Giải VTH Địa Lí 8 Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam
A. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Câu 1 trang 36 vở thực hành Địa Lí 8: Dựa vào thông tin mục 1 trang 134, 135 hãy chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng ở nước ta
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Lời giải:
– Tính chất nóng ẩm của khí hậu nước ta khiến quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ. đã lên một lớp phủ thổ nhưỡng dày.
– Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng ở nước ta.
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa với lượng mưa lớn và mưa tập trung theo mùa làm cho quá trình rửa trôi các chất badơ dễ hòa tan xảy ra mạnh, dẫn đến tích lũy các ôxít sắt và ôxít nhôm, hình thành các loại đất feralit điển hình ở Việt Nam.
+ Một số nơi ở trung du và miền núi có sự phân mùa mưa – khô sâu sắc đã làm tăng cường tích lũy ôxít sắt và ôxít nhôm, tạo thành các tầng kết von hoặc đá ong.
– Lượng mưa lớn, tập trung chủ yếu vào 4-5 tháng mùa mưa đã làm gia tăng hiện tượng xói mòn rửa trôi ở vùng đồi núi. Đất bị xói mòn sẽ theo dòng chảy ra sông ngòi và bồi tụ ở vùng đồng bằng hình thành đất phù sa.
Câu 2 trang 36 vở thực hành Địa Lí 8: Hoàn thành bảng sau về đặc điểm của ba nhóm đất chính ở Việt Nam
|
Nhóm đất feralit |
Nhóm đất phù sa |
Nhóm đất mùn trên núi |
Nguồn gốc hình thành |
|
|
|
Diện tích |
|
|
|
Phân bố |
|
|
|
Đặc điểm |
|
|
|
Lời giải:
|
Nhóm đất feralit |
Nhóm đất phù sa |
Nhóm đất mùn trên núi |
Nguồn gốc hình thành |
Hình thành trên các đá mẹ khác nhau |
Hình thành do sản phẩm bồi đắp của phù sa các hệ thống sông và phù sa biển |
hình thành trong điều kiện khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới núi cao, nhiệt độ thấp khiến quá trình phong hoá, phân giải các chất hữu cơ diễn ra chậm |
Diện tích |
Hơn 65% diện tích đất tự nhiên |
Khoảng 24% diện tích đất tự nhiên |
Khoảng 11% diện tích đất tự nhiên |
Phân bố |
phân bố ở các tỉnh trung du và miền núi, từ độ cao khoảng 1600 – 1700 m trở xuống. |
phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng duyên hải miền Trung. |
phân bố rải rác ở các vùng núi có độ cao từ khoảng 1600 – 1700 m trở lên. |
Đặc điểm |
Có màu đỏ vàng, lớp vỏ phong hoá dày, đất thoáng khí, dễ thoát nước, đất chua, nghèo các chất badơ và mùn |
Độ phì cao, rất giàu chất dinh dưỡng |
đất giàu mùn; tầng đất mỏng |
Câu 3 trang 37 vở thực hành Địa Lí 8: Hãy cho biết nơi phân bố chủ yếu của đất feralit hình thành trên đá vôi và đất faralit hình thành trên đá bazan
– Đất faralit hình thành trên đá vôi:
– Đất feralit hình thành trên đá bazan:
Lời giải:
– Đất feralit hình thành trên đá vôi phân bố chủ yếu ở Tây Bắc, đông bắc và Bắc Trung bộ.
– Đất feralit hình thành trên đá badan phân bố ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
Câu 4 trang 37 vở thực hành Địa Lí 8: Lập sơ đồ thể hiện giá trị của nhóm đất feralit
Lời giải:
(*) Chú ý: Học sinh căn cứ vào các thông tin sao để lập sơ đồ:
– Giá trị sử dụng của đất ferali
+ Trong lâm nghiệp: phát triển rừng sản xuất với các loại cây như: thông, bạch đàn, xà cừ, keo,… và nhiều loại cây gỗ lớn,…
+ Trong nông nghiệp: trồng các cây công nghiệp lâu năm, cây dược liệu; cây ăn quả…
Câu 5 trang 38 vở thực hành Địa Lí 8: Dựa vào thông tin mục b hãy cho biết
– Đặc điểm đất phù sa ở đồng bằng sông Hồng
– Đặc điểm đất phù sa ở đồng bằng sông cửu Long
– Đặc điểm phù sa ở ven biển miền trung
Lời giải:
– Đặc điểm đất phù sa ở đồng bằng sông Hồng: ít chua, tơi xốp, giàu chất dinh dưỡng.
– Đặc điểm đất phù sa ở đồng bằng sông cửu Long:
+ Đất phù sa ngọt có độ phì cao, phân bố thành một dải dọc sông Tiền và sông Hậu;
+ Đất phèn phân bố tập trung ở Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên và vùng trung tâm bán đảo Cà Mau;
+ Đất mặn phân bố thành một dải ven biển.
– Đặc điểm phù sa ở ven biển miền trung: có độ phì thấp hơn, nhiều cát, ít phù sa sông
Câu 6 trang 38 vở thực hành Địa Lí 8: Dựa vào thông tin mục b hãy trình bày giá trị sử dụng của nhóm đất phù sa
Lời giải:
– Trong nông nghiệp: phù sa là nhóm đất phù hợp để sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm và cây ăn quả.
– Trong thủy sản:
+ Đất phù sa ở các cửa sông, ven biển có nhiều lợi thế để phát triển ngành thuỷ sản.
+ Vùng đất phèn, đất mặn tạo điều kiện thuận lợi cho việc đánh bắt thuỷ sản.
+ Ở các rừng ngập mặn ven biển, các bãi triều ngập nước và ở cửa sông lớn thuận lợi cho nuôi trồng nhiều loại thuỷ sản nước lợ và nước mặn.
Câu 7 trang 39 vở thực hành Địa Lí 8: Quan sát các hình ảnh hưới đây và dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết mỗi loại cây sau thích hợp trồng trên loại đất nào?
Lời giải:
a) Cây chè thích hợp trồng trên đất feralit
b) Cây cao su thích hợp trồng trên đất feralit
c) Cây Bông thích hợp trồng trên đất phù sa
d) Cây chôm chôm thích hợp trồng trên đất feralit
Câu 8 trang 39 vở thực hành Địa Lí 8: Quan sát hình 9.3 và hình 2.1 hãy:
– Xác định nơi phân bố của 3 nhóm đất chính của nước ta trên lược đồ
– Kể tên một số dãy núi là nơi phân bố của đất mùn trên núi
Lời giải:
– Xác định nơi phân bố của 3 nhóm đất chính:
+ Đất Frealit; phân bố ở các tỉnh trung du và miền núi, từ độ cao khoảng 1600 – 1700 m trở xuống.
+ Đất phù sa: phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Đất mùn trên núi: phân bố rải rác ở các vùng núi có độ cao từ khoảng 1600 – 1700 m trở lên.
– Một số dãy núi là nơi phân bố của đất mùn trên núi: Phan-xi-păng, Phu-luông, Núi Bi Duop…
Câu 9 trang 39 vở thực hành Địa Lí 8: Vì sao phải chống thoái hoá đất?
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
– Phải chống thoái hoá đất vì: Thoái hoá đất dẫn đến độ phì của đất giảm khiến năng suất cây trồng bị ảnh hưởng, thậm chí nhiều nơi đất bị thoái hoá nặng không thể sử dụng cho trồng trọt.
Câu 10 trang 40 vở thực hành Địa Lí 8: Dựa vào thông tin mục 3 hãy nêu một số biểu hiện của thoái hoá đất ở nước ta
Lời giải:
– Một số iểu hiện của thoái hoá đất ở nước ta:
+ Nhiều diện tích đất ở trung du và miền núi bị rửa trôi, xói mòn, bạc màu, trở nên khô cằn, nghèo dinh dưỡng; nguy cơ hoang mạc hoá có thể xảy ra ở khu vực duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Đất ở nhiều vùng cửa sông, ven biển bị suy thoái do nhiễm mặn, nhiễm phèn, ngập úng. Diện tích đất phèn, đất mặn có xu hướng ngày càng tăng.
Câu 11 trang 40 vở thực hành Địa Lí 8: Hoàn thành sơ đồ về một số nguyên nhân gây nên thoái hoá đất ở nước ta?
Lời giải:
– Do tự nhiên:
+ Nước ta có 3/4 diện tích đất ở vùng đồi núi, có độ dốc cao;
+ Lượng mưa lớn và tập trung theo mùa;
+ Biến đổi khí hậu.
– Do con người:
+ Phá rừng để lấy gỗ, đốt rừng làm nương rẫy;
+ Sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp nhưng chưa quan tâm đến việc cải tạo đất, lạm dụng các chất hoá học trong sản xuất.
Câu 12 trang 40 vở thực hành Địa Lí 8: Dựa vào thông tin mục 3 hãy nêu một số biện pháp để chống thoái hoá đất
Lời giải:
Một số biện pháp để chống thoái hoá đất:
– Bảo vệ rừng và trồng rừng:
+ Bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn, ven biển;
+ Trồng cây phủ xanh đất trống, đồi núi trọc để hạn chế quá trình xói mòn đất.
– Củng cố và hoàn thiện hệ thống đê biển, hệ thống công trình thủy lợi để duy trì nước ngọt thường xuyên, hạn chế tối đa tình trạng khô hạn, mặn hoá, phèn hoá.
– Bổ sung các chất hữu cơ cho đất, nhằm: cung cấp chất dinh dưỡng, bổ sung các vi sinh vật cho đất và làm tăng độ phì nhiêu của đất.
B. Hoạt động luyện tập chung
Câu 1 trang 41 vở thực hành Địa Lí 8: Hoàn thành bảng so sánh về giá trị sử dụng của đất feralit với đất phù sa
GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA ĐẤT FERALIT VÀ ĐẤT PHÙ SA Ở NƯỚC TA
Nhóm đất feralit |
Nhóm đất phù sa |
|
|
Lời giải:
Nhóm đất feralit |
Nhóm đất phù sa |
– Trong lâm nghiệp: đất feralit thích hợp để phát triển rừng sản xuất với các loại cây như: thông, bạch đàn, xà cừ, keo,… và nhiều loại cây gỗ lớn,… – Trong nông nghiệp: đất Feralit được khai thác và sử dụng chủ yếu để trồng các cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê cao su,…), cây dược liệu (quế, hồi, sâm,…); cây ăn quả (bưởi, cam, xoài,…),… |
– Trong nông nghiệp: phù sa là nhóm đất phù hợp để sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm và cây ăn quả. – Trong thủy sản: + Đất phù sa ở các cửa sông, ven biển có nhiều lợi thế để phát triển ngành thuỷ sản. + Vùng đất phèn, đất mặn tạo điều kiện thuận lợi cho việc đánh bắt thuỷ sản. + Ở các rừng ngập mặn ven biển, các bãi triều ngập nước và ở cửa sông lớn thuận lợi cho nuôi trồng nhiều loại thuỷ sản nước lợ và nước mặn. |
Câu 2 trang 41 vở thực hành Địa Lí 8: Tìm hiểu về tài nguyên đất ở địa phương nơi em sinh sống
– Nhóm đất chủ yếu ở địa phương (đất feralit phát triển trên đá vôi/ đất feralit phát triển trên đá bazan/ đất phù sa)
– Giá trị sử dụng
– Hiện tượng thoái hoá đất ở địa phương (đất bị xói mòn /bạc màu /nhiễm mặn/nhiễm phèn)
– Một số biện pháp cải tạo
Lời giải:
– Nhóm đất chủ yếu ở địa phương: đất feralit
– Giá trị sử dụng
+ Trong lâm nghiệp: đất feralit thích hợp để phát triển rừng sản xuất với các loại cây như: thông, bạch đàn, xà cừ, keo,… và nhiều loại cây gỗ lớn,…
+ Trong nông nghiệp: đất Feralit được khai thác và sử dụng chủ yếu để trồng các cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê cao su,…), cây dược liệu (quế, hồi, sâm,…); cây ăn quả (bưởi, cam, xoài,…),…
– Hiện tượng thoái hoá đất ở địa phương: bị bạc màu
– Một số biện pháp cải tạo
+ Áp dụng các quy trình quản lý cây trồng tổng hợp, ưu tiên các kỹ thuật nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp.
+ Tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân trong việc bảo vệ, chống thoái hóa đất.
Xem thêm các bài giải VTH Địa lí lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam
Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam
Bài 10: Sinh vật Việt Nam
Bài 11: Phạm vi biển đông. vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam
Bài 12: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên biển đảo Việt Nam