Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
Bài 1.1 trang 4 SBT Khoa học tự nhiên 7: Các khẳng định trong bảng sau đúng hay sai?
STT |
Khẳng định |
Đúng/ Sai |
1 |
Các kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên gồm: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo |
|
2 |
Phương pháp tìm hiểu tự nhiên gồm các bước: đề xuất vấn đề, đưa ra dự đoán, lập kế hoạch kiểm tra dự đoán, thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán, viết báo cáo, đề xuất ý kiến (nếu có) |
|
3 |
Đối tượng nghiên cứu của khoa học là các sự vật, hiện tượng, các thuộc tính cơ bản, sự vận động của thế giới tự nhiên,… |
|
4 |
Môn Khoa học tự nhiên là môn học về các sự vật và hiện tượng trong thế giới tự nhiên nhằm hình thành và phát triển các năng lực khoa học tự nhiên và khoa học Trái Đất |
|
5 |
Nghiên cứu các sự vật và hiện tượng tự nhiên không nhằm mục đích giải quyết các vấn đề nảy sinh trong cuộc sống |
|
6 |
Kĩ năng dự báo là kĩ năng đề xuất điểu gì sẽ xảy ra dựa trên các quan sát, kiến thức, sự hiểu biết và sự suy luận của con người về sự vật và hiện tượng trong tự nhiên |
|
7 |
Kĩ năng đo được hình thành và phát triển không theo trình tự |
|
8 |
Trong kĩ năng đo không cần thực hiện việc ước lượng, thực hiện các phép đo, xác định độ chính xác của kết quả đo |
|
9 |
Môn Khoa học tự nhiên được xây dựng và phát triển dựa trên nền tảng các môn học: Toán học, Hóa học và Sinh học |
|
Lời giải:
STT |
Khẳng định |
Đúng/ Sai |
1 |
Các kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên gồm: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo |
Đúng |
2 |
Phương pháp tìm hiểu tự nhiên gồm các bước: đề xuất vấn đề, đưa ra dự đoán, lập kế hoạch kiểm tra dự đoán, thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán, viết báo cáo, đề xuất ý kiến (nếu có) |
Đúng |
3 |
Đối tượng nghiên cứu của khoa học là các sự vật, hiện tượng, các thuộc tính cơ bản, sự vận động của thế giới tự nhiên,… |
Đúng |
4 |
Môn Khoa học tự nhiên là môn học về các sự vật và hiện tượng trong thế giới tự nhiên nhằm hình thành và phát triển các năng lực khoa học tự nhiên và khoa học Trái Đất |
Đúng |
5 |
Nghiên cứu các sự vật và hiện tượng tự nhiên không nhằm mục đích giải quyết các vấn đề nảy sinh trong cuộc sống |
Sai |
6 |
Kĩ năng dự báo là kĩ năng đề xuất điểu gì sẽ xảy ra dựa trên các quan sát, kiến thức, sự hiểu biết và sự suy luận của con người về sự vật và hiện tượng trong tự nhiên |
Đúng |
7 |
Kĩ năng đo được hình thành và phát triển không theo trình tự |
Sai |
8 |
Trong kĩ năng đo không cần thực hiện việc ước lượng, thực hiện các phép đo, xác định độ chính xác của kết quả đo |
Sai |
9 |
Môn Khoa học tự nhiên được xây dựng và phát triển dựa trên nền tảng các môn học: Toán học, Hóa học và Sinh học |
Sai |
Bài 1.2 trang 5 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hãy kết nối các thông tin ở cột A với cột B tạo thành sự liên kết giữa sự vật với hiện tượng hoặc hiện tượng với hiện tượng.
Cột A |
Cột B |
1) Nước mưa |
a) do ánh sáng từ Mặt Trời |
2) Một số loài thực vật |
b) ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của thực vật |
3) Trời nắng |
c) có khi trời mưa |
4) Phân bón |
d) rụng lá vào mùa đông |
Lời giải:
1 – c: Nước mưa có khi trời mưa.
2 – d: Một số loài thực vật rụng lá và mùa đông.
3 – a: Trời nắng do ánh sáng từ Mặt Trời.
4 – b: Phân bón ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của thực vật
Bài 1.3 trang 5 SBT Khoa học tự nhiên 7: Khẳng định nào dưới đây không đúng?
A. Dự báo là kĩ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên.
B. Dự báo là kĩ năng không cần thiết của người làm nghiên cứu.
C. Dự báo là kĩ năng dự đoán điều gì sẽ xảy ra dựa vào quan sát, kiến thức, suy luận của con người, … về các sự vật, hiện tượng.
D. Kĩ năng dự báo thường được sử dụng trong bước dự đoán của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Sửa lại: Dự báo là kĩ năng cần thiết của người làm nghiên cứu.
Bài 1.4 trang 5 SBT Khoa học tự nhiên 7: Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng nào?
A. Kĩ năng quan sát, phân loại.
B. Kĩ năng liên kết tri thức.
C. Kĩ năng dự báo.
D. Kĩ năng đo.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Dựa vào kĩ năng đo con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên.
Bài 1.5 trang 5 SBT Khoa học tự nhiên 7: Cho các bước sau:
(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.
(2) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo phù hợp.
(3) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.
(4) Đánh giá độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.
Trình tự các bước hình thành kĩ năng đo là
A. (1) → (2) → (3) → (4).
B. (1) → (3) → (2) → (4).
C. (3) → (2) → (4) → (1).
D. (2) → (1) → (4) → (3).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Trình tự các bước hình thành kĩ năng đo là:
(2) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo phù hợp.
(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.
(4) Đánh giá độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.
(3) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.
Bài 1.6 trang 6 SBT Khoa học tự nhiên 7: Khi đo chiều cao của một người ở các thời điểm khác nhau trong ngày, kết quả đo được ghi lại trong Bảng 1. Em hãy nhận xét và giải thích kết quả thu được.
Lời giải:
Nhận xét:
– Lần đo 1: Cao nhất do mới ngủ dậy, đĩa sụn ở cột sống chưa bị nén bởi trọng lực cơ thể.
– Lần đo 2: Thấp hơn do đĩa sụn ở cột sống bị nén bởi trọng lực cơ thể sau 6 giờ.
– Lần đo 3: Thấp hơn nữa do đĩa sụn ở cột sống bị nén bởi trọng lực cơ thể sau 12 giờ.
Bài 1.7 trang 6 SBT Khoa học tự nhiên 7: Vận dụng phương pháp tìm hiểu tự nhiên, em hãy tìm hiểu về hiện tượng lũ lụt và đề xuất các biện pháp phòng chống hiện tượng trên.
Lời giải:
Bước 1: Xác định vấn đề: “Tại sao hiện tượng thiên tai lũ lụt lại xảy ra?”.
Bước 2: Đưa ra giả thuyết: Lũ lụt là hậu quả của rừng đầu nguồn bị mất.
Bước 3: Lập kế hoạch thực hiện: Đề xuất các phương pháp tìm hiểu “rừng đầu nguồn bị mất có liên quan đến lũ lụt hay không?”.
Bước 4: Thực hiện kế hoạch theo các phương pháp ở bước 3 bao gồm việc thu thập, phân tích số liệu nhằm chứng minh có hoặc không mối liên quan giữa rừng đầu nguồn bị mất và hiện tượng lũ lụt.
Bước 5: Viết báo cáo quy trình nghiên cứu về hậu quả của mất rừng đầu nguồn có liên quan đến tính trạng thiên tai lũ lụt. Trong trường hợp không có sự liên quan thì xây dựng lại giả thuyết khoa học.
Bước 6: Đề xuất tiếp tục nghiên cứu mở rộng các nguyên nhân gây ra lũ lụt khác.
Bài 1.8 trang 6 SBT Khoa học tự nhiên 7: Trong Hình 1.1, ban đầu bình a chứa nước, bình b chứa một vật rắn không thấm nước. Khi đổ hết nước từ bình a sang bình b thì mức nước trong bình b được vẽ trong hình. Thể tích của vật rắn là
A. 33 mL.
B. 73 mL.
C. 32,5 mL.
D. 35,2 mL.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Thể tích nước trong ống a là: 37 mL.
Mực nước dâng lên trong ống b đến vạch: 70mL
Thể tích của vật rắn là: 70 – 37 = 33mL.
Bài 1.9 trang 6 SBT Khoa học tự nhiên 7: Làm cách nào để đo độ dày của một tờ giấy trong sách KHTN7 bằng một thước có độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là 1 mm?
Lời giải:
Để đo độ dày của một tờ giấy trong sách KHTN7 bằng một thước có độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là 1 mm ta làm như sau:
– Dựa vào số trang tính số tờ giấy trong sách.
– Ép chặt các tờ giấy bên trong sách (không chứa hai tờ bìa ngoài cùng) và dùng thước có ĐCNN 1 mm để đo độ dày.
– Tính độ dày của 1 tờ giấy bằng cách lấy độ dày của sách chia cho tổng số tờ.
Bài 1.10 trang 6 SBT Khoa học tự nhiên 7: Làm thế nào để đo được thể tích của một giọt nước từ ống nhỏ giọt rơi xuống với một bình chia độ có ĐCNN là 0,5 cm3?
Lời giải:
Cho nước nhỏ giọt vào bình chứa. Đếm số giọt cho tới khi mực nước trong bình được khoảng 1 cm3 đến 2cm3. Lấy thể tích nước trong bình chia cho số giọt ta được thể tích của một giọt.
Bài 1.11 trang 6 SBT Khoa học tự nhiên 7: Để xác định thời gian chuyển động trên quãng đường 50 cm của một viên bi lăn trên một máng nghiêng, người ta sử dụng cổng quang và đồng hồ đo thời gian hiện số. Hỏi:
a) Phải chọn MODE nào của đồng hồ?
b) Phải bấm vào nút nào của đồng hồ để trên màn hình hiện lên các số 0000?
c) Phải nối cổng quang như thế nào với mặt sau của đồng hồ?
Lời giải:
a) Đặt MODE: A ↔ B
b) Bấm nút RESET.
c) Nối cổng quang 1 với chôt A; cổng quang 2 với chốt B.
Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 2: Nguyên tử
Bài 3: Nguyên tố hóa học
Bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Bài 5: Phân tử – đơn chất – hợp chất