Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 20: Việt Nam thời Lê Sơ (1428-1527)
Phần 1. Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 20: Việt Nam thời Lê Sơ (1428-1527)
Câu 1. Thời Lê sơ các công xưởng do nhà nước quản lý gọi là gì?
A. Phường thủ công.
B. Đông xưởng.
C. Phường hội
D. Cục bách tác.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp của nhà nước gọi là Cục Bách Tác (Sgk – trang 79).
Câu 2. Bộ Quốc triều hình luật (thời Lê sơ) còn có tên gọi khác là
A. Hoàng Việt luật lệ.
B. Luật Hồng Đức.
C. Hoàng triều luật lệ.
D. Luật Gia Long.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Bộ Quốc triều hình luật (thời Lê sơ) còn có tên gọi khác là Luật Hồng Đức.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng điều kiện thúc đẩy sự phát triển kinh tế nông nghiệp ở Đại Việt dưới thời Lê sơ?
A. Nhà nước ban hành nhiều chính sách khuyến nông.
B. Tinh thần nỗ lực, hăng say lao động của nhân dân.
C. Đất nước hòa bình, rất ít khi xảy ra chiến tranh.
D. Nông dân không phải nộp tô thuế cho nhà nước.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
– Điều kiện thúc đẩy sự phát triển kinh tế nông nghiệp ở Đại Việt dưới thời Lê sơ:
+ Nhà nước ban hành nhiều chính sách khuyến nông.
+ Tinh thần nỗ lực, hăng say lao động của nhân dân.
+ Đất nước hòa bình, rất ít khi xảy ra chiến tranh
Câu 4. Năm 1484, vua Lê Thánh Tông cho dựng bia tiến sĩ ở Văn Miếu để
A. ghi chép lại chính sử của đất nước.
B. quy định chế độ thi cử của nhà nước.
C. tôn vinh những người đỗ tiến sĩ trở lên.
D. ca ngợi công lao của các vị vua.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Bia tiến sĩ dùng để khắc tên, vinh danh những người đỗ tiến sĩ trở lên, được đặt tại Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
Câu 5. Điểm mới trong chính sách phát triển giáo dục – văn hóa dân tộc của nhà Lê sơ là gì?
A. Dựng Văn Miếu ở Kinh đô để thờ Khổng Tử.
B. Mở trường học ở các địa phương trên cả nước.
C. Dựng bia Tiến sĩ để vinh danh những người đỗ đạt.
D. Tổ chức các kì thi để tuyển chọn nhân tài cho đất nước.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Điểm mới trong chính sách phát triển giáo dục – văn hóa dân tộc của nhà Lê sơ là: dựng bia Tiến sĩ để vinh danh những người đỗ đạt.
Câu 6. Vị vua nào đã căn dặn các quan trong triều: “Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ”?
A. Lê Thái Tổ.
B. Lê Thánh Tông.
C. Lê Nhân Tông.
D. Lê Hiển Tông.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Năm 1473, vua Lê Thánh Tông căn dặn Lê Cảnh Huy và các quan về việc bảo vệ lãnh thổ ở phía Bắc: “Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ”.
Câu 7. Bộ “Quốc triều hình luật” (còn gọi là “Luật Hồng Đức”) được biên soạn và ban hành dưới triều vua nào?
A. Lê Thái Tổ.
B. Lê Nhân Tông.
C. Lê Thánh Tông.
D. Lê Hiển Tông.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Vua Lê Thánh Tông cho biên soạn bộ luật Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức), gồm 722 điều chia làm 16 chương.
Câu 8. Thời Lê Sơ, hệ tư tưởng chiếm địa vị độc tôn trong xã hội là
A. Phật giáo.
B. Đạo giáo.
C. Nho giáo.
D. Thiên chúa giáo.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Hệ tư tưởng Nho giáo chi phối đời sống xã hội, nội dung học tập thi cử là các sách của Nho giáo. Đạo giáo và Phật giáo bị hạn chế.
Câu 9. Sau khi kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, Lê Lợi lên ngôi vua năm nào? Đặt tên nước là gì?
A. 1428 – Đại Việt.
B. 1427 – Đại Việt.
C. 1428 – Đại Nam.
D. 1427 – Đại Nam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Tháng 4/1428, sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, khôi phục quốc hiệu Đại Việt, đóng đô tại Đông Kinh (Thăng Long trước đây).
Câu 10. Danh nhân nào thời Lê sơ đã được tổ chức UNESCO vinh danh là Danh nhân văn hóa thế giới vào năm 1980?
A. Nguyễn Trãi.
B. Lê Thánh Tông.
C. Ngô Sĩ Liên.
D. Lương Thế Vinh.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Năm 1980, Nguyễn Trãi được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đường lối, chính sách ngoại giao với các nước láng giềng của nhà Lê Sơ?
A. Chính sách hòa hiếu.
B. Kiên quyết bảo vệ chủ quyền.
C. Yêu cầu nhà Minh cốp nạp sản vật.
D. Kiên quyết bảo vệ toàn vệ lãnh thổ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Trong quan hệ ngoại giao với các nước láng giềng nhà Lê Sơ thực hiện chính sách hòa hiếu, nhưng luôn kiên quết bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 12. Các chức quan như Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ được triều đình đặt ra nhằm mục đích gì?
A. Chuyên trách về sản xuất nông nghiệp.
B. Dịch sách từ chữ Hán sang chữ Nôm.
C. Ghi chép chính sử của quốc gia.
D. Tăng cường lực lượng cho quân đội triều đình.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Các chức quan như Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ được triều đình đặt ra nhằm mục đích chuyên trách về nông nghiệp.
Câu 13. Dưới thời Lê sơ, số lượng nô tì giảm dần vì
A. pháp luật nhà Lê hạn chế việc cưỡng bức dân tự do thành nô tì.
B. nhà Lê thực hiện chính sách “hạn nô” (giới hạn số lượng nô tì phục vụ quan lại).
C. đời sống nhân dân ấm no nên không còn ai phải bán mình làm nô tì.
D. các gia đình quan lại, quý tộc không còn cần tới lực lượng nô tì phục vụ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Dưới thời Lê sơ, số lượng nô tì giảm dần vì pháp luật thời Lê sơ hạn chế việc cưỡng bức nô tì thành dân tự do
Câu 14. Vua Lê Thánh Tông căn dặn các quan trong triều: “Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ? Phải cương quyết tranh biện chớ cho họ lấn dần, nếu họ không nghe còn có thể sai sứ sang tận triều đình của họ, trình bày rõ điều ngay lẽ gian. Nếu người nào dáp đem một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì phải tội chu di”
Theo em, lời căn dặn trên của vua Lê Thánh Tông đã phản ánh điều gì?
A. Pháp luật thời Lê sơ rất hà khắc.
B. Vua Lê Thánh Tông nắm trong tay toàn bộ quyền hành quản lí đất nước.
C. Nhà Lê sơ rất chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia và sự toàn vẹn của lãnh thổ.
D. Pháp luật thời Lê sơ chỉ chú trọng bảo vệ quyền lợi của nhà vua và hoàng tộc.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Lời căn dặn trên của vua Lê Thánh Tông đã phản ánh nhà Lê sơ rất chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia và sự toàn vẹn của lãnh thổ.
Câu 15. Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng sự phát triển của Nho giáo dưới thời Lê sơ?
A. Là hệ tư tưởng chính thống, chiếm vị trí độc tôn.
B. Bị nhà nước phong kiến hạn chế sự phát triển.
C. Không có ảnh hưởng tới đời sống của nhân dân.
D. Bị Phật giáo và Đạo giáo lấn át vị thế.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Dưới thời Lê sơ, Nho giáo là hệ tư tưởng chính thống, chiếm vị trí độc tôn.
Phần 2. Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 20: Việt Nam thời Lê Sơ (1428-1527)
1. Sự thành lập nhà Lê Sơ
– Tháng 4 – 1428, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, khôi phục quốc hiệu Đại Việt, đóng đô ở Đông Kinh (Thăng Long).
– Nhà Lê Sơ tiến hành nhiều chính sách nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế – xã hội, ổn định đời sống nhân dân.
2. Tình hình chính trị
a. Tổ chức bộ máy chính quyền
– Ở Trung ương: Đứng đầu là vua, trực tiếp nắm mọi quyền hành.
– Ở địa phương:
+ Thời Lê Thánh Tông: cả nước chia thành 13 đạo thừa tuyên.
+ Dưới đạo là: Phủ, huyện/ châu, xã.
b. Quân đội
– Tổ chức theo chế độ Ngụ binh ư nông”.
– Ban hành nhiều chính sách xây dung quân đội, có kỉ luật cao
– Quân đội đặt dưới sự chỉ huy tối cao nhà vua.
c. Luật pháp
– Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành Quốc triều hình luật (Hồng Đức).
– Nội dung chính:
+ Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc
+ Bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị.
+ Bảo vệ chủ quyền quốc gia.
+ Bảo vệ phụ nữ…
3. Tình hình kinh tế, xã hội
a. Nông nghiệp
– Ban hành chế độ “quân điền” để chia lại ruộng đất cho nhân dân.
– Đặt ra các chức quan lo sản xuất nông nghiệp, như: Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ.
– Chú trọng công tác thủy lợi.
=> Nhờ những chính sách tích cực của nhà nước, nông nghiệp được phục hồi và phát triển, đời sống của nhân dân được cải thiện.
b. Công thương nghiệp
– Thủ công nghiệp dân gian: có nhiều làng nghề nổi tiếng như Chu Đậu (Hải dương), Bát Tràng (Hà Nội).
– Các xưởng thủ công nhà nước gọi là cục Bách tác, chuyên sản xuất đồ dùng cho nhà vua, vũ khí, đóng thuyền, đúc tiền,..
c. Thương nghiệp
– Trong nước: khuyến khích lập chợ, họp chợ.
– Ngoại thương: buôn bán với nước ngoài được duy trì, tuy nhiên được kiểm soát chặt chẽ.
4. Xã hội
– Tầng lớp trên của xã hội là: quý tộc, quan lại, địa chủ
– Tầng lớp bình dân: xuất thân từ nho sĩ, nông dân, thợ thủ công và thương nhân. Nông dân chiếm đại đa số, họ phải cày cấy ruộng công, nộp tô thuế và thực hiện nghĩa vụ lao dịch với nhà nước.
– Nô tì là tầng lớp thấp kém nhất, số lượng nô tì giảm dần.
5. Phát triển văn hóa, giáo dục
a. Văn hóa
– Tư tưởng, tôn giáo:
+ Nho giáo chiếm vị trí độc tôn.
+ Phật giáo và Đạo giáo bị hạn chế.
– Văn học:
+ Văn học chữ Hán chiêm ưu thế với tác phẩm: Bình Ngô Đại cáo, Quân Trung từ mệnh tập.
+ Văn học chữ Nôm ghi dấu ấn với các tác phẩm: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập..
– Khoa học: có tác phẩm nổ tiếng như Đại Việt sử kí toàn thư (sử học); Hồng đức bản đồ (Địa lí)…
– Nghệ thuật
+ Nghệ thuật sân khấu : chèo, tuồng, ca hát…. được phục hồi và phát triển.
+ Nghệ thuật điêu khắc đặc sắc, kĩ thuật điêu luyện : Cung điện Lam Kinh, Bia Vĩnh Lăng,…
Đôi rồng đá ở bậc thềm điện Kính Thiên (Khu di tích thành Thưng Long, Hà Nội)
Khu di tích Lam Kinh (Thanh Hóa)
b. Giáo dục: Chú trọng tuyển chọn nhân tài.
– Năm 1482, mở lại Quốc Tử Giám và các trường học.
– Năm 1442, mở khoa thi Hội đầu tiên lấy đỗ tiến sĩ.
– Tổ chức thi cử chặt chẽ qua 3 kì thi : Hương, Hội, Đình.
– Thời Lê tổ chức thi được 26 khoa thi, lấy đỗ 989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên.
Bia đá tiến sĩ tại Văn Miếu – Quốc tử giám (Hà Nội)
6. Một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê sơ
a. Nguyễn Trãi (1380 – 1442)
– Là bậc công thần hàng đầu nhà Lê sơ, danh nhân văn hóa thế giới.
– Có nhiều tác phẩm giá trị: Bình Ngô sách, Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập…
b. Lê Thánh Tông (1442 – 1497)
– Là vị vua thứ tư nhà Lê sơ anh minh, tài năng xuất sắc trên nhiều lĩnh vực, kinh tế, chính trị, quân sự và thơ văn.
– Ông có nhiều tác phẩm có giá trị: Quỳnh uyển cửu ca, Châu cơ thắng thưởng, Hồng Đức quốc âm thi tập…
c. Ngô Sỹ Liên (Thế kỷ XV)
– Từng giữ chức Đô ngự sử dưới thời Lê sơ
– Là nhà sử học nổi tiếng ở thế kỷ XV.
– Tác giả cuốn “Đại Việt sử kí toàn thư”.
Đền thờ Ngô Sĩ Liên (Hà Nội)
d. Lương Thế Vinh ( 1442 – 1496)
– Người đứng đầu Viện hàn lâm thời Lê Thánh Tông.
– Là người tài năng trên nhiều lĩnh vực đặc biệt môn Toán học.
– Có nhiều công trình có giá trị như: Đại thành toán pháp, Thiền môn giáo khoa…
Đền thờ Lương Thế Vinh (Nam Định)
Xem thêm các bài trắc nghiệm Lịch sử 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 16: Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226-1400)
Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 17: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên của nhà Trần (thế kỉ XIII)
Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 18: Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược (1400-1407)
Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 19: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)
Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 20: Việt Nam thời Lê Sơ (1428-1527)
Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 21: Vùng đất phía Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI