Sinh học lớp 10 Bài 14: Giảm phân
A. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 14: Giảm phân
I. Quá trình giảm phân và thụ tinh
1. Cơ chế nhân đôi và phân li NST trong giảm phân
Giảm phân (phân bào giảm nhiễm) là hình thức phân chia của các tế bào mầm sinh dục trong quá trình sản sinh giao tử ở các cơ quan sinh sản.
Giảm phân có 2 lần phân bào những NST chỉ nhân đôi 1 lần nên sinh ra giao tử có bộ NST đơn bội.
Kì trung gian: Bao gồm pha G1, S, G2. Nhiễm sắc thể nhân đôi thành NST kép gồm 2 chromatid đính nhau ở tâm động.
Giảm phân I:
Giảm phân II:
2. Sự phát sinh giao tử và thụ tinh
Sự phát sinh giao tử:là quá trình hình thành giao tử được qua quá trình sinh tinh và giao tử cái qua quá trình sinh trứng ở động vật.
Sự thụ tinh: là quá trình kết hợp giữa giao tử đực với giao tử cái. Kết quả của thụ tinh là hợp tử, phát triển thành phôi và sau đó là cơ thể mới.
III. Một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân
1. Nhân tố bên trong
-
Di truyền
-
Các hormone sinh dục: người ta có thể tiêm hormone sinh dục để kích thích vật nuôi sinh sản theo ý muốn.
-
Tuổi tác: phụ nữ từ 35 tuổi trở lên, tỉ lệ sinh con mắc hội chứng Down tăng.
2. Nhân tố bên ngoài
-
Một số loài thực vật chỉ ra hoa khi gặp điều kiện thời tiết, chế độ chiếu sáng thích hợp.
Sơ đồ tư duy giảm phân:
B. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 14: Giảm phân
Câu 1: Trong giảm phân, kì sau I và kì sau II đều xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A. Các chromatid tách nhau ra ở tâm động.
B. Các nhiễm sắc thể kép tập trung thành một hàng.
C. Các nhiễm sắc thể di chuyển về 2 cực của tế bào.
D. Các nhiễm sắc thể kép bắt đôi theo từng cặp tương đồng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Kì sau I và kì sau II đều xảy ra hiện tượng nhiễm sắc thể di chuyển về 2 cực của tế bào: Ở giảm phân I, mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng di chuyển về 1 cực của tế bào. Ở giảm phân II, các chromatid tách nhau ra ở tâm động và di chuyển về hai cực của tế bào.
Câu 2: Giảm phân và nguyên phân giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
A. Đều có 2 lần phân bào liên tiếp.
B. Đều có 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể.
C. Đều có sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Đều có sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Giảm phân và nguyên phân đều có 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể.
Có 2 lần phân bào liên tiếp, các nhiễm thể trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể trao đổi chéo là những hoạt động chỉ diễn ra ở giảm phân mà không diễn ra ở nguyên phân.
Câu 3: Giảm phân có thể tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới do
A. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu I kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau II.
B. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu II kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau I.
C. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu I kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau I.
D. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu II kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau II.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Giảm phân có thể tạo ra nhiều loại giao tử có kiểu gene khác nhau là do sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu I kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau I.
Câu 4: Giao tử là
A. tế bào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), có thể trực tiếp tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.
B. tế bào có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n), có thể trực tiếp tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.
C. tế bào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), có thể trải qua giảm phân rồi mới tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.
D. tế bào có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n), có thể trải qua giảm phân rồi mới tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Giao tử là tế bào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), có thể trực tiếp tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.
Câu 5: Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra
A. 4 tinh trùng.
B. 1 tinh trùng.
C. 2 tinh trùng.
D. 3 tinh trùng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra 4 tinh trùng.
Câu 6: Giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào sinh dưỡng.
B. Tế bào giao tử.
C. Tế bào sinh dục chín.
D. Tế bào sinh dục sơ khai.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Giảm phân xảy ra ở loại tế bào sinh dục chín.
Câu 7: Trong giảm phân, tế bào sinh dục ở thời kì chín có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội trải qua
A. 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể và 2 lần phân bào liên tiếp.
B. 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể và 1 lần phân bào liên tiếp.
C. 2 lần nhân đôi nhiễm sắc thể và 2 lần phân bào liên tiếp.
D. 2 lần nhân đôi nhiễm sắc thể và 1 lần phân bào liên tiếp.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Trong giảm phân, tế bào sinh dục ở thời kì chín có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội trải qua hai lần phân bào liên tiếp nhưng nhiễm sắc thể nhân đôi một lần.
Câu 8: Các giao tử được hình thành qua giảm phân có bộ nhiễm sắc thể
A. đơn bội (n).
B. lưỡng bội (2n).
C. tam bội (3n).
D. tứ bội (4n).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Các giao tử được hình thành qua giảm phân có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), giảm đi một nửa so với tế bào mẹ ban đầu.
Câu 9: Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiếp hợp và trao đổi chéo diễn ra ở kì nào của giảm phân?
A. Kì đầu I.
B. Kì giữa I.
C. Kì đầu II.
D. Kì giữa II.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiếp hợp và trao đổi chéo diễn ra ở kì đầu I của giảm phân.
Câu 10: Giảm phân I làm cho
A. số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa và tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới.
B. số lượng nhiễm sắc thể tăng lên gấp đôi và tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới.
C. số lượng nhiễm sắc thể được giữ nguyên nhưng tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới.
D. số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa nhưng không tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Giảm phân I làm cho số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa và tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới.
Câu 11: Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh trứng sẽ tạo ra
A. 4 tế bào trứng.
B. 2 tế bào trứng và 2 thể cực.
C. 1 tế bào trứng và 3 thể cực.
D. 3 tế bào trứng và 1 thể cực.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh trứng tạo ra 1 tế bào trứng và 3 thể cực.
Câu 12: Nếu một cá thể sinh vật sinh sản hữu tính có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4 được kí hiệu là AaBb thì có thể tạo ra mấy loại giao tử khác nhau về kí hiệu bộ nhiễm sắc thể?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân có thể tạo ra 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab.
Câu 13: Bộ nhiễm sắc thể của loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ
A. sự phối hợp của quá trình nguyên phân và giảm phân.
B. sự phối hợp của quá trình nguyên phân và thụ tinh.
C. sự phối hợp của quá trình giảm phân và thụ tinh.
D. sự phối hợp của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Sự phối hợp của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinhlà cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.
Câu 14: Ngựa có bộ nhiễm sắc thể 2n = 64 và lừa có bộ nhiễm sắc thể 2n = 62. Con lai giữa ngựa cái và lừa đực là con la. Con la sẽ có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n = 62.
B. 2n = 64.
C. 2n = 63.
D. 2n = 126.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Con la phát triển từ hợp tử được hình thành do sự kết hợp giao tử của ngựa (mang n = 64 : 2 = 32 nhiễm sắc thể) và giao tử của lừa (mang n = 62 : 2 = 31 nhiễm sắc thể) → Con la sẽ có 32 + 31 = 63 nhiễm sắc thể.
Câu 15: Nhân tố nào sau đây là nhân tố bên trong ảnh hưởng đến quá trình giảm phân?
A. Nhiệt độ.
B. Hormone sinh dục.
C. Chất dinh dưỡng.
D. Căng thẳng thần kinh.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái chịu ảnh hưởng của các nhân tố bên trong như di truyền, các hormone sinh dục, tuổi thành thục sinh dục,… và các nhân tố bên ngoài như chế độ dinh dưỡng, nhiệt độ, căng thẳng thần kinh, các hóa học, các bức xạ,…
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 13: Chu kì tế bào và nguyên phân
Bài 16: Công nghệ tế bào
Bài 17: Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật