Giới thiệu về tài liệu:
– Số trang: 12 trang
– Số câu hỏi trắc nghiệm: 27 câu
– Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 26 có đáp án: Cảm ứng ở động vật – Sinh Học lớp 11:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 11
Bài giảng Sinh học 11 Bài 26: Cảm ứng ở động vật
BÀI 26: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
Câu 1: Ở động vật, cảm ứng là:
A. Là khả năng tiếp nhận và đáp ứng các kích thích của môi trường, giúp cơ thể tồn tại và phát triển.
B. Các phản xạ không điều kiện giúp bảo vệ cơ thể.
C. Các phản xạ có điều kiện giúp cơ thể thích nghi với môi trường.
D. A và B đúng.
Lời giải:
Cảm ứng là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích của môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Cảm ứng ở động vật là ?
A. Phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
B. Phản ứng lại các kích thích của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
C. Phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
D. Phản ứng lại các kích thích vô định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển
Lời giải:
Cảm ứng ở động vật là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích của môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Đặc điểm cảm ứng ở động vật là xảy ra
A. nhanh, dễ nhận thấy
B. chậm, khó nhận thấy
C. nhanh, khó nhận thấy
D. chậm, dễ nhận thấy
Lời giải:
Động vật: Phản ứng nhanh, phản ứng dễ nhận thấy, hình thức phản ứng đa dạng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Tốc độ cảm ứng của động vật so với cảm ứng ở thực vật như thế nào ?
A. Diễn ra chậm hơn nhiều
B. Diễn ra nhanh hơn
C. Diễn ra ngang bằng
D. Diễn ra chậm hơn một chút
Lời giải:
Tốc độ cảm ứng ở động vật nhanh hơn tốc độ cảm ứng ở thực vật
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Tính cảm ứng ở động vật đơn bào xảy ra nhờ:
A. Trạng thái co rút của nguyên sinh chất.
B. Hoạt động của hệ thẩn kinh.
C. Hoạt động của thể dịch.
D. Hệ thống nước mô bao quanh tế bào.
Lời giải:
Động vật đơn bào cảm ứng nhờ sự co rút của chất nguyên sinh
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Hình thức cảm ứng đơn giản nhất ở động vật là
A. Di chuyển cơ thể hướng tới hoặc tránh xa kích thích
B. Co rúm toàn thân
C. Phản ứng định khu
D. Phản ứng bằng cơ chế phản xạ
Lời giải:
Hình thức cảm ứng đơn giản nhất ở động vật là ở các động vật đơn bào: hướng tới hoặc tránh xa kích thích.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Phản xạ là
A. Phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích bên ngoài hoặc bên trong cơ thể
B. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời các kích thích bên trong của cơ thể.
C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời các kích thích bên ngoài cơ thể
D. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời các kích thích bên ngoài hoặc bên trong cơ thể
Lời giải:
Phản xạ là: Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời các kích thích bên ngoài hoặc bên trong cơ thể
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Hình thức cảm ứng của hệ động vật có hệ thần kinh được gọi chung là
A. Tập tính
B. Vận động cảm ứng
C. Đáp ứng kích thích
D. Phản xạ
Lời giải:
Hình thức cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh được gọi chung là phản xạ, các động vật không có hệ thần kinh thì không có phản xạ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Quan sát hình dưới đây và cho biết cung phản xạ tự vệ ở người gồm các thành phần nào?
A. Cơ quan thụ cảm , tủy sống, cơ quan phản ứng
B. Kích thích, cơ quan thụ cảm, đường dẫn truyền, tủy sống
C. Cơ quan thụ cảm, đường dẫn truyền, tủy sống, cơ quan phản ứng
D. Kích thích, cơ quan thụ cảm, đường dẫn truyền, tủy sống, cơ quan phản ứng
Lời giải:
1 cung phản xạ gồm các thành phần: cơ quan thụ cảm (trong ví dụ trên là thụ quan đau); đường dẫn truyền (đường cảm giác; đường vận động); cơ quan phân tích (tủy sống); cơ quan phản ứng (cơ co ngón tay).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào ?
A. Cơ, tuyến → thụ quan hoặc cơ quan thụ cảm → Hệ thần kinh
B. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → cơ, tuyến → hệ thần kinh
C. Hệ thần kinh → thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → cơ, tuyến
D. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → hệ thần kinh → cơ tuyến.
Lời giải:
Cung phản xạ diễn ra theo trật tự: Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → hệ thần kinh → cơ tuyến. Cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích sau đó truyền tới hệ thần kinh ( cơ quan phân tích tổng hợp thông tin để quyết định mức độ kích thích) sau đó thông tin được truyền tới cơ hoặc tuyến để phản ứng lại với kích thích
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Phản xạ nào dưới đây là phản xạ không điều kiện
A. Nghe thấy tiếng gọi tên mình liền quay đầu lại
B. Đi trên đường thấy 1 xác con vật chết liền tránh xa
C. Đi ngoài trời nắng, da đổ mồ hôi
D. Nghe thấy bài hát yêu thích thì hát theo.
Lời giải:
Phản xạ không điều kiện là C, vì không cần học tập.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Thuộc loại phản xạ không điều kiện là
A. nghe tiếng gọi “chích chích”, gà chạy tới.
B. nhìn thấy quả chanh ta tiết nước bọt.
C. nhìn thấy con quạ bay trên trời, gà con nấp vào cánh gà mẹ.
D. hít phải bụi ta “hắt xì hơi”.
Lời giải:
D là phản xạ không điều kiện
A,B,C là phản xạ có điều kiện
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không đúng với phản xạ không điều kiện?
A. Thường do tủy sống điều khiển
B. Di truyền được, đặc trưng cho loài
C. Mang tính bẩm sinh và bền vững
D. Có số lượng không hạn chế
Lời giải:
Đặc điểm của phản xạ không điều kiện là:
– mang tính bẩm sinh, không cần rèn luyện
– mang tính chất loài và di truyền
– trung ương thần kinh nằm ở trụ não và tủy sống
– có tính bền vững, tồn tại rất lâu có khi suốt đời
– phản ứng tương ứng với kích thích
Vậy đặc điểm sai là D.
Mặc dù số lượng các phản xạ không điều kiện lớn nhưng cũng có giới hạn và không gia tăng thêm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Đặc điểm của phản xạ không điều kiện là?
A. Trung ương thần kinh nằm ở trụ não và tủy sống
B. Di truyền được, đặc trưng cho loài
C. Bền vững và không cần rèn luyện, củng cố
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Đặc điểm của phản xạ không điều kiện là:
– mang tính bẩm sinh, không cần rèn luyện
– mang tính chất loài và di truyền
– trung ương thần kinh nằm ở trụ não và tủy sống
– có tính bền vững, tồn tại rất lâu có khi suốt đời
– phản ứng tương ứng với kích thích
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: “Khi tập thể dục, ta thấy nóng, đổ nhiều mồ hôi, ta tìm nơi để nghỉ ngơi và quạt cho mát” trong câu trên, có bao nhiêu phản xạ có điều kiện, bao nhiêu phản xạ không điều kiện?
A. 2 PXKĐK; 2 PXCĐK
B. 2 PXKĐK; 1 PXCĐK
C. 1 PXKĐK; 2 PXCĐK
D. 3 PXKĐK; 1 PXCĐK
Lời giải:
Ta phân tích:
- PXKĐK: hoạt động nhiều thấy nóng, đổ mồ hôi: đây là những PXKĐK sinh ra đã có.
- PXCĐK: thấy nóng tìm nơi nghỉ ngơi và quạt cho mát đây là PXCĐK.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Cơ thể động vật đã xuất hiện tổ chức thần kinh, nhưng đáp ứng không hoàn toàn chính xác bằng cách co rút toàn thân, xảy ra ở:
A. Giáp xác
B. Cá.
C. Ruột khoang
D. Thân mềm.
Lời giải:
Động vật đã xuất hiện tổ chức thần kinh nhưng đáp ứng không chính xác, xuất hiện ở ruột khoang.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Hệ thần kinh dạng lưới được thấy ở
A. Ruột khoang
B. Giun tròn
C. Thân mềm
D. Chân khớp
Lời giải:
Hệ thần kinh dạng lưới có ở ruột khoang: VD: Thủy tức, sứa..
Ba nhóm động vật còn lại có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Hình thức cảm ứng ở động vật, được điều khiển bởi dạng thần kinh chuỗi, không xuất hiện ở:
A. Thân mềm
B. Giun đốt
C. Chân khớp
D. San hô
Lời giải:
Hình thức cảm ứng ở động vật được điều khiển bỡi dạng thần kinh chuỗi, không xuất hiện ở san hô.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Hình thức cảm ứng ở động vật, được điều khiển bởi dạng thần kinh chuỗi, không xuất hiện ở:
A. Thân mềm
B. Giun đốt
C. Chân khớp
D. San hô
Lời giải:
Hình thức cảm ứng ở động vật được điều khiển bỡi dạng thần kinh chuỗi, không xuất hiện ở san hô.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Động vật nào sau đây cảm ứng có sự tham gia của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. Cá, lưỡng cư.
B. Bò sát, chim, thú.
C. Thuỷ tức.
D. Giup dẹp, đỉa, côn trùng.
Lời giải:
Động vật mà sự cảm ứng có sự tham gia của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là: giup dẹp, đỉa, côn trùng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Thuộc loại phản xạ có điều kiện là
A. ánh sáng chói chiểu vào mắt, ta nheo mắt lại
B. chuột túi mới sinh có thể tự bò vào túi mẹ
C. nghe tiếng sấm nổ ta giật mình
D. nghe gọi tên mình ta quay đầu về phía có tiếng gọi
Lời giải:
Ví dụ D là phản xạ có điều kiện, ta phải nhớ tên mình, sau nhiều lần có người gọi tên ta và ta quay lại đã hình thành phản xạ khi nghe gọi tên mình ta quay đầu về phía có tiếng gọi
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ có điều kiện?
A. Được hình thành trong quá trình sống và không bền vững
B. Không di truyền được, mang tính cá thể
C. Có số lượng hạn chế
D. Thường do vỏ não điều khiển
Lời giải:
Ý sai là C, số lượng phản ứng có điều kiện là không hạn chế
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Đặc điểm của phản xạ có điều kiện là?
A. Được hình thành trong quá trình sống và không bền vững
B. Không di truyền được, mang tính cá thể.
C. Thường do vỏ não điều khiển
D. Cả 3 ý trên
Lời giải:
Đặc điểm của phản xạ có điều kiện là:
– Không di truyền, học được trong quá trình sống
– Có tính chất cá thể, bị mất đi nếu không được củng cố.
– Là hoạt động của vỏ bán cầu đại não.
– Không phụ thuộc tính chất tác nhân kích thích và bộ phận cảm thụ mà chỉ phụ thuộc điều kiện xây dựng phản xạ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24: Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là:
A. Duỗi thẳng cơ thể
B. Co toàn bộ cơ thể
C. Di chuyển đi chỗ khác
D. Co ở phần cơ thể bị kích thích
Lời giải:
Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là co toàn bộ cơ thể.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25: Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang?
A. Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể.
B. Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích
C. Tiêu phí nhiều năng lượng
D. Tiêu phí ít năng lượng
Lời giải:
Ý sai là D, Ruột khoang có hệ thần kinh dạng lưới => co toàn bộ cơ thể lại khi bị kích thích nên tiêu tốn nhiều năng lượng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26: Khác với tính cảm ứng của thủy tức,phản ứng của giun đất
A. Đã mang tính định khu và ít tiêu tốn năng lượng hơn
B. Chưa mang tính định khu nhưng chính xác hơn
C. Được thực hiện theo cơ chế phản xạ
D. Có cơ chế giống với phản ứng của các loài bò sát
Lời giải:
Thủy tức có hệ thần kinh dạng lưới; giun đất có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch nên có phản ứng định khu chính xác hơn và ít tiêu tốn năng lượng hơn.
Cảm ứng ở hai sinh vật này đều được thực hiện qua cơ chế phản xạ nhưng khác với phản ứng của các loài bò sát.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuổi hạch?
A. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới
B. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên
C. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
D. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới
Lời giải:
Ý sai là: Động vật có thần kinh dạng lưới sẽ phản ứng toàn thân.
Đáp án cần chọn là: D
Xem thêm