Giải SBT Địa lí 8 Bài 7: Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta
Câu 1 trang 26 SBT Địa Lí 8: Lựa chọn đáp án đúng.
-
a) trang 26 SBT Địa Lí 8: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã quy định tính chất của nền nông nghiệp nước ta là:
A. Nền nông nghiệp cận nhiệt.
B. Nền nông nghiệp nhiệt đới.
C. Nền nông nghiệp ôn đới.
D. Nền nông nghiệp cận nhiệt và ôn đới.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
-
b) trang 26 SBT Địa Lí 8: Sự phân hoá khí hậu theo mùa ở nước ta ảnh hưởng đến
A. chất lượng của nông sản.
B. sản lượng của nông sản.
C. mùa vụ sản xuất.
D. năng suất của cây trồng, vật nuôi.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
-
c) trang 26 SBT Địa Lí 8: Sản phẩm nông nghiệp nước ta đa dạng, có cả sản phẩm nhiệt đới và ôn đới do
A. khí hậu nhiệt đới là chủ yếu.
B. khí hậu phân hoá theo mùa.
C. khí hậu phân hoá theo đông – tây.
D. khí hậu phân hoá theo đại cao, miền Bắc có mùa đông lạnh.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
-
d) trang 26 SBT Địa Lí 8: Các địa điểm du lịch biển ở phía Nam nước ta có thể hoạt động
A. quanh năm.
B. từ tháng 1 đến tháng 5.
C. từ tháng 5 đến tháng 10.
D. từ tháng 10 đến tháng 12.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
-
Câu 2 trang 27 SBT Địa Lí 8: Trong các câu sau, câu nào đúng về ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất nông nghiệp và du lịch ở nước ta?
a) Sản xuất nông nghiệp nước ta có thể tiến hành quanh năm, tăng vụ.
b) Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên ít sâu bệnh, côn trùng.
c) Nước ta chỉ có các sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới.
d) Các địa điểm du lịch biển ở miền Bắc hầu như chỉ diễn ra vào mùa hạ.
e) Thời tiết mát mẻ ở các vùng núi thuận lợi cho du lịch nghỉ dưỡng.
Trả lời:
– Câu đúng là: a), d), e)
– Câu sai là: b), c)
-
Câu 3 trang 27 SBT Địa Lí 8: Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về những khó khăn của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp ở nước ta.
sản xuất nông nghiệp nông sản rét hại sâu bệnh
Khí hậu nước ta gây ra một số khó khăn cho sản xuất nông nghiệp. Nước ta có nhiều thiên tại như bão, lũ, hạn hán, sương muối, rét đậm, (1)…………. làm thiệt hại cho (2)……………….. . Môi trường nóng ẩm là điều kiện thuận lợi (3)………….. phát triển, ảnh hưởng đến sản lượng và chất lượng của để (4) ……………….
Trả lời:
Khí hậu nước ta gây ra một số khó khăn cho sản xuất nông nghiệp. Nước ta có nhiều thiên tại như bão, lũ, hạn hán, sương muối, rét đậm, (1) rét hại làm thiệt hại cho (2) sản xuất nông nghiệp. Môi trường nóng ẩm là điều kiện thuận lợi (3) sâu bệnh phát triển, ảnh hưởng đến sản lượng và chất lượng của để (4) nông sản
-
Câu 4 trang 27 SBT Địa Lí 8: Sắp xếp các dữ liệu phù hợp về điều kiện khí hậu và hoạt động du lịch vào bảng theo mẫu sau:
(1) du lịch nghỉ dưỡng (2) du lịch tham quan
(3) mùa hạ (4) Sa Pa, Bà Nà
(5) quanh năm (6) mùa đông
(7) khám phá tự nhiên (8) Nha Trang, Phú Quốc, Mũi Né, Vũng Tàu
(9) Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô
Vùng núi cao
Địa điểm du lịch biển
phía Bắc
Địa điểm du lịch biển
phía Nam
Trả lời:
Vùng núi cao
Địa điểm du lịch biển
phía Bắc
Địa điểm du lịch biển
phía Nam
(1) du lịch nghỉ dưỡng
(2) du lịch tham quan
(5) quanh năm
(4) Sa Pa, Bà Nà
(6) mùa đông
(7) khám phá tự nhiên
(3) mùa hạ
(9) Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô
(5) quanh năm TRIE
(8) Nha Trang, Phú Quốc, Mũi Né, Vũng Tàu
-
Câu 5 trang 27 SBT Địa Lí : Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về việc sử dụng tổng hợp nguồn nước sông ở nước ta.
sản xuất và sinh hoạt lưu vực sông ô nhiễm nguồn nước giao thông
Nguồn nước sông được sử dụng vào nhiều mục đích: (1)………….. du lịch, sinh hoạt, tưới tiêu, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, thuỷ điện,… Việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông có vai trò quan trọng đối với (2)…………….. của người dân. Ở nước ta, nguồn nước của một số (3) …………… chưa được sử dụng cho nhiều mục đích dẫn đến lãng phí và (4)……………..
Trả lời:
Nguồn nước sông được sử dụng vào nhiều mục đích: (1) giao thông du lịch, sinh hoạt, tưới tiêu, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, thuỷ điện,… Việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông có vai trò quan trọng đối với (2) sản xuất và sinh hoạt của người dân. Ở nước ta, nguồn nước của một số (3) lưu vực sông chưa được sử dụng cho nhiều mục đích dẫn đến lãng phí và (4) ô nhiễm nguồn nước.
-
Câu 6 trang 28 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau về vai trò của sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một lưu vực sông.
Trả lời:
(*) Chú ý: Học sinh điền các thông tin sau vào sơ đồ:
♦ Đối với kinh tế:
– Đối với nông nghiệp: cung cấp nước cho trồng trọt, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
– Đối với công nghiệp: cung cấp nước cho sản xuất công nghiệp; thủy điện,…
– Đối với dịch vụ: phục vụ cho hoạt động giao thông, du lịch,…
♦ Đối với xã hội:
– Đối với sinh hoạt: cung cấp nước, đảm bảo nhu cầu sinh hoạt của người dân.
♦ Đối với môi trường:
– Đối với tài nguyên nước:
+ Hạn chế lãng phí nước.
+ Góp phần bảo vệ tài nguyên nước ở lưu vực sông
– Đối với hệ sinh thái trong lưu vực sông:
+ Góp phần bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ các hệ sinh thái ở lưu vực sông;
+ Góp phần phòng chống thiên tai (bão, lũ) trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
-
Câu 7 trang 28 SBT Địa Lí 8: Lựa chọn một trong hai con sông: sông Hồng hoặc sông Cửu Long và phân tích tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước tại lưu vực sông đó.
Trả lời:
(*) Tham khảo: Việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông Hồng
– Ở lưu vực sông Hồng có xây dựng hồ chứa nước với nhiều mục đích khác nhau, như: phát triển thuỷ điện, du lịch, cung cấp nước tưới tiêu cho sản xuất và hoạt động sinh hoạt…
– Các hồ chứa nước có tầm quan trọng đặc biệt trong đời sống và sản xuất.
– Tuy nhiên trong quá trình sử dụng tài nguyên nước cần chú ý đến vấn đề bảo vệ chất lượng nguồn nước.
-
Xem thêm lời giải Sách bài tập Địa lý lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
-
Bài 6: Thuỷ văn Việt Nam
Bài 7: Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta
Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam
Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam
Bài 10: Sinh vật Việt Nam