Giáo án Sinh học 10 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại ( cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: – (QR)
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Sinh học 10 Bài 1: Giới thiệu khái quát chương trình môn sinh học
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Phẩm chất, năng lực |
Mục tiêu |
Mã hóa |
1. Về năng lực 1.1. Năng lực Sinh học |
||
Nhận thức sinh học |
Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
|
SH 1.1.1
|
Nêu được nhiệm vụ chính của một số lĩnh vực nghiên cứu của sinh học. |
SH 1.1.2 |
|
Trình bày được mục tiêu môn Sinh học. |
SH 1.2 |
|
Phân tích được vai trò của sinh học với cuộc sống hàng ngày và với sự phát triển kinh tế – xã hội; vai trò sinh học với sự phát triển bền vững môi trường sống và những vấn đề toàn cầu. |
SH 1.1.3 |
|
Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học. Trình bày được các thành tựu từ lí thuyết đến thành tựu công nghệ của một số ngành nghề chủ chốt (y – dược học, pháp y, công nghệ thực phẩm, bảo vệ môi trường, nông nghiệp, lâm nghiệp, … .). Nêu được triển vọng của các ngành nghề đó trong tương lai. |
SH 1.4.1 |
|
Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai. |
SH 1.1.5 |
|
Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững. |
SH 1.1.6 |
|
Trình bày được vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống. |
SH 1.1.7 |
|
Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội: đạo đức sinh học, kinh tế, công nghệ. |
SH 1.4.3 |
|
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học |
Đề xuất ý tưởng về ứng dụng sinh học trong tương lai để phục vụ đời sống con người. |
SH 3.2 |
b. Năng lực chung |
||
Tự chủ và tự học |
Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện những công việc của bản thân khi học tập và nghiên cứu môn Sinh học. |
TCTH 1 |
Xác định được hướng phát triển phù hợp sau trung học phổ thông; lập được kế hoạch, lựa chọn học các môn học phù hợp với định hướng nghề nghiệp liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học. |
TCTH 5.3 |
|
Giao tiếp và hợp tác |
Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến môn Sinh học; ý tưởng và thảo luận các vấn đề trong sinh học phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai. |
GTHT 1.4 |
2. Về phẩm chất
|
||
Yêu nước |
Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, chủ quyền lãnh thổ. |
YN 2 |
Nhân ái |
Tôn trọng sự khác biệt về lựa chọn nghề nghiệp cũng như người đang làm các ngành nghề liên quan đến sinh học nói riêng và các ngành nghề khác nói chung. |
NA 2.1 |
Chăm chỉ |
Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai. |
CC 2.3 |
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
– SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
– Hình ảnh một số vật ở môi trường xung quanh, các vấn đề xã hội hiện nay (ô nhiễm thực phẩm, bệnh tật, ô nhiễm môi trường, sự tuyệt chủng của sinh vật,…).
– Một số tranh, ảnh, phim tư liệu về sự phát triển bền vững và đạo đức sinh học.
– Bảng hỏi KWL.
– Bảng phân công nhiệm vụ cho các nhóm làm dự án.
2. Đối với học sinh
– Giấy A4.
– SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
– Thiết bị (máy tính, điện thoại,…) có kết nối mạng internet.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)
a. Mục tiêu:
– Tạo hứng thú, khơi dậy mong muốn tìm hiểu nội dung bài mới cho học sinh.
b. Nội dung:
– GV chuẩn bị các hình ảnh về các vật dụng có ở môi trường xung quanh hay dịch vụ chăm sóc sức khỏe con người, yêu cầu HS kể thêm một số ứng dụng của ngành Sinh học.
c. Sản phẩm học tập:
– Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên – học sinh |
Nội dung kiến thức |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: – GV cho HS quan sát hình ảnh về ứng dụng của ngành Sinh học, sau đó, dựa vào hiểu biết cá nhân, kể thêm một số thành tựu khác. – HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: – HS quan sát hình ảnh, dựa vào hiểu biết cá nhân để kể thêm một số ứng dụng của ngành sinh học. – GV quan sát và giúp đỡ học sinh trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: – GV gọi đại diện trình bày. – HS xung phong chia sẻ thêm thông tin với lớp. – Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có). Bước 4: Kết luận, nhận định: – GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. – GV dẫn dắt HS vào bài học: Sinh học được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Một trong những thành tựu của ngành Sinh học là tạo ra các loài sinh vật biến đổi qene (Genetically Modified 0rqganism — GMO), nhờ đó, mang lại cho con người những loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, thời gian bảo quản lâu hơn, giá thành rẻ hơn,… Đặc biệt, thành tựu này còn góp phần giải quyết vấn đề nạn đói trên thế giới. Ngoài việc đảm bảo nguồn thực phẩm, ngành Sinh học còn có những vai trò gì đối với đời sống con người? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. |
– Các câu trả lời của HS về câu hỏi mở đầu. Một số ứng dụng của ngành sinh học: + Tạo ra những loài thực vật biến đổi gene như dưa hấu không hạt, xoài hạt lép,… + Tạo ra các chế phẩm diệt côn trùng, sâu bệnh hại mà không gây ô nhiễm môi trường + Cấy ghép các mô, cơ quan trên cơ thể người,…
|
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 25 trang, trên đây trình bày tóm tắt 2 trang của Giáo án Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 1.
Xem thêm các bài giáo án Sinh học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 1: Giới thiệu khái quát chương trình môn sinh học
Giáo án Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
Giáo án Bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
Giáo án Bài 4: Khái quát về tế bào
Giáo án Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước
Giáo án Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất,
Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây