Giải VTH Địa Lí 8 Bài 4: Khí hậu Việt Nam
A. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Câu 1 trang 19 vở thực hành Địa Lí 8: Trình bày tính chất nhiệt đới của nước ta thông qua các yếu tố sau
– Nhiệt độ trung bình năm:
– Số giờ nắng
– Cán cân bức xạ
Lời giải:
– Nhiệt độ trung bình năm: 21 độ c.
– Số giờ nắng 1300 – 3000h/năm
– Cán cân bức xạ luôn dương
Câu 2 trang 19 vở thực hành Địa Lí 8: Dựa vào bảng 4.1 (trang 113 SGK) hãy cho biết tính nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện như thế nào qua yếu tố nhiệt độ của trạm khí tượng Lạng Sơn và Cà Mau
Lời giải:
– Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện qua:
+ Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều cao trên 20 độ C (trừ vùng núi cao) và tăng dần từ Bắc vào Nam.
+ Số giờ nắng đạt từ 1400 – 3000 giờ/ năm; cán cân bức xạ từ 70 – 100 kcal/cm2/năm.
Câu 3 trang 19 vở thực hành Địa Lí 8: Dựa vào thông tin mục b và bảng 4.2 hãy nêu tính chất ẩm của khí hậu nước ta
Lời giải:
– Nước ta có độ ẩm không khí cao, trung bình trên 80%.
– Lượng mưa lớn, trung bình dao động từ 1500 – 2000 mm/năm.
Câu 4 trang 20 vở thực hành Địa Lí 8: Hoàn thành bảng về đặc điểm gió mùa nước ta
|
Gió mùa đông |
Gió mùa hạ |
Thời gian hoạt động |
|
|
Hướng |
|
|
Tác động |
|
|
Lời giải:
|
Gió mùa đông |
Gió mùa hạ |
Thời gian hoạt động |
Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau |
Từ tháng 5 đến tháng 10 |
Hướng |
Gió đông bắc |
Đông nam |
Tác động |
Gây nên thời tiết khô và lạnh |
Gây nên thời tiết khô nóng |
Câu 5 trang 21 vở thực hành Địa Lí 8: Quan sát hình 4.1 hãy cho biết:
– Những miền khí hậu của nước ta………………………………..
– Hướng gió mùa hạ ở khu vực phía bắc……………….
– Gió tây khô nóng hoạt động ở khu vực………………………..
– Khu vực chịu ảnh hưởng của bão nhiều nhất…………………………
– Mùa bão có xu hướng……………………………………….
Lời giải:
– Những miền khí hậu của nước ta: miền khí hậu phía bắc và miền khí hậu phía nam
– Hướng gió mùa hạ ở khu vực phía bắc: phía tây
– Gió tây khô nóng hoạt động ở khu vực: phía bắc và phía nam
– Khu vực chịu ảnh hưởng của bão nhiều nhất: miền trung
– Mùa bão có xu hướng: bão hình thành ở Biển Đông, di chuyển về đất liền; trung bình khoảng 3-4 cơn bão/ năm.
Câu 6 trang 21 vở thực hành Địa Lí 8: Hoàn thành bảng về sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc nam ở nước ta
Yếu tố |
Miền khí hậu phía bắc |
Miền khí hậu phía nam |
Nhiệt độ trung bình năm |
|
|
Số tháng lạnh |
|
|
Phân mùa |
|
|
Biên độ nhiệt trung bình năm |
|
|
Số giờ nắng trung bình năm |
|
|
Lời giải:
Yếu tố |
Miền khí hậu phía bắc |
Miền khí hậu phía nam |
Nhiệt độ trung bình năm |
22 độ C |
25 độ C |
Số tháng lạnh |
6 |
0 |
Phân mùa |
2 mùa: mùa đông và mùa hè |
2 mùa mùa mưa và mùa khô |
Biên độ nhiệt trung bình năm |
18 độ C |
22 độ C |
Số giờ nắng trung bình năm |
1300-2000 giờ / năm |
1300-3000 giờ/ năm |
Câu 7 trang 21 vở thực hành Địa Lí 8: Nêu sự khác biệt về đặc điểm về khí hậu giữa vùng biển và vùng đồng bằng và vùng đồi núi
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Lời giải:
– Khí hậu vùng biển: có độ ẩm lớn, khí hậu mát mẻ dễ chịu. có lượng ẩm đồi dào từ vùng biển mang lại.
– Khí hậu từ vùng đồng bằng: khí hậu ôn hoà dễ chịu, chịu ảnh hưởng từ cả vùng núi và vùng biển tác động qua lại, không quá khô nóng và cũng không quá lạnh
– Khí hậu vùng núi: do nằm xa vùng biển, địa hình chủ yếu là các dãy núi cao tạo nên các bức chắn địa hình nên khi hậu khô và nóng, phân hoá theo độ cao
Câu 8 trang 22 vở thực hành Địa Lí 8: Hoàn thành bảng thể hiện sự phân hoá khí hậu theo độ cao
Kiểu khí hậu |
Độ cao |
Đặc điểm nhiệt độ |
Đặc điểm lượng mưa |
Ôn đới gió mùa Trên núi |
|
|
|
Cận nhiệt gió mùa trên núi |
|
|
|
Nhiệt đới gió mùa |
|
|
|
Lời giải:
Kiểu khí hậu |
Độ cao |
Đặc điểm nhiệt độ |
Đặc điểm lượng mưa |
Ôn đới gió mùa Trên núi |
2600m trở lên |
Nhiệt độ dưới 15 độ C |
Thấp |
Cận nhiệt gió mùa trên núi |
Dưới 2600m |
Dưới 25 độ C |
Lượng mưa và độ ẩm tăng lên |
Nhiệt đới gió mùa |
Miền bắc: 600-700m Miền nam: 900-1000m |
Trên 25 độ c |
Thay đổi tuỳ nơi |
Câu 9 trang 22 vở thực hành Địa Lí 8: Quan sát hình 4.2 hãy nhận xét sự khác nhau về nhiệt độ lượng mưa của 2 trạm Lào cai và Sapa
– Về nhiệt độ trung bình năm
– Về nhiệt độ tháng thấp nhất
– Về số tháng có nhiệt độ trung bình tháng dưới 15 độ C
– Về lượng mưa
Lời giải:
|
Trạm Lào Cai |
Trạm Sa Pa |
Nhiệt độ trung bình năm (°C) |
22,4 °C |
15,3 °C |
Nhiệt độ tháng thấp nhất |
14,5 °C (tháng 1) |
9 °C (tháng 1) |
Số tháng nhiệt độ dưới 15°C |
7 tháng |
12 tháng |
Tổng lượng mưa trung bình năm |
1765 mm |
2773 mm |
Nhận xét: Khí hậu nước ta có sự phân hoá theo độ cao. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo các đai khí hậu.
B. Hoạt động luyện tập chung
Câu 1 trang 23 vở thực hành Địa Lí 8: Lập sơ đồ chứng minh sự phân hoá đa dạng của khí hậu Việt Nam
Lời giải:
Câu 2 trang 23 vở thực hành Địa Lí 8: Dựa vào bảng 4.1 hãy nêu sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa lạng sơn và cà mau
Trạm |
Lạng sơn |
Cà Mau |
Nhiệt độ trung bình năm |
|
|
Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất |
|
|
Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất |
|
|
Biên độ nhiệt năm |
|
|
.Lời giải:
Trạm |
Lạng sơn |
Cà Mau |
Nhiệt độ trung bình năm |
21,5 |
27,5 |
Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất |
27,2 |
28,8 |
Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất |
13,4 |
26,2 |
Biên độ nhiệt năm |
18 độ |
25 độ |
Câu 3 trang 23 vở thực hành Địa Lí 8: Tìm hiểu và cho biết đặc điểm khí hậu ở địa phương em
Nhiệt độ trung bình năm
Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất
Biên độ nhiệt trung bình năm
Lời giải:
– Khu vực địa phương: Hà Nội
– Nhiệt độ trung bình năm21 độ
– Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất: 11 độ
– Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 38 độ
Xem thêm các bài giải VTH Địa lí lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Khoáng sản Việt Nam
Bài 4: Khí hậu Việt Nam
Bài 5: Thực hành: vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu
Bài 6: Thuỷ văn Việt Nam
Bài 7: Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta