Bộ 8 Đề thi Lịch sử lớp 11 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. Trắc nghiệm (6,0 điểm)
Câu 1. Giữa thế kỷ XIX chế độ phong kiến Việt Nam đang trong tình trạng
A. ổn định và phát triển.
B. phát triển nhanh chóng.
C. khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng.
D. có nền công – thương nghiệp phát triển.
Câu 2. Tại mặt trận Đà Nẵng, Nguyễn Tri Phương đã sử dụng chiến thuật gì?
A. Tích cực thực hiện “vườn không nhà trống”.
B. Tập trung lực lượng chủ động tấn công Pháp.
C. Tạm thời rút toàn bộ lực lượng về bảo vệ kinh thành Huế.
D. Cử người sang thương thuyết, nghị hòa với thực dân Pháp.
Câu 3. Trận đánh có ý nghĩa bước ngoặt của Hồng quân Liên Xô chuyển từ phòng thủ sang tấn công là
B. trận Cuốc-xcơ.
A. trận Mát-xcơ-va.
C. trận công phá Béc-lin.
D. trận Xta-lin-grat.
Câu 4. Tính chất quân chủ chuyên chế của bộ máy chính trị triều Nguyễn được thể hiện ở chỗ
A. hầu hết quan lại trong triều rất bảo thủ và cuồng bạo.
B. quyền lực tập trung trong tay hội đồng cơ mật.
C. quyền lực tập trung trong tay các đại thần.
D. quyền lực tập trung trong tay nhà vua.
Câu 5. Tư tưởng nào được truyền vào Trung Quốc sau phong trào Ngũ tứ?
A. Chủ nghĩa Mác- Lê nin.
B. Tư tưởng tiến bộ trên thế giới.
C. Tư tưởng phong kiến bảo thủ.
D. Tư tưởng cải cách ở Nhật Bản.
Câu 6. Tư bản Pháp đã làm gì để chuẩn bị xâm lược Việt Nam?
A. Truyền bá đạo Thiên chúa.
B. Mở rộng giao thương với Việt Nam.
C. Đưa lực lượng hải quân vào vùng biển Việt Nam.
D. Xúi giục giáo dân chống lại triều đình nhà Nguyễn.
Câu 7. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào ngày 3 tháng 9/1939, với sự kiện là
A. Đức tấn công Balan.
B. Đức tấn công Liên Xô.
C. Đức tấn công Anh, Pháp.
D. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức.
Câu 8. Sự kiện phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh ngày 15/8/1945 tác động như thế nào đến Việt Nam?
A. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước.
B. Bùng nổ cao trào kháng Pháp – Nhật giành độc lập.
C. Thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng trung ương.
D. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu 9. Nguyên nhân sâu xa để thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam là
A. truyền đạo Ki tô giáo.
B. để mở rộng thị trường.
C. khai hóa văn minh cho triều Nguyễn.
D. giúp Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn.
Câu 10. Giữa thế kỷ XIX Việt Nam là
A. thuộc địa của Tây Ban Nha.
B. một nước thuộc địa của Pháp.
C. một nước phụ thuộc vào Pháp.
D. quốc gia phong kiến độc lập có chủ quyền
Câu 11. Lực lượng nào là trụ cột trong cuộc chiến chống chủ nghĩa phát xít?
A. Nhân dân các nước thuộc địa.
B. Nhân dân và Hồng quân Liên Xô.
C. Ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh.
D. Nhân dân lao động ở các nước phát xít.
Câu 12. Khả năng phòng thủ đất nước bị giảm sút, quốc phòng yếu kém trong bối cảnh các nước phương Tây đang tìm cách xâm lược là trách nhiệm của
A. giáo dân Việt Nam.
B. của văn thân, sĩ phu.
C. triều đình nhà Nguyễn.
D. nông dân Việt Nam.
Câu 13. Phong trào Ngũ tứ đánh dấu bước chuyển của cách mạng Trung Quốc từ
A. đánh đổ phong kiến sang đánh đổ đế quốc.
B. cách mạng dân chủ sang cách mạng dân tộc.
C. cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng vô sản.
D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 14. Sự kiện nước Đức ký văn bản đầu hàng không điều kiêṇ ngày 9/5/1945 có ý nghĩa gì?
A. Liên xô đãgiành thắng lơị hoàn toàn.
B. Chủ nghĩa phát xít hoàn toàn bị tiêu diệt.
C. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn trên thế giới.
D. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn ở Châu Âu.
Câu 15. Bộ máy nhà nước thời Nguyễn mang tính chất
A. nhà nước dân chủ.
B. nhà nước quân chủ lập hiến.
C. nhà nước phong kiến phân quyền
D. nhà nước quân chủ chuyên chế.
Câu 16. Nguyên cớ để thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam là
A. vua Tự Đức mất.
B. vương triều Tây Sơn sụp đổ.
C. lực lượng giáo dân ủng hộ.
D. nhà Nguyễn cấm đạo Thiên chúa.
Câu 17. Hệ quả quan trọng nhất của Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Hình thành trật tự thế giới hai cực.
B. Tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.
C. Làm sụp đổ hệ thống Vécxai – Oasinhơn.
D. Làm thay đổi căn bản trong tình hình thế giới.
Câu 18. Chủ trương phòng ngự bị động của quan, quân triều đình nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì?
A. Nhà Nguyễn có sự phân hóa tư tưởng chủ hòa làm lòng dân li tán.
B. Pháp có cơ hội tập trung lực lượng đưa ra chiến trường Đà Nẵng.
C. Phong trào kháng chiến của nhân dân Gia Định gặp khó khăn.
D. Pháp có điều kiện củng cố lực lượng mở rộng đánh chiếm Nam Kỳ.
Câu 19. Chế độ chính trị của triều đình nhà Nguyễn bảo thủ lạc hậu là do
A. thực hiện chính sách bế quan tỏa cảng không giao thương buôn bán với bên ngoài.
B. triều Nguyễn quá đề cao Nho giáo, xem trật tự phong kiến là bất di bất dịch.
C. không có sĩ phu tiến bộ nào mạnh dạn đề nghị cải cách bộ máy nhà nước.
D. nhà Nguyễn chưa bao giờ tiếp xúc với người phương Tây.
Câu 20. Tại hội nghị Munich (Đức), Anh và Pháp đãcó đôṇ g thá i như thế nào?
A. Kêu goị đoàn kết chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ vùng Xuy-đét của Tiệp Khắc
B. Tiếp tuc̣ nhân nhượng Đức, trao cho Đức vùng Xuy-đét của Tiêp̣ Khắc.
C. Cắt một phần lãnh thổ của hai nước cho Đức để Đức tấn công Liên Xô.
D. Quyết định liên kết với Liên Xô chống laị Đức và Italia.
Câu 21. Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên khi xâm lược Việt Nam, vì nơi đây
A. có tiềm lực kinh tế.
B. là cổ họng kinh thành Huế.
C. không có sự quản lí của nhà Nguyễn.
D. là cảng nước sâu, gần kinh thành Huế.
Câu 22. Vào những năm 1918 – 1922 phong trào chống Anh dâng cao tại Ấn Độ là do
A. Gandhi về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
B. thực dân Anh mở rộng xâm lược Ấn Độ.
C. thực dân Anh tiếp tục tăng cường, đàn áp.
D. Đảng Cộng sản Ấn Độ được thành lập.
Câu 23. Ý nào sau đây không thuộc nội dung của Hiệp ước Nhâm Tuất 5/6/1862?
A. bồi thường chiến phí 280 vạn lạng bạc.
B. nhượng cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ.
C. triều đình Huế chính thức thừa nhận chủ quyền của Pháp ở 6 tỉnh Nam Kỳ.
D. Việt Nam mở các cửa biển Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho Pháp tự do buôn bán.
Câu 24. Nguyên nhân quan trọng nhất làm thất bại chiến thuật “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp ở Đà Nẵng là
A. việc tiếp tế lương thực thuốc men khó khăn.
B. không quen thuộc địa hình, địa thế ở Việt Nam.
C. khí thế kháng chiến sôi sục trong nhân dân cả nước.
D. quân Pháp không quen với thời tiết, bị đau ốm nhiều.
II. Phần tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2.5 điểm)
a. Trình bày diễn biến Pháp xâm lược Việt Nam từ 1859 – 1867 vào bảng sau.
Thời gian |
Nội dung sự kiện |
Đầu tháng 2/1859 |
|
Ngày 17/2/1859 |
|
Cuối năm 1860 |
|
Ngày 23/2/1861 |
|
Ngày 5/6/1862 |
|
Tháng 6/1867 |
b. Hãy nêu nhận xét về tinh thần chống Pháp của vua quan triều đình nhà Nguyễn.
Câu 2 (1.5 điểm): Để buộc Nhật phải đầu hàng, theo em, Mỹ có cần phải thả 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản hay không? Tại sao?
Bộ 8 Đề thi Lịch sử lớp 11 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. Trắc nghiệm (4,5 điểm)
Câu 1: Triều đình Huế kí kết Hiệp ước năm 1962 với Pháp trong lúc cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta đang diễn ra như thế nào?
A. Liên tiếp bị thất bại.
B. Đã giành được thắng lợi.
C. Bắt đầu hình thành.
D. Dâng cao khiến quân giặc bối rối.
Câu 2: Khối liên minh phát xít bao gồm các nước
A. Đức-Áo-Hung.
B. Nhật Bản-Mĩ-Anh.
C. Anh -Pháp -Mĩ.
D. Đức-Italia -Nhật Bản.
Câu 3: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam kì sau Hiệp ước 1862 là khởi nghĩa của
A. Trương Quyền
B. Trương Định.
C. Nguyễn Trung Trực.
D. Phan Tôn, Phan Liêm.
Câu 4: Đặc điểm nổi bật nhất trong phong trào kháng chiến của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì sau Hiệp ước 1862 là
A. do nông dân khởi xướng và lãnh đạo.
B. sử dụng hình thức đấu tranh phong phú.
C. lôi cuốn nhiều văn thân, sĩ phu tham gia.
D. kết hợp giữa chống ngoại xâm với chống phong kiến đầu hàng.
Câu 5: Nhận xét nào là đúng về xã hội Việt Nam dưới triều Nguyễn?
A. Xã hội đã phát triển.
B. Xã hội tương đối ổn định.
C. Xã hội đang trên đà phát triển.
D. Khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
Câu 6: Chiến thắng nào sau đây của Hồng quân Liên Xô làm phá sản kế hoạch “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Trận Cuốcxcơ (8/1943).
B. Trận En Alamen (10/1942).
C. Trận Mátxcơva (12/1941).
D. Trận Xtalingrat (11/1942).
Câu 7: Lực lượng trụ cột phe Đồng minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai gồm
A. Mĩ, Anh, Pháp.
B. Liên Xô, Bỉ, Pháp.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Liên Xô, Trung Quốc, Anh.
Câu 8: Sau khi bị thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Gia Định (1859), thực dân Pháp chuyển sang chiến thuật
A. “ đánh lâu dài” .
B. “đánh chắc, tiến chắc”
C. “chinh phục từng gói nhỏ”
D. “chinh phục từng địa phương”
Câu 9: Nước nào theo đuổi chính sách nhượng bộ phát xít, nhằm mượn bàn tay phát xít tiêu diệt Liên Xô?
A. Mĩ.
B. Anh, Pháp.
C. Mĩ, Anh.
D. Mĩ, Anh, Pháp.
Câu 10: Phong trào đấu tranh nào khiến cho Pháp gặp nhiều khó khăn trong việc tổ chức, quản lí những vùng đất mới chiếm được ở Nam Kì?
A. Nổi dậy của văn thân, sĩ phu yêu nước.
B. Khởi nghĩa nông dân với qui mô lớn.
C. Đấu tranh của triều đình Huế.
D. Phong trào “tị địa”.
Câu 11: Liên Xô giữ vai trò như thế nào trong việc tiêu diệt chủ nghĩa Phát xít?
A. Là lực lượng đi đầu, trụ cột, giữ vai trò quyết định.
B. Vai trò quan trọng tiêu diệt chủ nghĩa Phát xít.
C. Góp phần lớn vào tiêu diệt chủ nghĩa Phát xít.
D. Hỗ trợ liên quân Mĩ- Anh.
Câu 12: Khi Pháp đánh vào Đà Nẵng (1858) thái độ của triều đình nhà Nguyễn như thế nào?
A. Tỏ ra run sợ, chấp nhận buông vũ khí.
B. Tổ chức đánh Pháp nhưng thiếu kên quyết.
C. Cùng với nhân dân đứng lên chống Pháp đến cùng
D. Thỏa hiệp với Pháp để đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
Câu 13: Sau khi xé bỏ hòa ước Véc-xai, nước Đức phát xít hướng tới mục tiêu gì?
A. Chuẩn bị xâm lược các nước Tây Âu.
B. Chuẩn bị chiếm vùng Xuy-đét và Tiệp Khắc.
C. Chuẩn bị đánh bại Liên Xô bằng cuộc “chiến tranh tổng lực”.
D. Thành lập một nước “Đại Đức” bao gồm tất cả lãnh thổ có dân Đức sinh sống ở châu Âu.
Câu 14: Sau khi chiếm được thành Gia Định (1859), quân Pháp lại phải dùng thuốc phá thành và rút xuống tàu chiến, vì
A. trong thành không có vũ khí.
B. quân triều đình phản công quyết liệt.
C. trong thành không có lương thực.
D. các đội nghĩa binh ngày đêm bám sát và tiêu diệt chúng.
Câu 15: Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
A. Đức kí văn kiện đầu hàng quân Đồng minh.
B. Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
C. Liên Xô đánh bại chủ lực của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc.
D. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 16: Với Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp những vùng đất nào?
A. Biên Hòa, Gia Định,Vĩnh Long và đảo Côn Lôn.
B. Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn.
C. Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.
D. An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.
Câu 17: Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) khó khăn hơn thời kì trước, bởi
A. Pháp đã chiếm được Lào và Căm-pu-chia nên có điều kiện tập trung lực lượng đàn áp.
B. do thực dân Pháp tiến hành bắt bớ, giết hại những người lãnh đạo kháng chiến.
C. nhà Nguyễn đã thỏa hiệp với Pháp, bỏ rơi cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
D. triều đình nhà Nguyễn đàn áp cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 18: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hai cuộc chiến tranh thế giới ở thế kỉ XX là do
A. cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra trầm trọng.
B. Âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức và Nhật Bản.
C. các nước Anh, Pháp dung dưỡng, nhượng bộ phát xít.
D. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc xung quanh vấn đề thuộc địa.
II. Tự luận (5,5 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Hãy giải thích tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).Từ cuộc chiến tranh, nhân loại cần rút ra bài học gì cho việc bảo vệ hòa bình thế giới hiện nay?
Câu 2 (3,5 điểm): Nêu và nhận xét tình hình Việt Nam đến giữa thế kỉ XIX (trước khi thực dân Pháp xâm lược).
Bộ 8 Đề thi Lịch sử lớp 11 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Nơi đầu tiên liên quân Pháp- Tây Ban Nha nổ súng xâm lược nước ta là
A. Huế.
B. Hà Nội
C. Đà Nẵng.
D. Gia Định.
Câu 2. Sự khác biệt về thành phần lãnh đạo của khởi nghĩa Yên Thế với phong trào Cần vương là
A. các thủ lĩnh nông dân.
B. Phái chủ chiến của triều đình.
C. các văn thân, sĩ phu yêu nước.
D. các quan lại triều đình yêu nước.
Câu 3. Địa danh nào ở Hà Nội đã diễn ra cuộc chiến đấu giữa 100 binh lính triều đình với thực dân Pháp năm 1873?
A. Cửa Bắc.
B. Cửa Nam.
C. Cầu Giấy.
D. Ô Thanh Hà.
Câu 4. Sau khi bị thất bại trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh ở Gia Định năm 1859, thực dân Pháp chuyển sang lối đánh nào?
A. “ Đánh lâu dài”
B. “ Đánh chắc, tiến chắc”
C. “Chinh phục từng gói nhỏ”
D. “ Chinh phục từng địa phương”
Câu 5. Hiệp ước nào đánh dấu nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp?
A. Hắc Măng.
B. Nhâm Tuất.
C. Giáp Tuất.
D. Patơnốt.
Câu 6. Vì sao phong trào Cần vương phát triển qua hai giai đoạn?
A. Cao Thắng hi sinh.
B. Vua Hàm Nghi bị bắt.
C. Tôn Thất Thuyết bị bắt.
D. Phan Đình Phùng hi sinh.
Câu 7. Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?
A. Một số quan lại yêu nước.
B. Toàn thể dân tộc Việt Nam.
C. Nhân dân yêu nước ở Trung Kì.
D. Một số văn thân, sĩ phu yêu nước.
Câu 8. Nhân vật lịch sử nào gắn với chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất và lần thứ hai?
A. Hoàng Diệu và Hoàng Tá Viêm.
B. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.
C. Nguyễn Tri Phương, Lưu Vĩnh Phúc.
D. Hoàng Tá Viêm, Nguyễn Tri Phương.
Câu 9. Nhận xét nào là đúng về xã hội Việt Nam dưới triều Nguyễn?
A. Xã hội đã phát triển.
B. Xã hội tương đối ổn định.
C. Xã hội đang trên đà phát triển.
D. Xã hội khủng hoảng nghiêm trọng.
Câu 10. Vì sao nhà Nguyễn không kiên quyết chống Pháp mà luôn thỏa hiệp bằng việc kí kết các điều ước?
A. Hoang mang, dao động.
B. Sợ mất quyền lợi dân tộc.
C. Sợ mất quyền lợi giai cấp.
D. Lực lượng của Pháp quá mạnh.
Câu 11. Điểm giống nhau nổi bật về kết qủa trong hai chiến thắng tại Cầu Giấy lần thứ nhất và lần thứ hai là
A. quân Pháp hoang mang
B. làm nức lòng quân dân ta
C. cả hai tướng giặc đều bị thiệt mạng
D. triều đình nhà Nguyễn phải nhân nhượng.
Câu 12. Thực dân Pháp lấy cớ gì để đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Giải quyết vụ Đuy Puy.
B. Khai thác tài nguyên khoáng sản.
C. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc.
D. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1862.
Câu 13. “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”. Đó là câu nói của ai?
A. Trương Đinh.
B. Trương Quyền.
C. Nguyễn Hữu Huân.
D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 14. Khi Pháp đánh vào Đà Nẵng (1858) thái độ của triều đình nhà Nguyễn như thế nào?
A. Tỏ ra run sợ, chấp nhận buông vũ khí.
B. Tổ chức đánh Pháp nhưng thiếu kên quyết.
C. Cùng với nhân dân đứng lên chống Pháp đến cùng
D. Thỏa hiệp với Pháp,đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
Câu 15. Nội dung nào không đúng khi nói về mục đích của khởi nghĩa nông dân Yên Thế?
A. Hưởng ứng chiếu Cần vương.
B. Chống lại chính sách cướp bóc của thực dân Pháp.
C. Tự đứng lên bảo vệ cuộc sống của quê hương mình.
D. Bất bình với chính sách đàn áp bóc lột của thực dân Pháp.
Câu 16. Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết, tổ chức cuộc phản công quân Pháp và phát động phong trào Cần vương dựa trên cơ sở có sự ủng hộ của
A. hoàng tộc nhà Nguyễn.
B. triều đình Mãn Thanh.
C. nhân dân trong cả nước.
D. phái chủ chiến và đông đảo nhân dân.
Câu 17. Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?
A. Triều đình run sợ trước thực dân Pháp.
B.Triều đình mơ hồ ảo tưởng vào con đường thương thuyết.
C. Do so sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta
D.Triều đình sợ phong trào kháng chiến của nhân dân phát triển
Câu 18. Nội dung nào không phản ánh đúng những hành động của Đuypuy ở Bắc Kì?
A. Đóng quân trên bờ sông Hồng.
B. Cướp thuyền gạo của triều đình bắt lính đem xuống tàu.
C. Tự tiện cho tàu theo Sông Hồng lên Vân Nam buôn bán.
D. Gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu phải nộp thành.
Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu mốc quân Pháp xâm lược Việt Nam?
A. Ngày 17-2-1859, Pháp chiếm thành Gia Định.
B. Hiệp ước Nhâm Tuất (năm1862) được ký kết.
C. Chiều 31-8-1858, liên quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
D. Sáng 1-9-1858 , liên quân Pháp -Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.
Câu 20. Vì sao cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 lại khó khăn hơn thời kì trước?
A.Triều đình nhà Nguyễn đàn áp cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
B. Do thực dân Pháp tiến hành bắt bớ, giết hại những người lãnh đạo kháng chiến.
C. Nhà Nguyễn đã thỏa hiệp với Pháp, bỏ rơi cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
D. Pháp đã chiếm được Lào và Căm-pu-chia nên có điều kiện tập trung lực lượng đàn áp.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX trước khi thực dân Pháp xâm lược có điểm gì nổi bật? Đặt Việt Nam trong bối cảnh Châu Á và thế giới lúc đó em có suy nghĩ gì?
Câu 2 (2,0 điểm). Vì sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?
Bộ 8 Đề thi Lịch sử lớp 11 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Phong trào Cần vương ở Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX có tính chất
A. tư sản.
B. phong kiến.
C. tự phát.
D. vô sản.
Câu 2: Ý nào dưới đây KHÔNG phải là chính sách đối ngoại của triều Nguyễn vào giữa thế kỉXIX?
A. Hợp tác với Pháp.
B. Cấm đạo thiên chúa.
C. Đuổi giáo sĩ phương Tây.
D. Bế quan tỏa cảng.
Câu 3: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 bùng nổ đầu tiên ở quốc gia nào?
A. Đức.
B. Anh.
C. Mĩ.
D. Nhật Bản.
Câu 4: Chế độ phong kiến Việt Nam vào giữa thế kỉ XIX có biểu hiện
A. phát triển thịnh đạt.
B. bước đầu có sự phát triển.
C. khủng hoảng nghiêm trọng.
D. phát triển xen kẽ suy thoái.
Câu 5: Cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga và các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại có sự khác nhau về
A. lực lượng tham gia.
B. lãnh đạo cách mạng.
C. nhiệm vụ cách mạng.
D. phương pháp đấu tranh.
Câu 6: Trong phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (năm 1919), giai cấp nào lần đầu xuất hiện trên vũ đài chính trị?
A. tiểu tư sản.
B. công nhân.
C. binh lính.
D. nông dân.
Câu 7: Thành quả lớn nhất của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là đã
A. lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.
B. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
C. đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.
D. giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức.
Câu 8: Phong trào Cần vương diễn ra ở Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX có những cuộc khởi nghĩa lớn nào dưới đây?
A. Ba Đình, Bãi Sậy, Yên Thế.
B. Ba Đình, Hương Khê, Yên Thế.
C. Bãi Sậy, Hương Khê, Yên Thế.
D. Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê.
Câu 9: Một trong những điểm mới của phong trào Ngũ tứ (năm 1919) so với các phong trào đấu tranh ở Trung Quốc cuối thế kỉ XIX – đầu XX là về
A. phương pháp.
B. lực lượng.
C. về kết quả.
D. về quy mô.
Câu 10: Ấn Độ đề ra phương pháp đấu tranh “bất bạo động” là xuất phát từ yếu tố nào dưới đây?
A. Đặc điểm văn hóa.
B. Đặc điểm xã hội.
C. Đặc điểm tôn giáo.
D. Đặc điểm kinh tế.
Câu 11: Để hàn gắn vết thương chiến tranh và khôi phục kinh tế, vào tháng 3-1921, Đảng Bôn-sê-vích Nga đã thực hiện
A. chính sách kinh tế mới.
B. tập thể hóa nông nghiệp.
C. chính sách cộng sản thời chiến.
D. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
Câu 12: Thắng lợi nào của Hồng quân Liên Xô trong cuộc chiến tranh thế giới lần thứ hai đã buộc Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện, chấm dứt chiến tranh ở châu Âu?
A. Chiến thắng Xtalingrat.
B. Chiến thắng Cuốc-xcơ.
C. Chiến thắng Mát-xcơ-va.
D. Chiến thắng Béc Lin.
Câu 13: Nước Nhật và Đức trong giai đoạn 1933 – 1939 có sự khác nhau về
A. đặc điểm kinh tế.
B. tiềm lực đất nước.
C. chính sách đối ngoại.
D. quá trình phát xít hóa.
Câu 14: Phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 1918-1939 đặt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào dưới đây?
A. Đảng Dân tộc.
B. Đảng Quốc đại.
C. Đảng Cộng sản.
D. Quốc dân đảng.
Câu 15: Thể chế chính trị của nước Nga sau cách mạng 1905-1907 là
A. dân chủ chủ nô.
B. cộng hòa quý tộc.
C. quân chủ lập hiến.
D. quân chủ chuyên chế.
Câu 16: Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) vì họ
A. thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít.
B. thực hiện chính sách hòa bình, trung lập.
C. không tham gia khối Đồng minh chống phát xít.
D. ngăn cản việc thành lập liên minh chống phát xít.
Câu 17: Sự kiện lịch sử nào dưới đây đã đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhândân ta từ 1858-1884 kết thúc
A. Vua Tự Đức qua đời.
B. Hiệp ước Hác-măng được kí kết.
C. Hiệp ước Pa-tơ-nốt được kí kết.
D. Pháp tấn công cửa biển Thuận An.
Câu 18: Sự kiện lịch sử nào dưới đây đã trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Cần vương ở Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX?
A. Chiếu Cần vương được ban ra.
B. Hiệp ước Pa-tơ-nốt được kí kết.
C. Pháp tấn công cửa biển Thuận An.
D. Cuộc phản công của phe chủ chiến.
Câu 19: Năm 1858, thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta trước tiên ở địa phương nào dướiđây?
A. Huế.
B. Hà Nội.
C. Đà Nẵng.
D. Gia Định.
Câu 20: Quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản diễn ra thông qua việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nướcvà tiến hành chiến tranh xâm lược bởi vì
A. tầng lớp Samurai rất đông và mạnh.
B. các thế lực phát xít ra đời sớm ở Nhật.
C. ở Nhật đang theo chế độ tư sản đại nghị.
D. đã có sẵn chế độ chuyên chế thiên hoàng.
Câu 21. Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939-1945) kết thúc bằng sự kiện lịch sử nào sau đây?
A. Đức đánh bại nước Pháp.
B. Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Đức đầu hàng Đồng minh.
D. Liên Xô tuyên chiến với Nhật.
Câu 22: Từ năm 1885-1896 đã diễn ra cuộc khởi nghĩa nào dưới đây?
A. Ba Đình.
B. Bãi Sậy.
C. Hương Khê.
D. Yên Thế.
Câu 23: Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ 1858-1884 và các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong các thế kỉ X-XVIII có sự khác nhau về
A. tinh thần kháng chiến.
B. lực lượng tham gia.
C. kẻ thù xâm lược.
D. mức độ ác liệt.
Câu 24: Thủ phạm châm ngòi cho cuộc chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939-1945) là
A. Liên Xô.
B. các nước phát xít.
C. các nước dân chủ.
D. các nước bị phát xít chiếm đóng.
Câu 25: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, Liên Xô coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất bởi vì chủ nghĩa phát xít
A. cản trở Liên Xô xây dựng đất nước.
B. ngăn cản sự giao lưu, hợp tác quốc tế.
C. đe dọa sự tồn tại của chủ nghĩa xã hội.
D. đe dọa đến hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 26: Một trong những nguyên nhân khách quan đưa tới thắng lợi của cuộc cách mạng thángMười Nga năm 1917 là do
A. sự lãnh đạo sáng suốt của Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích Nga.
B. công nhân Nga trưởng thành, có đồng minh gần gũi là nông dân.
C. giai cấp tư sản Nga suy yếu cực độ, tự mình sụp đổ nhanh chóng.
D. các nước đế quốc bận tham chiến trong chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 27: Cuộc khởi nghĩa Yên Thế kéo dài được 30 năm bởi vì
A. có quy mô toàn quốc, lực lượng đông đảo.
B. có đường lối đấu tranh đúng đắn, khoa học.
C. địa bàn rừng núi hợp với lối đánh du kích.
D. Pháp suy yếu nên phải hòa hoãn với nghĩa quân.
Câu 28: Đế quốc Nhật Bản có đặc điểm là phong kiến quân phiệt bởi vì lí do nào dưới đây?
A. Nhật vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến.
B. Nhật Bản vốn là một nước phong kiến có lịch sử lâu đời.
C. Nhật Bản học tập theo mô hình xây dựng đất nước của Đức.
D. Giai cấp tư sản Nhật chủ trương theo con đường bạo lực.
Câu 29: Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn ở nước ta vào giữa thế kỷ XIX đã
A. làm cho sức mạnh phòng thủ của đất nước bị suy giảm.
B. làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phương Tây.
C. trở thành nguyên nhân sâu xa để Việt Nam bị xâm lược.
D. đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả các nước tư bản.
Câu 30: Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là nguyên nhân Pháp đưa quân vào Gia Định và Nam Kì năm 1859?
A. Gia Định và Nam Kì là vựa lúa của Việt Nam.
B. Hệ thống giao thông đường thủy ở đây rất thuận tiện.
C. Chiếm được Gia Định và Nam Kì, tạo cơ sở chiếm Đà Nẵng.
D. Chiếm Nam Kì để cắt đứt con đường tiếp tế của triều Nguyễn.
Câu 31: Chủ nghĩa phát xít ra đời ở Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản bởi vì các nước này
A. ít thuộc địa, thiếu vốn nhưng có thị trường tiêu thụ rộng.
B. nhiều thuộc địa, nhiều vốn nhưng thị trường tiêu thụ hẹp.
C. nhiều vốn nhưng không có biện pháp mở rộng thị trường.
D. ít thuộc địa, thiếu vốn và nguyên liệu, thị trường tiêu thụ hẹp.
Câu 32: Nhận xét nào dưới đây về phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX là không đúng?
A. Phong trào đấu tranh đặt dưới sự lãnh đạo của các thủ lĩnh nông dân.
B. Phong trào diễn ra trên phạm vi rộng lớn nhất là ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì.
C. Tuy thất bại nhưng đã góp phần quan trọng tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
D. Mục tiêu là đánh đuổi giặc Pháp, giải phóng dân tộc, thiết lập trở lại chế độ phong kiến.
Câu 33: Ý nào dưới đây KHÔNG phải là nguyên nhân đưa tới thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1858-1884 của nhân dân ta?
A. Pháp là nước tư bản, mạnh hơn ta về nhiều mặt.
B. Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng trầm trọng.
C. Nhân dân ta không hợp tác với triều đình để đánh giặc.
D. Đường lối kháng chiến của triều Nguyễn có nhiều sai lầm.
Câu 34: Ý kiến nào dưới đây đánh giá KHÔNG đúng về cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm1917?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản thông quan Đảng Bôn-sê-vích.
B. Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới giành thắng lợi hoàn toàn.
C. Thực hiện mục tiêu chống chế độ phong kiến, chống chiến tranh đế quốc.
D. Lật đổ chính phủ tư sản lâm thời, đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền.
Câu 35: Nhiệm vụ của phong trào nông dân Yên Thế (1884-1913) là chống lại
A. chính sách bình định của thực dân Pháp để tự giải phóng dân tộc.
B. thực dân Pháp để giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ phong kiến.
C. chính sách cướp bóc và bình định quân sự của thực dân Pháp để tự vệ.
D. triều đình phong kiến đầu hàng để thiết lập triều đại phong kiến mới.
Câu 36: Phan Thanh Giản sau khi để mất 3 tỉnh miền Tây Nam Kì đã tự vẫn. Từ đó về sau, nhiều quan lại tiếp tục tự sát vì lí do tương tự. Điều đó thể hiện
A. sức mạnh tấn công ngày càng tăng của thực dân Pháp.
B. sự bạc nhược của một bộ phận quan quân triều đình.
C. sự thiếu niềm tin vào thắng lợi của cuộc kháng chiến.
D. sự bế tắc của một số quan lại trước nguy cơ mất nước.
Câu 37: Nội dung nào dưới đây đánh giá KHÔNG đúng về chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939- 1945)?
A. Chiến tranh kết thúc đã tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc phát triển.
B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh.
C. Tính chất phi nghĩa (ở cả 2 bên tham chiến) xuyên suốt toàn bộ tiến trình của chiến tranh.
D. Mĩ, Anh, Pháp cũng phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của chiến tranh.
Câu 38: Chính sách kinh tế mới của nước Nga Xô viết (1921) đã để lại cho Việt Nam bài học kinhnghiệm nào?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt.
B. Chú trọng phát triển công nghiệp, nhất là công nghiệp nặng.
C. Xây dựng kinh tế tự chủ, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
D. Xây dựng kinh tế nhiều thành phần, có sự quản lí của Nhà nước.
Câu 39: Một trong những ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga đối với phong trào giải phóng dân tộc đó là
A. đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến tiến trình lịch sử và cục diện của thế giới.
B. làm xuất hiện khuynh hướng cứu nước mới theo con đường cách mạng vô sản.
C. lật đổ chính phủ tư sản lâm thời, đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
D. cổ vũ mạnh mẽ phong trào công nhân quốc tế, chỉ cho họ con đường đi tới thắng lợi.
Câu 40: Kết cục của phong trào Cần vương ở Việt Nam vào cuối XIX đã chứng tỏ
A. độc lập dân tộc không gắn liền với chủ nghĩa phong kiến.
B. nước ta rơi vào ách thống trị của Pháp là một tất yếu lịch sử.
C. giải phóng dân tộc phải gắn liền với thay đổi chế độ xã hội.
D. trách nhiệm để mất nước thuộc về vua quan triều Nguyễn.
Bộ 8 Đề thi Lịch sử lớp 11 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Câu 1. Người bất chấp “lệnh bãi binh” của triều đình tiếp tục chống Pháp là
A. Nguyễn Trung Trực.
B. Nguyễn Tri Phương.
C. Nguyễn Hữu Huân.
D. Trương Định.
Câu 2. Tính chất xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. thuộc địa.
B. phong kiến nửa thuộc địa.
C. thuộc địa nửa phong kiến.
D. nửa thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 3. Người chỉ huy quân triều đình phối hợp chiến đấu cùng nhân dân Đà Nẵng trong những ngày đầu Pháp đặt chân xâm lược là
A. Hoàng Diệu.
B. Lưu Vĩnh Phúc.
C. Hoàng Tá Viêm.
D. Nguyễn Tri Phương.
Câu 4. Theo Hiệp ước Giáp Tuất, nhà Nguyễn thừa nhận cho Pháp chiếm
A. 6 tỉnh Nam Kì.
B. 3 tỉnh Trung Kì.
C. 3 tỉnh miền Tây Nam Kì
D. 3 tỉnh miền Đông Nam Kì.
Câu 5. Phong trào Cần vương diễn ra sôi nổi ở
A. Bắc Kì và Nam Kì.
B. Bắc Kì và Trung Kì.
C. Trung Kì và Nam Kì.
D. Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì.
Câu 6. Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn nhất và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là
A. khởi nghĩa Hương Khê.
B. khởi nghĩa Yên Thế.
C. khởi nghĩa Bãi Sậy.
D. khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
Câu 7. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất đã gây cho Pháp tổn thất nặng nề nhất là gì?
A. Quân Pháp phải bỏ thành Hà Nội về trấn giữ ở Nam Định.
B. Quân Pháp phải rút khỏi miền Bắc.
C. Quân Pháp bị bao vây, uy hiếp.
D. Tướng Gác-ni-ê bị chết tại trận.
Câu 8. Lực lượng nào tham gia đông đảo nhất trong khởi nghĩa Yên Thế?
A. Nông dân
B. Công nhân
C. Nông dân và công nhân.
D. Các dân tộc sống ở miền núi.
Câu 9. Lấy cớ gì Pháp đưa quân đánh ra Hà Nội lần thứ hai?
A. Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874.
B. Pháp có đặc quyền, đặc lợi ở Việt Nam.
C. Triều đình nhà Nguyễn ngang nhiên chống lại Pháp.
D. Nước Pháp bước vào giai đoạn đế quốc chủ nghĩa nên phải có thuộc địa.
Câu 10. Các Hiệp ước mà triều đình Huế đã kí với Pháp lần lượt là
A. Hác măng, Patơnốt, Nhâm Tuất, Giáp Tuất.
B. Nhâm Tuất, Giáp Tuất, Hác măng, Patơnốt.
C. Giáp Tuất, Nhâm Tuất, Hác măng, Patơnốt.
D. Patơnốt, Hác măng, Nhâm Tuất, Giáp Tuất.
Câu 11. Sau thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883), thực dân Pháp đã có những hành động gì?
A. Càng củng cố quyết tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam.
B. Cho quân rút khỏi Hà Nội để bảo toàn lực lượng.
C. Tăng viện binh từ Pháp sang để tái chiếm Hà Nội.
D. Tiến hành đàn áp, khủng bố nhân dân ta.
Câu 12. Sáng 19/11/1873, Gác-ni-ê gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương nêu ra yêu cầu gì?
A. Nộp ngay thành cho chúng.
B. Giải tán quân đội, nộp vũ khí.
C. Cung cấp lương thực cho quân đội Pháp ở Hà Nội.
D. Giải tán lực lượng vũ trang và giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng.
Câu 13. Hệ quả bao trùm nhất của cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp là
A. phương thức bóc lột phong kiến vẫn tồn tại trong mọi lĩnh vực của đời sống.
B. hàng loạt nông dân mất ruộng đất, đời sống trở nên bần cùng.
C. phương thức sản xuất TBCN bước đầu du nhập vào Việt Nam.
D. nền kinh tế công nghiệp ở nước ta phát triển nhanh.
Câu 14. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là
A. nhà Thanh bắt tay với Pháp.
B. triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn.
C. kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
D. thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực để lãnh đạo phong trào.
Câu 15. Nội dung chủ yếu của chiếu Cần vương là
A. Kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước vì vua mà đứng lên kháng chiến.
B. Kêu gọi quần chúng nhân dân đứng lên kháng chiến.
B. Kêu gọi tiến hành cải cách về chính trị, xã hội.
D. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp.
Câu 16. Khi vua Hàm Nghi bị bắt (1888), phong trào Cần vương đã
A. chấm dứt hoạt động.
B. hoạt động cầm chừng.
C. tiếp tục hoạt động, mở rộng ra cả nước.
D. tiếp tục, quy tụ thành những trung tâm lớn.
Câu 17. Chiến thắng Cầu Giấy (21-12-1873) có ý nghĩa
A. Đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược miền Bắc của Pháp.
B. Buộc quân Pháp phải rút khỏi miền Bắc và kí Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Làm cho Pháp hoang mang lo sợ, tìm cách thương lượng, nhân dân ta phấn khởi.
D. Giúp triều đình Huế thay đổi thái độ và chiến lược đối phó với thực dân Pháp tích cực hơn.
Câu 18. Kế hoạch của Pháp khi tiến hành xâm lược nước ta là
A. phối hợp với quân đội của triều đình nhà Nguyễn, đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
B. chiếm Đà Nẵng rồi tấn công ra Huế, nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.
C. đe doạ, khống chế, buộc triều đình nhà Nguyễn phải từ bỏ chính sách cấm đạo.
D. bao vây, cấm vận, từng bước buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.
Câu 19. Tại Gia Định, kế hoạch “Đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị thất bại là vì
A. sự chiến đấu anh dũng của quân đội triều đình, quân xâm lược bị thiệt hại nặng nề.
B. các đội dân binh chiến đấu dũng cảm, ngày đêm bám sát địch, quấy rối tiêu diệt chúng.
C. vấp phải sự kháng cự quyết liệt của nhân dân ta.
D. tất cả các vấn đề trên.
Câu 20. Từ sau năm 1874, Pháp quyết tâm đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai vì
A. Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa nên yêu cầu thị trường, nguyên liệu cấp bách.
B. Pháp muốn trả thù cho Gác-ni-ê bị giết chết tại Cầu Giấy.
C. Triều đình Huế không thực hiện Hiệp ước Giáp Tuất.
D. Pháp đang lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Thực dân Pháp đã tìm cách can thiệp vào Việt Nam như thế nào từ 1787 đến 1858?
Câu 2 (2,0 điểm). Hãy trình bày khái quát cuộc kháng chiến của nhân dân Bắc Kì chống thực dân Pháp lần thứ hai trong những năm 1882 – 1883?
Bộ 8 Đề thi Lịch sử lớp 11 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
I. Trắc nghiệm (6,0 điểm)
Câu 1. Giữa thế kỷ XIX chế độ phong kiến Việt Nam đang trong tình trạng
A. ổn định và phát triển.
B. phát triển nhanh chóng.
C. khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng.
D. có nền công – thương nghiệp phát triển.
Câu 2. Tại mặt trận Đà Nẵng, Nguyễn Tri Phương đã sử dụng chiến thuật gì?
A. Tích cực thực hiện “vườn không nhà trống”.
B. Tập trung lực lượng chủ động tấn công Pháp.
C. Tạm thời rút toàn bộ lực lượng về bảo vệ kinh thành Huế.
D. Cử người sang thương thuyết, nghị hòa với thực dân Pháp.
Câu 3. Trận đánh có ý nghĩa bước ngoặt của Hồng quân Liên Xô chuyển từ phòng thủ sang tấn công là
B. trận Cuốc-xcơ.
A. trận Mát-xcơ-va.
C. trận công phá Béc-lin.
D. trận Xta-lin-grat.
Câu 4. Tính chất quân chủ chuyên chế của bộ máy chính trị triều Nguyễn được thể hiện ở chỗ
A. hầu hết quan lại trong triều rất bảo thủ và cuồng bạo.
B. quyền lực tập trung trong tay hội đồng cơ mật.
C. quyền lực tập trung trong tay các đại thần.
D. quyền lực tập trung trong tay nhà vua.
Câu 5. Tư tưởng nào được truyền vào Trung Quốc sau phong trào Ngũ tứ?
A. Chủ nghĩa Mác- Lê nin.
B. Tư tưởng tiến bộ trên thế giới.
C. Tư tưởng phong kiến bảo thủ.
D. Tư tưởng cải cách ở Nhật Bản.
Câu 6. Tư bản Pháp đã làm gì để chuẩn bị xâm lược Việt Nam?
A. Truyền bá đạo Thiên chúa.
B. Mở rộng giao thương với Việt Nam.
C. Đưa lực lượng hải quân vào vùng biển Việt Nam.
D. Xúi giục giáo dân chống lại triều đình nhà Nguyễn.
Câu 7. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào ngày 3 tháng 9/1939, với sự kiện là
A. Đức tấn công Balan.
B. Đức tấn công Liên Xô.
C. Đức tấn công Anh, Pháp.
D. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức.
Câu 8. Sự kiện phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh ngày 15/8/1945 tác động như thế nào đến Việt Nam?
A. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước.
B. Bùng nổ cao trào kháng Pháp – Nhật giành độc lập.
C. Thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng trung ương.
D. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu 9. Nguyên nhân sâu xa để thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam là
A. truyền đạo Ki tô giáo.
B. để mở rộng thị trường.
C. khai hóa văn minh cho triều Nguyễn.
D. giúp Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn.
Câu 10. Giữa thế kỷ XIX Việt Nam là
A. thuộc địa của Tây Ban Nha.
B. một nước thuộc địa của Pháp.
C. một nước phụ thuộc vào Pháp.
D. quốc gia phong kiến độc lập có chủ quyền
Câu 11. Lực lượng nào là trụ cột trong cuộc chiến chống chủ nghĩa phát xít?
A. Nhân dân các nước thuộc địa.
B. Nhân dân và Hồng quân Liên Xô.
C. Ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh.
D. Nhân dân lao động ở các nước phát xít.
Câu 12. Khả năng phòng thủ đất nước bị giảm sút, quốc phòng yếu kém trong bối cảnh các nước phương Tây đang tìm cách xâm lược là trách nhiệm của
A. giáo dân Việt Nam.
B. của văn thân, sĩ phu.
C. triều đình nhà Nguyễn.
D. nông dân Việt Nam.
Câu 13. Phong trào Ngũ tứ đánh dấu bước chuyển của cách mạng Trung Quốc từ
A. đánh đổ phong kiến sang đánh đổ đế quốc.
B. cách mạng dân chủ sang cách mạng dân tộc.
C. cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng vô sản.
D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 14. Sự kiện nước Đức ký văn bản đầu hàng không điều kiện ngày 9/5/1945 có ý nghĩa gì?
A. Liên xô đã giành thắng lơị hoàn toàn.
B. Chủ nghĩa phát xít hoàn toàn bị tiêu diệt.
C. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn trên thế giới.
D. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn ở Châu Âu.
Câu 15. Bộ máy nhà nước thời Nguyễn mang tính chất
A. nhà nước dân chủ.
B. nhà nước quân chủ lập hiến.
C. nhà nước phong kiến phân quyền
D. nhà nước quân chủ chuyên chế.
Câu 16. Nguyên cớ để thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam là
A. vua Tự Đức mất.
B. vương triều Tây Sơn sụp đổ.
C. lực lượng giáo dân ủng hộ.
D. nhà Nguyễn cấm đạo Thiên chúa.
Câu 17. Hệ quả quan trọng nhất của Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Hình thành trật tự thế giới hai cực.
B. Tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.
C. Làm sụp đổ hệ thống Vécxai – Oasinhơn.
D. Làm thay đổi căn bản trong tình hình thế giới.
Câu 18. Chủ trương phòng ngự bị động của quan, quân triều đình nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì?
A. Nhà Nguyễn có sự phân hóa tư tưởng chủ hòa làm lòng dân li tán.
B. Pháp có cơ hội tập trung lực lượng đưa ra chiến trường Đà Nẵng.
C. Phong trào kháng chiến của nhân dân Gia Định gặp khó khăn.
D. Pháp có điều kiện củng cố lực lượng mở rộng đánh chiếm Nam Kỳ.
Câu 19. Chế độ chính trị của triều đình nhà Nguyễn bảo thủ lạc hậu là do
A. thực hiện chính sách bế quan tỏa cảng không giao thương buôn bán với bên ngoài.
B. triều Nguyễn quá đề cao Nho giáo, xem trật tự phong kiến là bất di bất dịch.
C. không có sĩ phu tiến bộ nào mạnh dạn đề nghị cải cách bộ máy nhà nước.
D. nhà Nguyễn chưa bao giờ tiếp xúc với người phương Tây.
Câu 20. Tại hội nghị Munich (Đức), Anh và Pháp đãcó đôṇ g thá i như thế nào?
A. Kêu goị đoàn kết chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ vùng Xuy-đét của Tiệp Khắc
B. Tiếp tuc̣ nhân nhượng Đức, trao cho Đức vùng Xuy-đét của Tiêp̣ Khắc.
C. Cắt một phần lãnh thổ của hai nước cho Đức để Đức tấn công Liên Xô.
D. Quyết định liên kết với Liên Xô chống laị Đức và Italia.
Câu 21. Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên khi xâm lược Việt Nam, vì nơi đây
A. có tiềm lực kinh tế.
B. là cổ họng kinh thành Huế.
C. không có sự quản lí của nhà Nguyễn.
D. là cảng nước sâu, gần kinh thành Huế.
Câu 22. Vào những năm 1918 – 1922 phong trào chống Anh dâng cao tại Ấn Độ là do
A. Gandhi về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
B. thực dân Anh mở rộng xâm lược Ấn Độ.
C. thực dân Anh tiếp tục tăng cường, đàn áp.
D. Đảng Cộng sản Ấn Độ được thành lập.
Câu 23. Ý nào sau đây không thuộc nội dung của Hiệp ước Nhâm Tuất 5/6/1862?
A. bồi thường chiến phí 280 vạn lạng bạc.
B. nhượng cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ.
C. triều đình Huế chính thức thừa nhận chủ quyền của Pháp ở 6 tỉnh Nam Kỳ.
D. Việt Nam mở các cửa biển Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho Pháp tự do buôn bán.
Câu 24. Nguyên nhân quan trọng nhất làm thất bại chiến thuật “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp ở Đà Nẵng là
A. việc tiếp tế lương thực thuốc men khó khăn.
B. không quen thuộc địa hình, địa thế ở Việt Nam.
C. khí thế kháng chiến sôi sục trong nhân dân cả nước.
D. quân Pháp không quen với thời tiết, bị đau ốm nhiều.
II. Phần tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2.5 điểm)
a. Trình bày diễn biến Pháp xâm lược Việt Nam từ 1859 – 1867 vào bảng sau.
Thời gian |
Nội dung sự kiện |
Đầu tháng 2/1859 |
|
Ngày 17/2/1859 |
|
Cuối năm 1860 |
|
Ngày 23/2/1861 |
|
Ngày 5/6/1862 |
|
Tháng 6/1867 |
b. Hãy nêu nhận xét về tinh thần chống Pháp của vua quan triều đình nhà Nguyễn.
Câu 2 (1.5 điểm): Để buộc Nhật phải đầu hàng, theo em, Mỹ có cần phải thả 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản hay không? Tại sao?
Bộ 8 Đề thi Lịch sử lớp 11 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:
Câu 1: Chiến thắng nào của Hồng quân Liên Xô đã tạo nên bước ngoặt của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, giúp quân Đồng minh chuyển sang phản công trên tất cả các mặt trận?
A. Chiến thắng Béclin.
B. Chiến thắng Xtalingát.
C. Chiến thắng Matxcơva.
D. Chiến thắng tại vòng cung Cuốcxcơ.
Câu 2: Cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân ba tỉnh miền Tây có sự liên lạc với Pu-côm-bô của Camphuchia?
A. Trương Định.
B. Trương Quyền.
C. Nguyễn Trung Trực.
D. Nguyễn Hữu Huân.
Câu 3: Người đã tự chiêu mộ học trò, lên đường vào Nam xin vua được ra chiến trường là:
A. Lê Huy.
B. Trương Quyền.
C. Phạm Văn Nghị.
D. Nguyễn Tri Phương.
Câu 4: Trong giai đoạn đầu của Chiến tranh thế giới thứ hai, Đức áp dụng chiến lược nào?
A. “tiên phát chế nhân”.
B. “Đánh chắc, tiến chắc”.
C. “chinh phục từng gói nhỏ”.
D. “Chiến tranh chớp nhoáng”.
Câu 5: Từ 20-24/6/1867 Pháp đã chiếm 3 tỉnh nào của miền Tây Nam Kì mà không tốn một viên đạn?
A. Gia Định, An Giang, Vĩnh Long.
B. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
C. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa.
D. Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long.
Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản nhất của phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ (1918-1939) so với phong trào cách mạng ở Trung Quốc (1919-1939) là về:
A. lực lượng lãnh đạo.
B. kết quả đấu tranh.
C. lực lượng tham gia.
D. đối tượng đấu tranh.
Câu 7: Chiến thắng nào của Hồng quân Liên Xô đã làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức?
A. Vòng cung Cuốc-xcơ.
B. Chiến thắng Lê-nin-grat.
C. Chiến thắng Mát-xcơ-va.
D. Phản công ở Xta-lin-grat.
Câu 8: Tính chất của phong trào Ngũ Tứ là gì?
A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Cách mạng dân chủ nhân dân.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 9: Địa điểm được mệnh danh là “nút sống” của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Lê-nin-grat.
B. Mát-xcơ-va.
C. Xta-lin-grat.
D. Xanh-pê-téc-bua.
Câu 10: Phong trào đấu tranh nào mở đầu cao trào cách mạng chống đế quốc và chống phong kiến ở Trung Quốc?
A. Phong trào Ngũ Tứ.
B. Cách mạng Tân Hợi.
C. Cuộc vận động Duy Tân.
D. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc.
Câu 11: Hội nghị Muy-Nich (29/9/1938) gồm những nước nào tham gia?
A. Anh, Pháp, Mĩ, Đức.
B. Anh, Pháp, Đức, Iatlia.
C. Anh, Pháp, Đức, Liên Xô.
D. Anh, Pháp, Tiệp Khắc, Đức.
Câu 12: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì sau Hiệp ước năm 1862 là:
A. khởi nghĩa Nguyễn Trung Trực.
B. khởi nghĩa Nguyễn Hữu Huân.
C. khởi nghĩa Trương Quyền.
D. khởi nghĩa Trương Định.
Câu 13: Sách giáo khoa Lịch sử lớp 11 trang 109 có viết: Thực dân Pháp đã phải thừa nhận “dân quân gồm tất cả những ai không đau ốm và không tàn tật”. Đoạn trích trên là nhận xét về tinh thần kháng chiến của nhân dân ở đâu?
A. Gia Định.
B. Đà Nẵng.
C. Miền Tây Nam Kì.
D. Miền Đông Nam Kì.
Câu 14: Ở Việt Nam, đầu năm 1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Điều này cho thấy, giai cấp nào đã vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Tiểu tư sản.
D. Tư sản.
Câu 15: Ý nào là hoạt động chủ yếu của liên minh phát xít trong những năm 30 của thế kỉ XX?
A. Thiết lập nền chuyên chính độc tài.
B. Công khai khủng bố các đảng phái tiến bộ.
C. Tổ chức nền kinh tế theo hướng phục vụ nhu cầu quân sự.
D. Tăng cường hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược.
Câu 16: Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian:
1. Đức tấn công Liên Xô.
2. Trận phản công tại Xta-lin-grat.
3. Hội nghị Muy-Nich.
4. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma.
A. 4, 1, 3, 2.
B. 2, 1, 4, 3.
C. 3, 1, 2, 4.
D. 1, 3, 2, 4.
Câu 17: Phong trào đấu tranh nào của nhân dân Nam Kì khiến Pháp gặp khó khăn trong việc tổ chức quản lý những đất chúng mới chiếm được?
A. Bám sát địch quấy rối và tiêu diệt.
B. Dồn dân lập ấp chiến lược.
C. Vườn không nhà trống.
D. Phong trào tị địa.
Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai chuyển từ phi nghĩa sang chính nghĩa?
A. Đức tấn công Liên Xô (22/6/1941).
B. Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện (9/5/1945).
C. Nhật chấp nhận đầu hàng không điều kiện (15/8/1945).
D. Liên Xô tuyên bố sẵn sàng giúp Tiệp Khắc chống xâm lược (1938).
Câu 19: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ nhất và Chiến tranh thế giới thứ hai là?
A. Thế giới hình thành hai khối quân sự, đế quốc đối đầu cùng chạy đua vũ trang.
B. Các nước đế quốc muốn thiết lập một trật tự thế giới mới có lợi cho mình.
C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
D. Hệ quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
Câu 20: Triều đình nhà Nguyễn đã bỏ lỡ cơ hội đánh Pháp đầu tiên nào?
A. Năm 1860, lực lượng của Pháp ở Gia Định chỉ còn 1000 tên.
B. Năm 1858, âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị phá sản.
C. Cuộc khởi nghĩa của Trương Định giành thắng lợi, khiến Pháp phải run sợ.
D. Năm 1861, đội quân của Nguyễn Trung Trực đã đánh chìm tàu Ét-pê-răng của Pháp.
Câu 21: Chính sách nào của nhà Nguyễn đã gây mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, gây bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến sau này?
A. Tổ chức khai khẩn quy mô nhưng ruộng đất tập trung trong tay địa chủ.
B. Thực hiện “cấm đạo”, đuổi giáo sĩ phương Tây.
C. Nhà nước nắm độc quyền thương nghiệp.
D. Chính sách “bế quan tỏa cảng”.
Câu 22: Nhận xét nào dưới đây phản ánh đầy đủ về phong trào đấu tranh của nhân dân ba nước Đông Dương từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến trước năm 1930?
A. Các phong trào đều do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
B. Các phong trào đều do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.
C. Phong trào đã có sự liên kết, có đường lối, tổ chức lãnh đạo thống nhất.
D. Các phong trào chưa có sự liên kết, thiếu đường lối, tổ chức lãnh đạo thống nhất.
Câu 23: Yếu tố nào dưới đây đã quy định Ấn Độ sử dụng con đường đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân Anh bằng biện pháp hòa bình, không sử dụng bạo lực?
A. Truyền thống dân tộc, đặc điểm tôn giáo.
B. Người dân Ấn Độ có tinh thần thượng võ rất cao.
C. Ấn Độ có kinh tế, quốc phòng tương đối phát triển.
D. Ấn Độ có lực lượng chính trị rất đông đảo và mạnh.
Câu 24: Lý do cơ bản nhất để Anh, Pháp chủ trương nhượng bộ phát xít trong những năm 30 của thế kỉ XX?
A. Muốn giữ nguyên trật tự thế giới có lợi cho mình.
B. Giai cấp tư sản cầm quyền ở nước này không đủ sức duy trì chế độ cộng hòa.
C. Muốn thiết lập trật tự thế giới mới có lợi cho mình, đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.
D. Là những nước có nhiều thuộc địa, tài nguyên thiên nhiên phong phú, thị trường rộng lớn.
Câu 25: Ý nào dưới đây thể hiện bước tiến của phong trào dân tộc tư sản ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Nới rộng các điều kiện để họ tham gia các hội đồng tự trị, giúp đỡ họ phát triển kĩ nghệ.
B. Đề ra mục tiêu đấu tranh đòi quyền tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị.
C. Thực hiện một số cải cách về mặt giáo dục, xã hội.
D. Đòi thực dân tiến hành cải cách về mọi mặt.
Câu 26: Sự kiện nào trong Chiến tranh thế giới thứ hai được coi là thời cơ của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. 9/5/1945 Đức kí văn bản đầu hàng vô điều kiện.
B. 15/8/1945 Nhật Bản đầu hàng không điều kiện.
C. 5/1943 quét sạch quân Đức – I-ta-li-a ra khỏi lục địa châu Phi.
D. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản (6/8/1945 và 9/8/1945).
Câu 27: Năm 1936-1939, phong trào Mặt trận Dân chủ Đông Dương đã tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia vào cuộc đấu tranh chống:
A. bọn phản động thuộc địa, chống phát xít và chống chiến tranh.
B. bọn thực dân đế quốc và địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc.
C. đế quốc và tay sai giải phóng các dân tộc Đông Dương.
D. đế quốc, chống phong kiến.
Câu 28: Sự kiện nào mở ra thời kì mới của phong trào cách mạng ba nước Đông Dương sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương thành lập.
B. Phong trào cách mạng 1930-1931, đỉnh cao là Xô Viết – Nghệ Tĩnh.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (sau đổi là Đảng Cộng sản Đông Dương).
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương thành lập.
Câu 29: So với Cách mạng Tân Hợi 1911, phong trào Ngũ Tứ 1919 có điểm gì mới về lực lượng?
A. Do một bộ phận giai cấp tư sản lãnh đạo mang đậm ý thức dân tộc, dân chủ.
B. Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia, đặc biệt là sĩ phu phong kiến.
C. Là phong trào nông dân lớn nhất trong lịch sử Trung Quốc.
D. Giai cấp công nhân xuất hiện trên vũ đài chính trị như một lực lượng cách mạng độc lập.
Câu 30: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Đảng Cộng sản đầu tiên được thành lập ở Đông Nam Á?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản In-đô-nê-xi-a.
C. Đảng Cộng sản Mã Lai.
D. Đảng Cộng sản Xiêm.
Câu 31; Sau khi xé bỏ Hòa ước Vecxai, nước Đức phát xít hướng tới mục tiêu nào?
A. Triển khai các hoạt động quân sự ở Châu Âu.
B. Thành lập đội quân thường trực.
C. Thành lập một nước “Đại Đức’.
D. Rút khỏi Hội Quốc liên.
Câu 32: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp vô sản Trung Quốc đã có chính đảng của mình để từng bước nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng?
A. Phong trào Ngũ Tứ bùng nổ 4/5/1919.
B. Thành lập Trung Hoa Dân quốc 29/12/1911.
C. Thành lập Trung Quốc Đồng minh hội 8/1905.
D. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập 7/1921.
Câu 33: Sự kiện nào đánh dấu Pháp chính thức xâm lược Việt Nam?
A. Sáng 1/9/1858, Liên quân Pháp – Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.
B. Chiều 31/8/1858, Liên quân Pháp – Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
C. Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 được kí kết.
D. Ngày 17/2/1859, Pháp chiếm thành Gia Định.
Câu 34: Nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ phong trào đấu tranh chống Pháp ở các nước Đông Dương sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Chính sách khai thác tàn bạo, chế độ thuế khóa, lao dịch nặng nề.
B. Pháp bị thiệt hại nặng nề nhất trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Pháp tăng cường bóc lột, ban hành những đạo luật phản động.
D. Pháp thực hiện chính sách cướp đoạt ruộng đất.
Câu 35: So với phong trào đấu tranh của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì (1861-1862), phong trào kháng chiến của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì sau Hiệp ước 1862 có điểm khác biệt như thế nào?
A. Vừa đánh Pháp, vừa đánh phong kiến đầu hàng.
B. Ngày đêm bám sát địch quấy rối và tiêu diệt địch.
C. Lập Nghĩa hội, bí mật tổ chức kháng chiến chống Pháp.
D. Tiến hành kháng chiến dưới sự lãnh đạo của triều đình.
Câu 36: Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai lan rộng ra toàn thế giới?
A. Đức tấn công Ba Lan, buộc Anh và Pháp phải tuyên chiến với Đức.
B. Mĩ tuyên chiến với Nhật sau đó là Đức, Italia.
C. Nhật Bản tấn công Trân Châu cảng.
D. Phát xít Đức tấn công Liên Xô.
Câu 37: Lý do nào khiến Pháp quyết định chọn Đà Nẵng là điểm tấn công đầu tiên?
A. Sẽ cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình nhà Nguyễn.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc làm chủ lưu vực sông Mê Công.
C. Gần Quảng Nam giàu có, có lực lượng giáo dân đông đảo.
D. Có thể sang Cam-pu-chia một cách dễ dàng.
Câu 38: Đảng Cộng sản đã lãnh đạo phong trào nào dưới đây?
A. Đại hội toàn Mã Lai.
B. Phong trào Thakin ở Miến Điện.
C. Phong trào cách mạng 1930-1931 đỉnh cao là Xô Viết- Nghệ Tĩnh.
D. Phong trào chống thuế, chống bắt phu ở Campuchia những năm 20 của thế kỉ XX.
Câu 39: Vì sao cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 lại khó khăn hơn thời kì trước?
A. Pháp đã chiếm xong Lào, Cam-pu-chia nên có điều kiện tập trung lực lượng đàn áp.
B. Thực dân Pháp tiến hành bắt bớ, giết hại những người lãnh đạo kháng chiến.
C. Nhà Nguyễn đã thỏa hiệp với Pháp, bỏ rơi cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
D. Triều đình nhà Nguyễn đàn áp cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 40: Hoạt động nào diễn ra vào năm 1859, đã buộc Pháp phải chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” ?
A. Quân dân Đà Nẵng anh dũng chống trả quân xâm lược, thực hiện “vườn không nhà trống”.
B. Các đội dân binh ở Gia Định ngày đêm bám sát địch quấy rối và tiêu diệt chúng.
C. Hoạt động của nghĩa quân do Trương Định chỉ huy.
D. Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu của Pháp.
Bộ 8 Đề thi Lịch sử lớp 11 Giữa kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Lịch sử lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
I. Trắc nghiệm (6,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Liên minh chống phát xít hình thành năm 1942 thường được gọi là gì?
A. Phe Liên minh.
B. Phe Đồng minh.
C. Phe Hiệp ước.
D. Phe Trục.
Câu 2: Chiều 31-8-1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha kéo quân tới dàn trận trước cửa biển nào?
A. Lăng Cô.
B. Thuận An.
C. Hội An.
D. Đà Nẵng.
Câu 3: Khi biết tin Pháp tấn công Đà Nẵng, Ông đã tự chiêu mộ 300 người, xin Vua được ra chiến trường. Ông là ai ?
A. Phan Văn Trị.
B. Phạm Văn Nghị.
C. Nguyễn Trường Tộ.
D. Nguyễn Trị Phương.
Câu 4: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe “Trục” được hình thành gồm các nước:
A. Đức, Liên Xô, Anh.
B. Mĩ, Liên Xô, Anh.
C. Đức, Italia, Nhật Bản.
D. Italia, Hunggari, Áo.
Câu 5: Sự kiện đánh dấu cuộc Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ là:
A. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức.
B. Quân đội Đức tấn công Ba Lan.
C. Đức tấn công Anh, Pháp.
D. Đức tấn công Liên Xô.
Câu 6: Sự kiện buộc Mĩ phải chấm dứt chính sách trung lập và tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Phát xít Đức tấn công Liên Xô.
B. Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô ở Xtalingrát.
C. Liên quân Anh – Mĩ giành thắng lợi ở En Alamen.
D. Nhật Bản bất ngờ tập kích căn cứ của Mĩ ở Trân Châu Cảng.
Câu 7: Sự kiện nước Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện ngày 9-5-1945 có ý nghĩa gì?
A. Liên Xô đã giành thắng lợi hoàn toàn.
B. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt hoàn toàn.
C. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn ở châu Âu.
D. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn trên thế giới
Câu 8: Ngày 9-5-1945 đã đi vào lịch sử thế giới là ngày:
A. Giải phóng châu Âu.
B. Hình thành trật tự thế giới mới.
C. Chấm dứt Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Thế giới chiến thắng chủ nghĩa phát xít.
Câu 9: Trận đánh có ý nghĩa bước ngoặt của Hồng quân Liên Xô chuyển từ phòng thủ sang tấn công là:
A. Trận công phá Béclin.
B. Trận Mátxcơva.
C. Trận Xtalingrát.
D. Trận Cuốcxcơ.
Câu 10: Sau thất bại ở Đà Nẵng, Pháp chuẩn bị kế hoạch gì tiếp theo?
A. Cố thủ chờ viện binh.
B. Nhờ Anh giúp đỡ đánh tiếp.
C. Đánh thẳng kinh thành Huế.
D. Kéo quân vào đánh Gia Định.
Câu 11: Quân Đức sử dụng kế hoạch nào để tấn công Liên Xô?
A. Đánh bền bỉ, lâu dài.
B. Chiến tranh chớp nhoáng.
C. Bao vây, đánh tỉa bộ phận.
D. Vừa đánh vừa đàm phán.
Câu 12: Nội dung nào không phải là lí do khiến Pháp quyết định chiếm Gia Định?
A. Gia Định không có quân triều đình đóng.
B. Pháp nhận thấy không thể chiếm Đà Nẵng.
C. Chiếm Gia Định có thể cắt đường tiếp tế lương thực của nhà Nguyễn.
D. Gia Định có hệ thống giao thông thuận lợi, có thể rút quân sang Campuchia.
Câu 13: Tại Hội nghị Muyních (Đức), Anh và Pháp đã có động thái như thế nào?
A. Quyết định liên kết với Liên Xô chống lại Đức và Italia.
B. Tiếp tục nhân nhượng Đức, trao cho Đức vùng Xuyđét của Tiệp Khắc.
C. Cắt một phần lãnh thổ của hai nước cho Đức để Đức tấn công Liên Xô.
D. Kêu gọi đoàn kết chống lại chủ nghĩa phát xít, kiên quyết bảo vệ vùng Xuyđét của Tiệp Khắc.
Câu 14: Đạo luật trung lập (8-1935) của Chính phủ Mĩ đã thể hiện chính sách không can thiệp vào
A. cuộc chiến giữa chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít.
B. các sự kiện xảy ra bên ngoài châu Mĩ.
C. tình hình các nước phát xít.
D. các sự kiện ở châu Âu.
Câu 15: Chính sách “cấm đạo” của nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì?
A. Mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc.
B. Làm cho Thiên Chúa giáo không thể phát triển ở Việt nam.
C. Là nguyên nhân sâu xa thúc đẩy Pháp xâm lược Việt Nam.
D. Gây không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phương Tây.
Câu 16: Việc Nhật Bản đầu hàng không điều kiện có ý nghĩa như thế nào?
A. Khẳng định sức mạnh của Liên Xô và Mĩ.
B. Các nước thuộc địa của Nhật được giải phóng.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn mặt trận.
D. Quân Nhật chính thức ngừng chiến đấu trên các mặt trận.
Câu 17: Điểm nổi bật của chế độ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là:
A. Có một nền chính trị độc lập.
B. Đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa.
C. Chế độ quân chủ chuyên chế đang trong thời kì thịnh trị.
D. Có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
Câu 18: Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng (từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859) đã:
A. làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.
B. bước đầu làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.
C. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.
D. bước đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.
Câu 19: Một trong những âm mưu của thực dân Pháp khi đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia Định là:
A. hoàn thành chiếm Trung kì.
B. làm bàn đạp tấn công kinh thành Huế.
C. buộc nhà Nguyễn đầu hàng không điều kiện.
D. cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình.
Câu 20: Ngày 17/2/1859 diễn ra sự kiện nào sau đây ?
A. Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.
B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.
C. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.
D. Liên quân Pháp -Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.
Câu 21: Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX thất bại?
A. Phong trào thiếu sự liên kết, thống nhất.
B. Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp.
C. Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp và không có người lãnh đạo.
D. Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí thô sơ.
Câu 22: Tại sao Đức kí Hiệp ước Xô – Đức không xâm phạm lẫn nhau với Liên Xô?
A. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của Đức.
B. Đức nhận thức không đánh thắng nổi Liên Xô.
C. Đức sợ bị liên quân Anh – Pháp tiến công sau lưng khi đang đánh Liên Xô.
D. Đề phòng chiến tranh bùng nổ phải chống lại cả ba cường quốc trên hai mặt trận.
Câu 23: Tháng 6 – 1941, phát xít Đức quyết định tấn công Liên Xô vì:
A. Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau hết hiệu lực.
B. Các nước Anh, Pháp và hầu hết châu Âu đã đầu hàng.
C. Thực hiện cam kết với Anh, Pháp về việc tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản.
D. Quân Đức đã thống trị phần lớn châu Âu, có đủ điều kiện tấn công Liên Xô.
Câu 24: Nhật Bản đầu hàng không phải vì lí do nào sau đây?
A. Liên Xô đánh bại đạo quân Quan Đông của Nhật Bản ở Mãn Châu.
B. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống thành phố Hirôsima và Nagaxaki.
C. Các nước đồng minh gửi Tuyên cáo Pốtxđam yêu cầu Nhật Bản đầu hàng.
D. Chính phủ Nhật Bản đa quá hoảng sợ, nhân dân và binh lính Nhật muốn đầu hàng.
II. Phần tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Tại sao thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên? Hãy so sánh tinh thần chống Pháp của triều Nguyễn và của nhân dân từ 1858 – 1873.
Câu 2 (1,0 điểm): Nêu kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai?