Giới thiệu về tài liệu:
– Số trang: 21 trang
– Số câu hỏi trắc nghiệm: 48 câu
– Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 35 có đáp án: Hoocmon ở thực vật – Sinh Học lớp 11:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 11
Bài giảng Sinh học 11 Bài 35: Hoocmon thực vật
BÀI 35: HOOCMON Ở THỰC VẬT
Câu 1: Hormone thực vật là
A. Các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động các phần của cây
B. Các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng điều tiết ức chế của cây
C. Các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây
D. Các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây
Lời giải:
Hormone thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động các phần của cây: có thể là ức chế hoặc kích thích
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Hoocmôn thực vật là những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra
A. chỉ có tác dụng ức chế sinh trưởng của cây.
B. chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây.
C. có tác dụng điều tiết sinh trưởng của cây.
D. chỉ có tác dụng kháng bệnh cho cây.
Lời giải:
Hoocmôn thực vật là những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết sinh trưởng của cây.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật?
A. Tính chuyên hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao
B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể
C. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.
D. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác
Lời giải:
Đặc điểm chung:
- Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây.
- Với nồng độ rất thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.
- Tính chuyên hoá thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Các chất kích thích và ức chế sinh trưởng ở thực vật đều có chung các đặc điểm sau ngoại trừ
A. Là những chất hữu cơ có phân tử lượng thấp
B. Có hiệu quả rất lớn ở nồng độ thấp
C. Được vận chuyển theo cả hai hướng
D. Có tính chuyên hóa cao
Lời giải:
Các chất kích thích và ức chế sinh trưởng ở thực vật không có tính chuyên hóa cao.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Nhóm các hooc môn kích thích ở thực vật bao gồm
A. Gibêrelin, Xitôkinin, Axit abxixic
B. Auxin, Gibêrelin, Xitôkinin
C. Etilen, Axit abxixic, Xitôkinin
D. Auxin, Êtilen, Axit abxixic
Lời giải:
Nhóm kích thích sinh trưởng: Auxin, Gibêrelin, Xitôkinin
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là:
A. Auxin, Gibêrelin, xitôkinin.
B. Auxin, Etylen, Axit absixic.
C. Auxin, Gibêrelin, Axit absixic.
D. Auxin, Gibêrelin, êtylen.
Lời giải:
Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là: Auxin, Gibêrelin, xitôkinin.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Tác dụng nào dưới đây không phải vai trò sinh lý của auxin
A. Kích thích giãn dài tế bào
B. Kích thích sự ra hoa
C. Kích thích ra rễ ở cành giâm
D. Kích thích sự ra quả và tạo quả không hạt
Lời giải:
Auxin không có tác dụng kích thích sự ra hoa
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Auxin có vai trò:
A. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra hoa.
B. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra lá.
C. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra rễ phụ.
D. Kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra quả.
Lời giải:
Auxin có vai trò: kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra rễ phụ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Nhóm hormone nào dưới đây có thể là chất diệt cỏ ở nồng độ cao
A. Xitokinin
B. AAB
C. Auxin
D. Etylen
Lời giải:
Ở nồng độ cao auxin là 1 chất diệt cỏ hai lá mầm.
VD. Chất 2,4D
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Người ta dùng nồng độ cao chất 2,4D làm chất diệt cỏ, chất này thuộc nhóm hoocmon
A. Cytokinin
B. AAB
C. Etylen
D. Auxin
Lời giải:
Ở nồng độ cao auxin là 1 chất diệt cỏ hai lá mầm.
Chất 2,4D là auxin
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Để kích thích cành giâm ra rễ, người ta sử dụng thuốc kích thích ra rễ, trong các thuốc này chất nào có vai trò chính
A. Xitokinin
B. Axetilen
C. Auxin
D. AAB
Lời giải:
Trong các thuốc kích thích ra rễ thường có NAA – một chất kích thích thuộc nhóm auxin
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Người ta sư dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để:
A. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
B. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
C. Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
D. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
Lời giải:
Người ta sư dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Ưu thế ngọn là hiện tượng
A. Mô phân sinh ngọn được phân chia liên tục làm cho cây cao lên
B. Auxin được tạo ra ở mô phân sinh ngọn ức chế sinh trưởng của các chồi bên
C. Cây chỉ phát triển cành lá ở ngọn
D. Các hormone sinh trưởng đều tập trung ở mô phân sinh ngọn
Lời giải:
Ưu thế ngọn là hiện tượng : Auxin được tạo ra ở mô phân sinh ngọn ức chế sinh trưởng của các chồi bên
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Auxin ức chế quá trình nào sau đây?
A. Ra rễ cành giâm.
B. Sinh trưởng tế bào
C. Sinh trưởng chồi bên.
D. Hướng động, ứng động.
Lời giải:
Ưu thế ngọn là hiện tượng : Auxin được tạo ra ở mô phân sinh ngọn ức chế sinh trưởng của các chồi bên
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Trong sản xuất trồng trọt, đôi khi người ta bấm ngọn cây là để
A. Kích thích cây phát triển chiều ngang
B. Loại bỏ ưu thế ngọn
C. Tăng cường ưu thể ngọn
D. Làm cho cây chóng ra hoa tạo quả
Lời giải:
Ngọn cây là nơi tổng hợp auxin khi ngắt ngọn thì lượng auxin giảm mạnh làm mất ưu thế đỉnh, kích thích các chồi bên phát triển
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Trong sản xuất trồng trọt, để kích thích chồi bên phát triển, cây ra nhiều cành, người ta thường
A. Loại bỏ ưu thế ngọn
B. Bổ sung auxin cho cây
C. Tăng cường chất dinh dưỡng
D. Làm cho cây chóng ra hoa tạo quả
Lời giải:
Ngọn cây là nơi tổng hợp auxin khi ngắt ngọn thì lượng auxin giảm mạnh làm mất ưu thế đỉnh, kích thích các chồi bên phát triển.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì
A. Làm giảm năng suất của cây sử dụng lá.
B. Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi với người và gia súc
C. Làm giảm năng suất của cây sử dụng củ.
D. Làm giảm năng suất của cây sử dụng thân
Lời giải:
Cơ thể không có enzyme phân giải các chất auxin nhân tạo nên chúng tích tụ trong cơ thể có thể gây độc.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Gibêrelin được sinh ra ở bộ phận nào của cây:
A. Hạt, quả.
B. Thân,cành
C. Chồi ngọn.
D. Lá, rễ.
Lời giải:
GA được hình thành chủ yếu ở rễ và lá
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Gibêrelin chủ yếu sinh ra ở
A. Tế bào đang phân chia ở, hạt, quả.
B. Thân,cành
C. Lá, rễ.
D. Đỉnh của thân và cành
Lời giải:
GA được hình thành chủ yếu ở rễ và lá
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Gibêrelin được sinh ra ở bộ phận nào của cây:
A. Hạt, quả.
B. Thân,cành.
C. Chồi ngọn.
D. Lá, rễ.
Lời giải:
Gibêrelin được hình thành chủ yếu ở rễ và lá
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Người ta sử dụng giberelin để
A. Kích thích mảy mầm của hạt, củ, chồi, sinh trưởng theo chiều cao của cây, phát triển bộ lá tạo quả không hạt
B. Kích thích chồi nảy mầm, hạt, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt
C. Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ kích thích sinh trưởng chiều cao, tạo quả không hạt
D. Kích thích nảy mầm của hạt, củ, chồi, sinh trưởng chiều cao, phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt
Lời giải:
Tác dụng của GA là kích thích chồi nảy mầm, hạt, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt
Ý A sai vì GA không kích thích phát triển bộ lá
Ý C sai vì GA kích thích sự nảy mầm của hạt, củ, chồi
Ý D sai vì GA không kích thích phát triển bộ rễ, đó là tác dụng của auxin
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Gibêrelin có vai trò:
A. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân
B. Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
C. Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.
D. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân.
Lời giải:
Gibêrelin có vai trò làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Trong các cây lúa bị mọc vống có thể tìm thấy chất nào với hàm lượng cao hơn bình thường?
A. GA
B. Xitokinin
C. Auxin
D. Glutamin
Lời giải:
Trong những cây này ta có thể tìm thấy GA với hàm lượng cao vì GA kích thích sự sinh trưởng chiều cao của cây.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Một cây ngô bị đột biến gen làm cho thân cây lùn. Khi xử lí cây ngô lùn ấy bằng một loại hoocmon thì người ta thấy cây ngô cao bình thường. Hãy cho biết tên của loại hoocmon đó?
A. Giberelin.
B. Xitôkinin
C. Êtilen.
D. Axit abxixic.
Lời giải:
Trong những cây này ta có thể tìm thấy GA với hàm lượng cao vì GA kích thích sự sinh trưởng chiều cao của cây.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25: Tác dụng kích thích của xitokinin ?
A. Tác động tới phân chia tế bào
B. Giúp hình thành cơ quan mới
C. Ngăn chặn sự già hóa của tế bào
D. A,B,C đều đúng
Lời giải:
Xitokinin có tác dụng kích thích sự phân bào hình thành cơ quan mới và ngăn sự già hóa của tế bào
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26: Xitôkilin có vai trò:
A. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm tăng sự hoá già của tế bào
B.Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào
C. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hoá già của tế bào.
D. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.
Lời giải:
Xitôkilin có vai trò kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 27: Đối với cây lấy thân, lá có thể tăng năng suất bằng cách xử lý ở nồng độ thích hợp
A. Xitokinin
B. Axetilen
C. Etylen
D. AAB
Lời giải:
Ta có thể sử dụng xitokinin với nồng độ thích hợp, ở nồng độ thích hợp xitokinin có tác dụng hạn chế sự ra hoa, kéo dài sự sinh trưởng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Dùng hoocmôn thực vật nào sau đây để nuôi cấy tế bào và mô thực vật, kích thích chồi nách sinh trưởng?
A. AIA.
B. GA.
C. Xitôkinin.
D. AAB
Lời giải:
Ta có thể sử dụng xitokinin với nồng độ thích hợp, ở nồng độ thích hợp xitokinin có tác dụng kích thích chồi nách sinh trưởng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29: Hormone ethylene được tổng hợp chủ yếu ở
A. Quả đang chín
B. Đỉnh chồi ngọn
C. Hệ thống rễ
D. Các cơ quan non đang sinh trưởng
Lời giải:
Hormone ethylene được tổng hợp chủ yếu ở quả đang chín, vì vậy người ta hay đặt xen kẽ quả xanh với quả chín khi giấm quả.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30: Êtylen được sinh ra ở
A. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn xanh
B. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín
C. Hoa, lá, quả, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín
D. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả đang chín.
Lời giải:
Êtylen được sinh ra ở hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31: Khí Etilen được sản sinh trong hầu hết các thành phần khác nhau của cơ thể thực vật. Tốc độ hình thành êtilen phụ thuộc vào loại mô và giai đoạn phát triển của cơ thể. Vai trò của êtilen là
A. Điều khiển đóng mở khí khổng
B. Thúc quả chín, rụng lá
C. Điều tiết trạng thái ngủ và hoạt động của hạt.
D. Kích thích ra rễ ở cành giâm, chiết
Lời giải:
Vai trò của etilen là thúc quả chín, rụng lá
Đáp án cần chọn là: B
Câu 32: Êtylen có vai trò:
A. Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.
B. Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá.
C. Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả.
D. Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.
Lời giải:
Êtylen có vai trò thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33: Khi dấm quả, người ta thường để xen kẽ quả chín với quả xanh điều này chứng tỏ:
A. Quả xanh tạo ra AAB ức chế quả chín chín quả mức
B. Quả chín tạo ra etylen kích thích quả xanh chín nhanh
C. Quả chín tạo ra mùi thơm làm quả xanh chín nhanh hơn
D. Quả xanh tạo ra auxin làm quả chín không bị nẫu.
Lời giải:
Quả chín tạo ra nhiều khí etilen khí này sẽ kích thích quả xanh chín nhanh hơn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 34: Để làm nhanh sự chín của quả có thể thực hiện phương pháp
A. tăng hàm lượng CO2 vào môi trường chứa quả.
B. làm giảm nhiệt độ tác động lên quả.
C. tăng lượng khí etilen vào môi trường chứa quả
D. giảm lượng khí oxi cho quả.
Lời giải:
Quả chín tạo ra nhiều khí etilen khí này sẽ kích thích quả xanh chín nhanh hơn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 35: Axit abxixic (ABA) có vai trò chủ yếu là
A. Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở
B. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
C. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.
D. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.
Lời giải:
AAB có tác dụng chủ yếu là : Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 36: Cho các dữ kiện:
Thúc quả nhanh chín.
Có vai trò quan trọng đối với hướng động của thực vật.
Thúc đẩy sự rụng lá.
IV. Gây trạng thái ngủ nghỉ của chồi và hạt.
V. Làm đóng khí khổng khi cây bị hạn. Vai trò của axit abxixic là
A. I, II, III.
B. II, III, IV
C. III, IV, V.
D. I, III,V.
Lời giải:
AAB có tác dụng chủ yếu là : Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng, thúc giục sự rụng lá.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 37: Thiếu AAB trong cây có thể dẫn đến hiện tượng
A. Quả non bị rụng nhiều
B. Cây mọc vống lên
C. Hạt có thể nảy mầm ngay trên cây mẹ
D. Lá vàng rụng hàng loạt
Lời giải:
AAB có tác dụng loại bỏ hiện tượng sinh con ở thực vật, ức chế nảy mầm, khi thiếu AAB trong cây làm cho hạt nảy mầm ngay trên cây mẹ – hiện tượng sinh con.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 38: Loại bỏ hoocmon nào có thể khiến hạt nảy mầm ngay trên cây mẹ
A. Auxin
B. GA
C. Etylen
D. Axit abxixic
Lời giải:
AAB có tác dụng loại bỏ hiện tượng sinh con ở thực vật, ức chế nảy mầm, khi thiếu AAB trong cây làm cho hạt nảy mầm ngay trên cây mẹ – hiện tượng sinh con.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 39: Trong môi trường nuôi cấy mô tế bào hàm lượng auxin là 3mg/l; kinetin là 0,02mg/l, khi đặt mô vào trong môi trường này ta thu được
A. Mô sẹo
B. Cả chồi và rễ
C. Chồi
D. Rễ
Lời giải:
Trong môi trường có hàm lượng auxin là 3mg/l; kinetin là 0,02mg/l khi đặt mô thực vật vào sẽ mọc rễ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 40: Loại hormone có tác dụng trái ngược với giberelin là
A. Auxin
B. Xitokinin
C. Etylen
D. AAB
Lời giải:
Hormone có tác dụng trái ngược với GA là AAB
GA kích thích nảy mầm, AAB ức chế nảy mầm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 41: Trong môi trường nuôi cấy mô tế bào hàm lượng auxin là 0,03mg/l; kinetin là 0,5mg/l, khi đặt mô vào trong môi trường này ta thu được
A. Mô sẹo
B. cả chồi và rễ
C. chồi
D. rễ
Lời giải:
Trong môi trường có hàm lượng auxin là 0.03mg/l; kinetin là 0,5mg/l khi đặt mô thực vật vào sẽ mọc chồi (Axin/kinetin <1)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 42: Hoocmon nào sau đây vai trò ức chế hạt nảy mầm?
A. Giberelin
B. Etilen.
C. Axit abxixic.
D. Auxin.
Lời giải:
AAB ức chế nảy mầm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 43: Tương quan giữa GA/AAB điều tiết trạng thái sinh lý khác nhau như thế nào
A. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau
B. Trong hạt khô GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống mạnh
C. Trong hạt nảy mầm, AAB có trị số lớn hơn GA
D. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. trong hạt GA giảm mạnh, còn AAB đạt trị số cực đại
Lời giải:
Trong hạt khô GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống mạnh
Đáp án cần chọn là: B
Câu 44: Tương quan hoocmôn GA/AAB trong hạt nảy mầm như sau:
A. GA và AAB giảm mạnh
B. GA và AAB đạt trị số cực đại.
C. GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại; AAB giảm mạnh.
D. AAB tăng nhanh, đạt trị số cực đại; GA giảm mạnh.
Lời giải:
Tương quan hoocmôn GA/AAB trong hạt nảy mầm như sau: GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại; AAB giảm mạnh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 45: Khi sử dụng các hormone thực vật trong nông nghiệm cần chú ý nguyên tắc nào ?
A. Nguyên tắc nồng độ: phải sử dụng nồng độ thích hợp
B. Nguyên tắc đối kháng, hỗ trợ giữa các hormone
C. Nguyên tắc không thay thế: hormone không thể thay thế các chất dinh dưỡng cho cây
D. Tất cả đều đúng
Lời giải:
Tất cả các nguyên tắc trên đều đúng:
Nguyên tắc nồng độ: phải sử dụng ở nồng độ thích hợp: VD :auxin ở nồng độ thích hợp có tác dụng kích thích sinh trưởng nhng ở nồng độ cao lại có tác dụng diệt cỏ: VD 2,4D
- Nguyên tắc đối kháng, hỗ trợ giữa các hormone: GA có hoạt động bổ sung cho auxin
- Nguyên tắc không thay thế: VD khi sử dụng hormone kích thích sinh trưởng phải cung cấp đủ nguồn dinh dưỡng thì cây mới phát triển được
Đáp án cần chọn là: D
Câu 46: Trong sản xuất nông nghiệp, khi sử dụng các chất điều hòa sinh trưởng cần chú ý nguyên tắc quan trọng nhất là
A. nồng độ sử dụng tối thích.
B. thỏa mãn nhu cầu về nước, phân bón và khí hậu
C. tính đối kháng hỗ trợ giữa các phitocrom.
D. các điều kiện sinh thái liên quan đến cây trồng
Lời giải:
Trong sản xuất nông nghiệp, khi sử dụng các chất điều hòa sinh trưởng cần chú ý nguyên tắc quan trọng nhất là nồng độ sử dụng tối thích.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 47: Những hoocmôn môn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là:
A. Auxin, xitôkinin
B. Auxin, gibêrelin
C. Gibêrelin, êtylen
D. Etylen, Axit absixic
Lời giải:
Những hoocmôn ức chế sự sinh trưởng của thực vật là: Etylen, Axit absixic.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 48: Những hoocmôn ức chế sự sinh trưởng của thực vật là:
A. Axit absixic, xitôkinin
B. Etylen, Axit absixic
C. Gibêrelin, êtylen
D. Axit absixic, gibêrelin
Lời giải:
Những hoocmôn ức chế sự sinh trưởng của thực vật là: Etylen, Axit absixic.
Đáp án cần chọn là: B
Xem thêm