầm là: Những điều học được một cách không có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 41: Học ngầm là kiểu học không có ý thức, sau đó những điều đã học
A. không được dùng đến nên động vật sẽ quên đi
B. lại được củng cố bằng các hoạt động có ý thức
C. được tái hiện giúp động vật giải quyết được những tình huống tương tự
D. được tái hiện giúp động vật giải quyết được những tình huống khác lạ
Lời giải:
Học ngầm là kiểu học không có ý thức, sau đó những điều đã học được tái hiện giúp động vật giải quyết được những tình huống tương tự
Đáp án cần chọn là: C
Câu 42: Học khôn là
A. kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống tương tự
B. phối hợp các kinh nghiệm cũ và những hiểu biết mới để tìm cách giải quyết những tình huống mới
C. từ các kinh nghiệm cũ sẽ tìm cách giải quyết những tình huống tương tự
D. kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tim cách giải quyết những tình huống mới
Lời giải:
Học khôn là kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để giải quyết tình huống mới
Đáp án cần chọn là: D
Câu 43: Học khôn là:
A. Phối hợp những kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống gặp lại.
B. Biết phân tích các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới.
C. Biết rút các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới.
D. Phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết giải quyết những tình huống mới.
Lời giải:
Học khôn là kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết giải quyết những tình huống mới.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 44: Hình thức học khôn được thấy phổ biến ở
A. Người và các động vật thuộc bộ Linh trưởng
B. Lớp Thú
C. Chim và các động vật thuộc bộ Linh trưởng
D. Động vật có hệ thần kinh phát triển
Lời giải:
Hình thức học khôn chỉ thấy ở người và các động vật thuộc bộ Linh trưởng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 45: Hình thức học tập chỉ thấy ở người và các loài thuộc bộ Linh trưởng
A. Học ngầm
B. In vết
C. Học khôn
D. Điều kiện hóa
Lời giải:
Hình thức học khôn chỉ thấy ở người và các động vật thuộc bộ Linh trưởng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 46: Thầy dạy toán yêu cầu bạn giải một bài tập đại số mới, dựa vào kiến thức đã có bạn đã giải được bài tập đó. Đây là một ví dụ về hình thức học tập:
A. Học ngầm
B. Học khôn
C. Quen nhờn
D. Điều kiện hóa hành động
Lời giải:
Đây là ví dụ về học khôn, bạn vận dụng các kiến thức đã có để giải quyết bài toán .
Đáp án cần chọn là: B
Câu 47: Thầy yêu cầu bạn giải một bài tập di truyền mới, bạn giải được. Đây là một ví dụ về hình thức học tập:
A. Điều kiện hoá đáp ứng.
B. Học ngầm.
C. Điều kiện hoá hành động.
D. Học khôn.
Lời giải:
Đây là ví dụ về học khôn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 48: Hành động nào sau đây là kết quả của học khôn ?
A. Cóc đớp phải ong lập tức nhả ra
B. Thỏ ăn trúng lá cây bị say, về sau chúng không bao giờ ăn loại lá đó nữa
C. Chim sâu không ăn các con sâu có màu sắc sặc sỡ
D. Tinh tinh tuốt lá ở một cành cây tạo que chọc vào tổ mối để bắt mối
Lời giải:
Tinh tinh tuốt lá ở một cành cây tạo que chọc vào tổ mối để bắt mối là học khôn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 49: Hành động nào sau đây không phải là kết quả của học khôn ?
A. Các bạn học sinh trong lớp ngồi giải bài toán do thầy giao.
B. Con người vót nhọn cây lao để bắt cá dưới suối
C. Chim sâu không ăn các con sâu có màu sắc sặc sỡ
D. Tinh tinh tuốt lá ở một cành cây tạo que chọc vào tổ mối để bắt mối
Lời giải:
Chim sâu không ăn các con sâu có màu sắc sặc sỡ không phải là học khôn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 50: Tập tính ở loài người, khác hẳn tập tính của động vật biểu hiện ở:
1. Con vật hành động chủ yếu theo bản năng còn con người hành động theo trí tuệ.
2. Sự biến hóa về tập tính ở loài người nhanh hơn nhiều so với động vật.
3. Tập tính của loài người thay đổi theo sự phát triển của xã hội.
4. Tập tính bẩm sinh của loài người có thể bị thay đổi do sự phát triển của nền văn minh và khoa học.
A. 1,2,3,4
B. 1,2.
C. 2,3,4
D. 1,3.4.
Lời giải:
Cả 4 ý trên đều là sự khác biệt giữa tập tính ở người với tập tính ở động vật.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 51: Về tập tính con người khác hẳn với động vật ở điểm nào?
A. Tập tính xã hội cao.
B. Điều chỉnh được tập tính bẩm sinh.
C. Có nhiều tập tính hỗn hợp
D. Phát triển tập tính học tập.
Lời giải:
Sự khác biệt giữa tập tính ở người với tập tính ở động vật thể hiện ở tập tính xã hội cao; có nhiều tập tính hỗn hợp, phát triển tập tính học tập, … trong đó con người khác hẳn với động vật ở điểm có thể điều chỉnh được tấp tính bẩm sinh.
Đáp án cần chọn là: B
Xem thêm