Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 4: Phân tử, đơn chất, hợp chất
Bài 4.1 trang 13 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây.
A. Phân tử là một nhóm gồm hai hay nhiều nguyên tử.
B. Phân tử là một nhóm gồm hai hay nhiều nguyên tử giống nhau liên kết với nhau.
C. Phân tử là một tập hợp gồm hai hay nhiều nguyên tử.
D. Phân tử là một nhóm gồm hai hay nhiều nguyên tử gắn kết với nhau bằng liên kết hóa học.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Phân tử là một nhóm gồm hai hay nhiều nguyên tử gắn kết với nhau bằng liên kết hóa học.
Bài 4.2 trang 13 SBT Khoa học tự nhiên 7: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Các phân tử có số nguyên tử bằng nhau thì có khối lượng phân tử bằng nhau.
B. Các phân tử có khối lượng bằng nhau thì có số nguyên tử như nhau.
C. Các phân tử có khối lượng và số nguyên tử bằng nhau thì thuộc cùng một chất.
D. Các phân tử của một chất có khối lượng phân tử và số nguyên tử bằng nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Các phân tử của một chất có khối lượng phân tử và số nguyên tử bằng nhau.
A sai ví dụ: CO2 và NO2 có số nguyên tử bằng nhau nhưng khối lượng phân tử khác nhau.
B sai ví dụ H3PO4 và H2SO4 đều có khối lượng 98 amu nhưng số nguyên tử khác nhau.
C sai ví dụ CO2 và N2O đều có khối lượng 44 amu và thuộc hai chất khác nhau.
Bài 4.3 trang 13 SBT Khoa học tự nhiên 7: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Đơn chất là chất trong phân tử chỉ có một nguyên tử.
B. Đơn chất là chất mà phân tử gồm các nguyên tử có khối lượng bằng nhau.
C. Trong đơn chất, các nguyên tử hoàn toàn giống nhau.
D. Trong đơn chất, các nguyên tử có điện tích hạt nhân giống nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A sai vì phân tử đơn chất có thể có 2 nguyên tử như O2; Cl2 … hay có thể có tới 3 nguyên tử như O3 …
B và C sai vì đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. Lại có nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng proton (khác nhau số neutron) nên các nguyên tử cấu tạo nên đơn chất không hoàn toàn giống nhau và có thể có khối lượng khác nhau.
Bài 4.4 trang 13 SBT Khoa học tự nhiên 7: Nêu các ví dụ về phân tử được tạo thành từ:
a) Hai nguyên tử của cùng một nguyên tố.
b) Hai nguyên tử của hai nguyên tố khác nhau.
c) Ba nguyên tử của hai nguyên tố khác nhau.
Vẽ mô hình phân tử để minh họa cho mỗi ví dụ trên.
Lời giải:
Các ví dụ về phân tử:
a) Hai nguyên tử của cùng một nguyên tố: khí nitrogen (N2), khí chlorine (Cl2)…
b) Hai nguyên tử của hai nguyên tố khác nhau: hydrogen chloride (HCl); hydrogen fluoride (HF)…
c) Ba nguyên tử của hai nguyên tố khác nhau: nước (H2O), carbon dioxide (CO2) …
Bài 4.5 trang 13 SBT Khoa học tự nhiên 7: Cho khí methane vào bình kín, nung nóng ở nhiệt độ cao trong một thời gian thích hợp thì thu được carbon và khí hydrogen. Hãy cho biết methane là đơn chất hay hợp chất.
Lời giải:
Cho khí methane vào bình kín, nung nóng ở nhiệt độ cao trong một thời gian thích hợp thì thu được carbon và khí hydrogen nên trong methane có các nguyên tố C và H. Do đó methane là hợp chất.
Bài 4.6 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7: Quan sát hình 4, chọn từ/ cụm từ hoặc tỉ số thích hợp trong khung để điền vào chỗ …. trong đoạn thông tin sau:
nguyên tố, đường thẳng, 1 : 1, 1 : 2, 1 : 3, gấp khúc, nguyên tử |
Phân tử nước và phân tử carbon dioxide giống nhau ở chỗ đều gồm ba … (1) … thuộc hai … (2) … liên kết với nhau theo tỉ lệ … (3) … Hình dạng của hai phân tử này là khác nhau, phân tử nước có dạng … (4) …, phân tử carbon dioxide có dạng … (5) …
Lời giải:
Phân tử nước và phân tử carbon dioxide giống nhau ở chỗ đều gồm ba (1) nguyên tử thuộc hai (2) nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ (3) 1 : 2. Hình dạng của hai phân tử này là khác nhau, phân tử nước có dạng (4) gấp khúc, phân tử carbon dioxide có dạng (5) đường thẳng.
Bài 4.7 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7: Tính khối lượng của mỗi phân tử sau:
(1) Phân tử nitrogen gồm hai nguyên tử nitrogen;
(2) Phân tử carbon monoxide gồm một nguyên tử carbon và một nguyên tử oxygen;
(3) Phân tử ethene có hai nguyên tử carbon và bốn nguyên tử hydrogen.
Hãy nhận xét từ các kết quả thu được.
Lời giải:
(1) Khối lượng phân tử nitrogen là: 2 . 14 = 28 amu.
(2) Khối lượng phân tử carbon monoxide là: 12 . 1 + 16 . 1 = 28 amu.
(3) Khối lượng phân tử ethene là: 12 . 2 + 4 . 1 = 28 amu.
Nhận xét: Các phân tử nitrogen, carbon monoxide và ethene có thành phần khác nhau nhưng có khối lượng phân tử bằng nhau.
Bài 4.8 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phân tử glycerol chứa ba nguyên tử carbon, tám nguyên tử hydrogen và ba nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử của glycerol là
A. 14 amu.
B. 29 amu.
C. 92 amu.
D. 42 amu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Khối lượng phân tử glycerol là:
3 × 12 + 1 × 8 + 3 × 16 = 92 amu.
Bài 4.9 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7: Tính khối lượng của mỗi phân tử sau:
a) Phân tử sulfur trioxide gồm một nguyên tử sulfur và ba nguyên tử oxygen.
b) Phân tử ethanol gồm hai nguyên tử carbon, sáu nguyên tử hydrogen và một nguyên tử oxygen.
c) Phân tử acetic acid gồm hai nguyên tử carbon, bốn nguyên tử hydrogen và hai nguyên tử oxygen.
d) Phân tử aminoacetic acid (glycine) gồm hai nguyên tử carbon, năm nguyên tử hydrogen, hai nguyên tử oxygen và một nguyên tử nitrogen.
Lời giải:
a) Khối lượng phân tử sulfur trioxide:
1 × 32 + 3 × 16 = 80 amu.
b) Khối lượng phân tử ethanol:
2 × 12 + 6 × 1 + 1 × 16 = 46 amu.
c) Khối lượng phân tử acetic acid:
2 × 12 + 4 × 1 + 2 × 16 = 60 amu.
d) Khối lượng phân tử aminoacetic acid (glycine):
2 × 12 + 5 × 1 + 2 × 16 + 1 × 14 = 75 amu.
Bài 4.10 trang 14 SBT Khoa học tự nhiên 7: Trong các chất sau đây, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất: khí oxygen, carbon dioxide, khí nitrogen, nước, muối ăn, đồng, nhôm?
Lời giải:
– Đơn chất là những chất được tạo thành từ một nguyên tố hóa học.
Các đơn chất là: khí hydrogen; khí nitrogen, đồng, nhôm.
– Hợp chất là những chất do hai hoặc nhiều nguyên tố hóa học tạo thành.
Các hợp chất là: carbon dioxide, nước, muối ăn.
Bài 4.11 trang 15 SBT Khoa học tự nhiên 7: Các chữ cái trong bảng chữ cái có thể được ghép với nhau dể tạo thành các từ, các từ được ghép với nhau thành đoạn văn. Quan hệ giữa nguyên tố, hợp chất, hỗn hợp cũng tương tự như cách trên. Hãy xem xét điểm tương đồng và quyết định lựa chọn (chữ cái, từ hoặc đoạn văn) để điền vào chỗ … trong các nội dung dưới đây:
a) Một hợp chất tương ứng với một ….
b) Một hỗn hợp tương ứng với một ….
c) Một nguyên tố tương ứng với một …
Lời giải:
a) Một hợp chất tương ứng với một từ.
b) Một hỗn hợp tương ứng với một đoạn văn.
c) Một nguyên tố tương ứng với một chữ cái.
Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 3: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 5: Giới thiệu về liên kết hóa học
Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học
Bài 7: Tốc độ của chuyển động