Giải vở thực hành KHTN lớp 7 Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
Bài 6.1 trang 23 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Quan sát Hình 6.1 SGK KHTN7, so sánh số electron lớp ngoài cùng của He, Ne và Ar
Lời giải:
– He có 2 electron lớp ngoài cùng.
– Ne và Ar đều có 8 electron lớp ngoài cùng.
Bài 6.2 trang 23 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Quan sát Hình 6.2 SGK KHTN7 và so sánh số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Na, Cl với ion Na+, Cl–.
Lời giải:
Số electron ở lớp ngoài cùng của Na là 1, số electron ở lớp ngoài cùng của ion Na+ là 8.
Số electron ở lớp ngoài cùng của Cl là 7, số electron ở lớp ngoài cùng của ion Cl– là 8.
Bài 6.3 trang 23 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Quan sát hình 6.3 SGK KHTN 7 (sơ đồ mô tả sự tạo thành liên kết ion trong phân từ magnesium oxide), cho biết nguyên tử Mg đã nhường hay nhận bao nhiêu electron.
Lời giải:
Nguyên tử Mg có 2 electron ở lớp ngoài cùng. Khi hình thành liên kết, nguyên tử Mg đã nhường 2 electron này cho nguyên tử O.
Bài 6.4 trang 23 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Quan sát Hình 6.4 và Hình 6.5 SGK KHTN 7, cho biết số electron lớp ngoài cùng của H và O trước và sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị.
– H: …………………………………………
– O: ………………………………………….
Lời giải:
– H: Số electron lớp ngoài cùng trước và sau khi hình thành liên kết cộng hóa trị lần lượt là 1 và 2.
– O: Số electron lớp ngoài cùng trước và sau khi hình thành liên kết cộng hóa trị lần lượt là 6 và 8.
Bài 6.5 trang 23 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Hãy mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử khí chlorine, khí nitrogen.
– Cl2: ……………………………………………..
– N2: ……………………………………………..
Lời giải:
– Cl2: Mỗi nguyên tử Cl có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Trong phân tử Cl2, mỗi nguyên tử Cl góp chung 1 electron ở lớp ngoài cùng của nó tạo thành 1 electron dùng chung. Như vậy, mỗi nguyên tử Cl đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng, giống khí hiếm Ar.
– N2: Mỗi nguyên tử N có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N góp chung 3 electron ở lớp ngoài cùng để tạo thành 3 cặp electron dùng chung. Mỗi nguyên tử N đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng, giống khí hiếm Ne.
Bài 6.6 trang 24 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Quan sát Hình 6.6 SGK KHTN 7 và cho biết khi nguyên tử O liên kết với hai nguyên tử H theo cách dùng chung electron thì lớp vỏ của nguyên tử oxygen giống với lớp vỏ của nguyên tử khí hiếm nào?
Lời giải:
Khi nguyên tử O liên kết với hai nguyên tử H theo cách dùng chung electron thì lớp vỏ của nguyên tử oxygen có 8 electron giống với lớp vỏ của nguyên tử khí hiếm gần nhất là neon (Ne).
Bài 6.7 trang 24 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Hãy mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử carbon dioxide, ammonia
– CO2: ………………………………………………..
– NH3: ………………………………………………..
Lời giải:
– CO2: Nguyên tử C có 4 electron lớp ngoài cùng, mỗi nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng. Trong phân tử CO2, nguyên tử C nằm giữa 2 nguyên tử O, góp 4 electron lớp ngoài cùng của nó với 2 nguyên tử O. Mỗi nguyên tử O, góp 2 electron ở lớp ngoài cùng của nó cho nguyên tử C. Như vậy, có 4 cặp electron dùng chung giữa nguyên tử C với 2 nguyên tử O. Nguyên tử C và các nguyên tử O đều có 8 electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm Ne.
– NH3: Nguyên tử N có 5 electron ở lớp ngoài cùng, nguyên tử H có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Trong phân tử NH3, nguyên tử N nằm ở khoảng giữa các nguyên tử H, góp 3 electron lớp ngoài cùng của nó cho 3 nguyên tử H. Mỗi nguyên tử H góp 1 electron ở lớp ngoài cùng của nó với nguyên tử N. Như vậy, có 3 cặp electron dùng chung giữa nguyên tử N với 3 nguyên tử H. Nguyên tử N có 8 electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm Ne; nguyên tử H có 2 electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm He.
Bài 6.8 trang 24 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Em dự đoán xem ion Na+ và nguyên tử Na có khác nhau về khối lượng không? Giải thích.
Lời giải:
Ion Na+ và nguyên tử Na không khác nhau về khối lượng.
Giải thích:
Nguyên tử Na nhường 1 electron để được ion Na+. Khối lượng 1 electron là vô cùng nhỏ, không đáng kể.
Bài 6.9 trang 24 vở thực hành KHTN lớp 7 Tập 1: Sự dùng chung electron liên kết trong phân tử oxygen, hydrogen và phân tử nước có giống nhau không? Hãy giải thích.
Lời giải:
Sự dùng chung electron liên kết trong phân tử oxygen, hydrogen và phân tử nước là không giống nhau.
Cụ thể:
– O2: Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa 2 nguyên tử O bằng 2 cặp electron chung. Cặp electron chung không bị lệch về phía nguyên tử nào.
– H2: Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa 2 nguyên tử H bằng 1 cặp electron chung. Cặp electron chung không bị lệch về phía nguyên tử nào.
– H2O: Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa nguyên tử H và nguyên tử O bằng 1 cặp electron chung. Cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử O.
Xem thêm các bài giải VTH Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 5: Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học
Bài 8: Tốc độ chuyển động
Bài 9: Đo tốc độ