Giải SBT Lịch Sử lớp 10 Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
Bài tập 1 trang 70 SBT Lịch sử 10: Điền vào bài viết những thông tin cho sẵn về rô-bốt AI Xô-phi-a (robot AI Sophia). Em suy nghĩ như thế nào về quan niệm gia đình của cô ấy? Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (…) cho phù hợp.
suy nghĩ sáng tạo |
quyền công dân |
gia đình |
diễn thuyết |
quan hệ gia đình |
con người |
nhìn, nghe |
Xô-phi-a |
lắng nghe |
trí tuệ |
|
|
………………………………………… là rô-bốt AI được thiết kế và phát triển bởi công ty công nghệ Mỹ Hanson Robotics …………………………………………. có đôi mắt được trang bị máy ảnh video cho phép giao tiếp bằng mắt thể hiện được 62 sắc thái biểu cảm, có ………………… ………………………. và khả năng hoạt động như ………………………………. để giúp đỡ chính con người trong cuộc sống. Phần mềm của Xô-phi-a được cấu thành từ ba phần: ……………….. ở mức cơ bản, khả năng …………………………………. với văn bản được nạp sẵn, kết hợp cùng thuật toán để ngắt nối câu từ sao cho hợp lí. Cuối cùng là một hệ thống sử dụng chatbox kết hợp với cơ khí, giúp Xô-phi-a có thể nhìn ai đó, …………………………….. để lọc ra những “từ khoá” và “ngữ nghĩa”, sau đó lựa chọn những câu trả lời được soạn sẵn để phát ngôn. Ngày 25 – 10 – 2017, Xô-phi-a đi vào lịch sử khi trở thành rô-bốt đầu tiên được chính phủ A-rập Xê-út cấp ………………………………………. như con người. Mới đây, ……………………………………. khiến nhiều người ngỡ ngàng khi tuyên bố muốn có con và xây dựng ……………………………………………… Trong một cuộc phỏng vấn, cô nói: “………………………………………. là một điều thực sự quan trọng. Tôi nghĩ thật tuyệt vời khi mọi người có thể tìm thấy một mối quan hệ giàu cảm xúc mà họ gọi là …………………………………………., dù không chung dòng máu”.
Lời giải:
Xô-phi-a là rô-bốt AI được thiết kế và phát triển bởi công ty công nghệ Mỹ Hanson Robotics. Xô-phi-a có đôi mắt được trang bị máy ảnh video cho phép giao tiếp bằng mắt thể hiện được 62 sắc thái biểu cảm, có suy nghĩ sáng tạo và khả năng hoạt động như con người để giúp đỡ chính con người trong cuộc sống. Phần mềm của Xô-phi-a được cấu thành từ ba phần: trí tuệ ở mức cơ bản, khả năng diễn thuyết với văn bản được nạp sẵn, kết hợp cùng thuật toán để ngắt nối câu từ sao cho hợp lí. Cuối cùng là một hệ thống sử dụng chatbox kết hợp với cơ khí, giúp Xô-phi-a có thể nhìn ai đó, lắng nghe để lọc ra những “từ khoá” và “ngữ nghĩa”, sau đó lựa chọn những câu trả lời được soạn sẵn để phát ngôn.
– Ngày 25 – 10 – 2017, Xô-phi-a đi vào lịch sử khi trở thành rô-bốt đầu tiên được chính phủ A-rập Xê-út cấp quyền công dân như con người. Mới đây, Xô-phi-a khiến nhiều người ngỡ ngàng khi tuyên bố muốn có con và xây dựng gia đình. Trong một cuộc phỏng vấn, cô nói: “gia đình là một điều thực sự quan trọng. Tôi nghĩ thật tuyệt vời khi mọi người có thể tìm thấy một mối quan hệ giàu cảm xúc mà họ gọi là quan hệ gia đình, dù không chung dòng máu”.
Bài tập 2 trang 71 SBT Lịch sử 10: Điền vào chỗ trống các nội dung liên quan đến bối cảnh ra đời các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại.
a. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba
b. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Cách mạng 4.0)
Lời giải:
a. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba
Thành tựu cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai là tiền đề |
Nhu cầu của con người ngày càng cao |
Bùng nổ dân số, cạn kiệt tài nguyên |
Những cải tiến và tiến bộ về kĩ thuật đã thúc đẩy sản xuất phát triển |
Kinh tế thế giới phát triển mạnh, đặc biệt là ở các nước tư bản chủ nghĩa. |
b. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Cách mạng 4.0)
Những thành tựu của 3 cuộc cách mạng công nghiệp trước đó là tiền đề. |
Nhu cầu cao về đời sống vật chất và tinh thần của con người. |
Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ => thúc đẩy sự hợp tác giữa các quốc gia |
Khủng hoảng tài chính, nợ công, suy thoái kinh tế… đặt ra những yêu cầu mới cần phải giải quyết |
Bài tập 3 trang 71 SBT Lịch sử 10: Hoàn thành bảng thống kê hai cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại theo các tiêu chí dưới đây:
Lĩnh vực |
Cách mạng công nghiệp lần thứ ba |
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư |
1. Đặc điểm |
|
|
2. Thành tựu nổi bật |
|
|
3. Ý nghĩa, giá trị |
|
|
Lời giải:
Lĩnh vực |
Cách mạng công nghiệp lần thứ ba |
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư |
1. Đặc điểm |
– Cuộc cách mạng số, sử dụng điện tử và Công nghệ thông tin để tự động hoá sản xuất. – Sự phát triển vượt bậc của internet tạo nên một thế giới kết nối, làm thay đổi tận gốc các lực lượng sản xuất. – Khoa học và kĩ thuật kết hợp chặt chẽ thành một thể thống nhất, tạo nên sức mạnh tổng hợp. |
– Công nghệ số tích hợp tất cả các công nghệ thông minh với các yếu tố cốt lõi là: trí tuệ nhân tạo (AI), vạn vật kết nối (IoT) và dữ liệu lớn (Big Data), sử dụng trí tuệ nhân tạo để điều khiển và tối ưu hoá quy trình sản xuất. – Sự hợp nhất của các công nghệ và sự tương tác của chúng trong thế giới thực, thế giới số và thế giới sinh học đã xoá bỏ ranh giới giữa các lĩnh vực vật lí, kĩ thuật số và sinh học. |
2. Thành tựu nổi bật |
– Công cụ sản xuất mới – Vật liệu mới – Các nguồn năng lượng mới – Mạng máy tính toàn cầu… |
– Trí tuệ nhân tạo (AI) – Vạn vật kết nối (IoT) – Dữ liệu lớn (big Data) |
3. Ý nghĩa, giá trị |
– Thúc đẩy sự phát triển của sản xuất – Thúc đẩy quá trình đô thị hóa – Làm thay đổi cơ cấu dân cư, cơ cấu lao động – Gia tăng tình trạng thất nghiệp – Thúc đẩy sự đa dạng của văn hóa |
– Thúc đẩy sự phát triển của sản xuất – Thúc đẩy quá trình đô thị hóa – Làm thay đổi cơ cấu dân cư, cơ cấu lao động – Gia tăng tình trạng thất nghiệp – Thúc đẩy sự đa dạng của văn hóa |
Bài tập 4 trang 72 SBT Lịch sử 10: Sắp xếp các hình dưới đây theo đúng tiến trình phát triển của 4 cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới. Nêu điểm nổi bật của từng cuộc cách mạng này.
Lời giải:
– Sắp xếp:
+ Ảnh số 2: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
+ Ảnh số 1: Cách mạng công nghiệp lần thứ hai
+ Ảnh số 3: Cách mạng công nghiệp lần thứ ba
+ Ảnh số 4: Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
– Đặc điểm:
+ Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất: Sử dụng năng lượng nước, máy hơi nước và cơ khí hóa sản xuất
+ Cách mạng công nghiệp lần thứ hai: Sử dụng năng lượng điện, tự động hóa và sự ra đời của các dây chuyền sản xuất hàng loạt trên quy mô lớn
+ Cách mạng công nghiệp lần thứ ba: cuộc cách mạng số, sử dụng điện tử và Công nghệ thông tin để tự động hoá sản xuất.
+ Cách mạng công nghiệp lần thứ tư: công nghệ số tích hợp tất cả các công nghệ thông minh; ranh giới giữa các lĩnh vực vật lí, kĩ thuật số và sinh học bị xóa nhòa.
Bài tập 5 trang 72 SBT Lịch sử 10: Hãy nối thời gian ở cột A cho phù hợp với thành tựu cách mạng công nghiệp ở cột B và xác định thành tựu đó thuộc lĩnh vực nào ở cột C.
Lời giải:
1 + D => Lĩnh vực: công nghệ thông tin
2 + C => Lĩnh vực: chinh phục vũ trụ
3 + B => Lĩnh vực: sinh học
4 + G => Lĩnh vực: trí tuệ nhân tạo
5 + A => Lĩnh vực: sinh học
6 + E => Lĩnh vực: Internet vạn vật kết nối
Bài tập 6 trang 73 SBT Lịch sử 10: Nêu đặc điểm cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Cách mạng 4.0).
Lời giải:
– Đặc điểm cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Cách mạng 4.0):
+ Công nghệ số tích hợp tất cả các công nghệ thông minh với các yếu tố cốt lõi là: trí tuệ nhân tạo (AI), vạn vật kết nối (IoT) và dữ liệu lớn (Big Data), sử dụng trí tuệ nhân tạo để điều khiển và tối ưu hoá quy trình sản xuất.
+ Sự hợp nhất của các công nghệ và sự tương tác của chúng trong thế giới thực, thế giới số và thế giới sinh học đã xoá bỏ ranh giới giữa các lĩnh vực vật lí, kĩ thuật số và sinh học.
Bài tập 7 trang 73 SBT Lịch sử 10: Hãy chọn và kể tên một số thành tựu cách mạng công nghiệp thời hiện đại có ảnh hưởng lớn đối với sự phát triển văn minh thế giới. Giải thích lí do lựa chọn của em.
Lời giải:
(*) Lựa chọn một số thành tựu và giải thích:
– Tự động hóa và công nghệ rô-bót ra đời đã giúp giải phóng sức lao động của con người, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm công nghiệp.
– Sự xuất hiện của mạng internet, việc kết nối giữa các khu vực trên thế giới, chia sẻ thông tin giữa các thiết bị được thực hiện một cách dễ dàng, hiệu quả hơn.
– Phóng thành công vệ tinh nhân tạo, phóng tàu vũ trụ,… mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ, chinh phục không gian của con người.
– Internet vạn vật không những mang lại sự hiệu quả, kinh tế, tiện nghi cho con người mà thông qua các thiết bị được kết nối, nhiều dữ liệu được thu thập, giúp hoàn thiện dữ liệu lớn (Big Data)
Bài tập 8: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
Câu 1 trang 74 SBT Lịch sử 10: Cuộc Cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ ba diễn ra trong lĩnh vực khoa học cơ bản có ý nghĩa
A. tạo cơ sở lí thuyết cho các ngành khoa học khác và là nền móng của tri thức.
B. tạo cơ sở khoa học giúp con người phát minh ra các vật liệu mới.
C. khoa học và kĩ thuật kết hợp thành một thể thống nhất, tạo nên sức mạnh tổng hợp.
D. giải quyết được những vấn đề kĩ thuật phục vụ cho cuộc sống và sản xuất.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 2 trang 74 SBT Lịch sử 10: Đặc điểm lớn nhất của cuộc Cách mạng khoa học – kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học – công nghệ.
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 3 trang 74 SBT Lịch sử 10: Những hậu quả tiêu cực mà Cách mạng khoa học – kĩ thuật mang lại cho nhân loại là
A. làm thay đổi cơ bản các nhân tố sản xuất.
B. đưa nhân loại bước sang một nền văn minh mới.
C. sản xuất vũ khí huỷ diệt, ô nhiễm môi trường, bệnh tật, tai nạn giao thông.
D. kinh tế thế giới có tính quốc tế hoá cao, thị trường thế giới đang hình thành.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 4 trang 74 SBT Lịch sử 10: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hoá sản xuất nên còn được gọi là
A. cách mạng điện tử.
B. cách mạng cơ khí hoá.
C. cách mạng số.
D. cách mạng tự động hoá.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 5 trang 75 SBT Lịch sử 10: Quốc gia khởi đầu Cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai và thứ ba là
A. Anh.
B. Nhật.
C. Mỹ.
D. Liên Xô.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 6 trang 75 SBT Lịch sử 10: Các cuộc cách mạng tạo điều kiện cho các nước châu Âu và Mỹ vươn lên thành cường quốc công nghiệp là
A. hai cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại.
B. Cách mạng tư sản Anh và Cách mạng công nghiệp Anh.
C. Cách mạng công nghiệp Anh và Cách mạng tư sản Pháp.
D. hai cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Câu 7 trang 75 SBT Lịch sử 10: Nguồn gốc chung của các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử là
A. nhu cầu chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí.
B. phát minh ra các năng lượng, vật liệu mới.
C. sự bùng nổ dân số và cạn kiệt về tài nguyên.
D. nhu cầu cao của cuộc sống và sản xuất.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Câu 8 trang 75 SBT Lịch sử 10: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?
A. Sự hoà trộn công nghệ, xoá bỏ ranh giới giữa các lĩnh vực vật lí, kĩ thuật số và sinh học.
B. Hình thành thị trường thế giới mới với xu thế toàn cầu hoá.
C. Điện toán hoá ngành sản xuất, không cần con người tham gia.
D. Đột phá đồng thời ở nhiều lĩnh vực, chuyển hoá toàn bộ thế giới thực thành thế giới số.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Câu 9 trang 75 SBT Lịch sử 10: Nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là
A. khoa học.
B. liên kết khu vực.
C. xu thế toàn cầu.
D. giáo dục.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 10 trang 75 SBT Lịch sử 10: Hai yếu tố khoa học và kĩ thuật kết hợp chặt chẽ thành một thể thống nhất, tạo nên sức mạnh tổng hợp là đặc điểm của cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
B. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
C. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
D. Cách mạng công nghệ “thông minh”.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 11 trang 76 SBT Lịch sử 10: Thành tựu tiêu biểu mà nhân loại đạt được trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba chủ yếu thuộc các lĩnh vực
A. Công cụ sản xuất mới, năng lượng.
B. giao thông vận tải – thông tin liên lạc.
C. chinh phục vũ trụ, công nghệ thông tin.
D. khoa học cơ bản và khoa học ứng dụng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Câu 12 trang 76 SBT Lịch sử 10: Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là cuộc cách mạng kết hợp giữa các hệ thống ảo và thực thể, thông qua các công nghệ
A. trí tuệ nhân tạo (AI), vạn vật kết nối internet of things (IoT) và dữ liệu lớn (Big Data).
B. điện tử và Công nghệ thông tin, tự động hoá sản xuất nên được gọi là cuộc cách mạng số.
C. máy tính, internet, tạo nên một thế giới kết nối, làm thay đổi tận gốc các lực lượng sản xuất.
D. sinh học và thông tin, kết hợp chặt chẽ thành một thể thống nhất, tạo nên sức mạnh tổng hợp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 13 trang 76 SBT Lịch sử 10: Trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, phát minh kĩ thuật ra đời dựa trên
A. sự phát triển của khoa học cơ bản.
B. sự phát triển của văn minh nhân loại.
C. việc tìm ra các loại vật liệu mới.
D. việc cải tiến công cụ sản xuất.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 14 trang 76 SBT Lịch sử 10: Thành tựu nào trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho con người?
A. Máy tự động và hệ thống máy tự động.
B. Cách mạng xanh và công nghệ sinh học.
C. Năng lượng mới và vật liệu mới.
D. Giao thông vận tải và thông tin liên lạc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 15 trang 77 SBT Lịch sử 10: Hạn chế cơ bản nhất của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại là
A. việc đổi mới về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực.
B. sự phân công lao động và chuyên môn hoá ngày càng sâu sắc.
C. làm thay đổi lối sống và phương thức làm việc của con người.
D. ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động, dịch bệnh, vũ khí huỷ diệt.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Câu 16 trang 77 SBT Lịch sử 10: Một trong những hệ quả của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại là
A. hình thành và phát triển xu thế toàn cầu hoá.
B. quá trình cướp bóc thuộc địa, ô nhiễm môi trường.
C. tạo ra những tiền đề cho cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. chủ nghĩa tư bản độc quyền thay thế tự do cạnh tranh.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 17 trang 77 SBT Lịch sử 10: Tác động tích cực của toàn cầu hoá là
A. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ của các quốc gia.
B. nâng cao tính cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế.
C. làm trầm trọng thêm bất công xã hội và phân hoá giàu nghèo.
D. làm cho mọi mặt của cuộc sống con người kém an toàn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 18 trang 77 SBT Lịch sử 10: Thành tựu nổi bật của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại là các ngành nào?
A. Công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới.
B. Toán học, vật lí học, hoá học, sinh học.
C. Điện tử, viễn thông, giao thông vận tải.
D. Công nghệ vũ trụ, năng lượng nguyên tử, năng lượng hạt nhân.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
Bài 13: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á cổ – trung đại
Bài 14: Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á cổ – trung đại
Bài 15: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc