Địa lí 8 Bài 13: Đặc điểm của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học
A. Lý thuyết Địa lí 8 Bài 13: Đặc điểm của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học
1. Đa dạng sinh vật Việt Nam
– Do nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên sinh vật nước ta phong phú và đa dạng, thể hiện ở sự đa dạng về thành phần các loài sinh vật, nguồn gen di truyền và hệ sinh thái.
+ Việt Nam là một trong những quốc gia có tính đa dạng sinh học cao trên thế giới.
+ Trong mỗi loài lại có số lượng cá thể rất lớn, tạo nên sự đa dạng của nguồn gen di truyền.
+ Sự đa dạng sinh vật nước ta còn thể hiện ở sự đa dạng của các hệ sinh thái phân bố rộng khắp trên cả nước.
– Trong hệ sinh thái tự nhiên trên cạn
+ Có các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa chiếm phần lớn diện tích bao gồm: rừng kín thường xanh, rừng thưa, rừng tre nứa, rừng trên núi đá vôi,…
+ Do đặc điểm của địa hình và lượng mưa nên một số nơi còn có các hệ sinh thái rừng ôn đới trên núi, trảng cỏ, cây bụi,…
– Trong hệ sinh thái tự nhiên dưới nước
+ Có hệ sinh thái nước mặn (bao gồm cả nước lợ) và hệ sinh thái nước ngọt.
+ Ở các độ sâu khác nhau lại chia thành các vùng nước với nhiều loài sinh vật biển.
+ Hệ sinh thái nước ngọt có ở sông, suối, ao, hồ, đầm,…
– Ngoài các hệ sinh thái tự nhiên, hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của con người đã hình thành nên các hệ sinh thái nông nghiệp. Các hệ sinh thái này ngày càng mở rộng, chiếm dần diện tích của các hệ sinh thái tự nhiên.
2. Bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam
a) Đa dạng sinh học của nước ta đang bị suy giảm
Đa dạng sinh học của nước ta đang bị suy giảm nghiêm trọng, thể hiện:
– Suy giảm hệ sinh thái
+ Các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước của nước ta bị suy giảm đáng kể về diện tích, số lượng và chất lượng.
+ Hiện nay, các hệ sinh thái rừng nguyên sinh còn lại rất ít, chủ yếu là rừng thứ sinh. T
+ Các hệ sinh thái rừng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô cũng bị giảm đáng kể do tác động của con người.
– Suy giảm số lượng cá thể, loài sinh vật
+ Việc khai thác các khu rừng tự nhiên đã ảnh hưởng đến các loài thực vật, động vật hoang dã.
+ Một số loài thực vật có nguy cơ cạn kiệt như các loài gỗ quý (đinh, lim, sến, táu,..).
+ Nhiều loài động vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng như: tê giác, voi, hổ,..
– Suy giảm nguồn gen
Sự suy giảm các hệ sinh thái đã làm giảm số lượng loài, số lượng cá thể, từ đó làm suy giảm các nguồn gen quý hiếm trong tự nhiên.
b) Nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học có thể bị suy giảm do yếu tố tự nhiên và tác động của con người:
– Các yếu tố tự nhiên bất lợi cho sinh vật thường là các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, cháy rừng,..
– Tác động của con người:
+ Việc khai thác rừng để lấy gỗ, phá rừng lấy đất canh tác nông nghiệp, du canh du cư,.. đã làm cho diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp.
+ Việc săn bắt động vật hoang dã để phục vụ cho các nhu cầu của con người đã khiến nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
c) Ý nghĩa của việc bảo tồn đa dạng sinh học
– Đa dạng sinh học là yếu tố quyết định tính ổn định của các hệ sinh thái tự nhiên
– Là cơ sở sinh tồn của sự sống trong môi trường.
– Bảo vệ đa dạng sinh học chính là bảo vệ môi trường sống của chúng ta.
d) Một số biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta
– Thực hiện nghiêm Luật Bảo vệ môi trường và Luật Đa dạng sinh học ở nước ta.
-Tuyên truyền, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học. Tích cực trồng cây để bảo vệ môi trường.
– Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia nhằm bảo vệ và khôi phục các hệ sinh thái tự nhiên, rừng nguyên sinh và động thực vật quý hiếm.
– Xử lí chất thải của các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường sống của con người và các loài sinh vật,…
B. 6 câu trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 13: Đặc điểm của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học
Câu 1: Sự đa dạng về thành phần loài thể hiện ở?
A. Việt Nam là một trong 16 quốc gia sở hữu sự đa dạng sinh học cao nhất thế giới
B. Có nhiều loài thực vật quý hiếm (Trầm hương, trắc, sâm Ngọc Linh, nghiến, gỗ gụ…)
C. Có nhiểu động vật quý hiếm (Sao la, voi, bò tót, trĩ…)
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án đúng: D
Câu 2: Việt Nam là một trong 16 quốc gia sở hữu sự đa dạng sinh học cao nhất thế giới với bao nhiêu loài đã được xác định?
A. 60.000 loài
B. 40.000 loài
C. Hơn 50.000 loài
D. 55.000 loài
Đáp án đúng: C
Giải thích: Việt Nam là một trong số những quốc gia có tính đa dạng sinh học cao trên thế giới. Trong tự nhiên đã phát hiện hơn 50 000 loài sinh vật, trong đó có khoảng 20 000 loài thực vật và 10 500 loài động vật trên cạn. Ngoài ra, còn có rất nhiều loài vi sinh vật, động vật biển,…
Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên động vật của nước ta
A. Các loài động vật tự triệt tiêu nhau.
B. Do các loài sinh vật tự chết đi.
C. Do con người săn bắt quá mức, thu hẹp môi trường sống của sinh vật.
D. Do các loài di cư sang các khu vực khác trên thế giới.
Đáp án đúng: C
Câu 4: Tính đa dạng sinh học ở Việt Nam có xu hướng?
A. Ngày càng tăng cao
B. Giảm nhẹ
C. Ngày càng bị suy giảm nghiêm trọng
D. Đáp án khác
Đáp án đúng: C
Giải thích: Tính đa dạng sinh học ở Việt Nam có xu hướng ngày càng suy giảm nghiêm trọng thể hiện ở việc: Suy giảm hệ sinh thái, Suy giảm số lượng cá thể, loài sinh vật và Suy giảm nguồn gen.
Câu 5: Nguyên nhân hình thành hệ sinh thái nông nghiệp?
A. Hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp.
B. Hoạt động sản xuất, nuôi trồng thủy sản.
C. Cả A và B đúng.
D. Đáp án khác.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Ngoài các hệ sinh thái tự nhiên, các hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp cũng như hoạt động thuỷ sản của con người đã hình thành nên hệ sinh thái nông nghiệp. Hệ sinh thái nông nghiệp này ngày càng mở rộng, chiếm dần diện tích của các hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 6: Sự đa dạng về gen di truyền thể hiện ở?
A. Có nhiều loài thực vật quý hiếm (Trầm hương, trắc, sâm Ngọc Linh, nghiến, gỗ gụ…)
B. Có nhiểu động vật quý hiếm (Sao la, voi, bò tót, trĩ…)
C. Số lượng các cá thể trong mỗi loài tương đối phong phú
D. Đáp án khác
Đáp án đúng: C
Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Địa lí lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 11: Đặc điểm chung và sự phân bố của lớp phủ thổ nhưỡng
Lý thuyết Bài 12: Sử dụng hợp lí tài nguyên đất
Lý thuyết Bài 13: Đặc điểm của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học
Lý thuyết Bài 14: Vị trí địa lí Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam
Lý thuyết Bài 15: Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam