Giải bài tập KHTN lớp 7 Bài tập Chủ đề 3 trang 46
Video giải KHNT 7 Bài tập Chủ đề 3 – Cánh diều
Câu hỏi 1 trang 46 KHTN lớp 7: a) Nêu ý nghĩa của công thức hóa học
b) Mỗi công thức hóa học sau đây cho biết những thông tin gì?
Na2CO3, O2, H2SO4, KNO3
Phương pháp giải:
a)
– Công thức hóa học của một chất cho biết 1 số thông tin: nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố, khối lượng phân tử
– Biết công thức hóa học tính được phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
– Biết công thức hóa học và hóa trị của một nguyên tố, xác định được hóa trị của nguyên tố còn lại trong hợp chất
b)
– Nguyên tố tạo ra chất
– Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
– Khối lượng phân tử
– Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
– Hóa trị của nguyên tố, nhóm nguyên tố
Trả lời:
a) Ý nghĩa của công thức hóa học là:
– Công thức hóa học của một chất cho biết một số thông tin
+ Nguyên tố tạo ra chất
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất
+ Khối lượng phân tử của chất
– Biết công thức hóa học tính được phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
Bước 1: Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử hợp chất
Bước 2: Tính khối lượng phân tử
Bước 3: Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố theo công thức:
– Biết công thức hóa học và hóa trị của một nguyên tố, xác định được hóa trị của nguyên tố còn lại trong hợp chất
Bước 1: Đặt hóa trị của nguyên tố chưa biết là a
Bước 2: Xác định a dựa vào quy tắc hóa trị
b)
– Na2CO3
+ Các nguyên tố tạo thành: Na, C, O
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố: 2 nguyên tử của nguyên tố Na, 1 nguyên tử của nguyên tố C, 3 nguyên tử của nguyên tố O
+ Khối lượng phân tử = 2 x 23 amu + 1 x 12 amu + 3 x 16 amu = 106 amu
+ Hóa trị: Na hóa trị I, nhóm CO3 hóa trị II
– O2
+ Các nguyên tố tạo thành: O
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố: 2 nguyên tử của nguyên tố O
+ Khối lượng phân tử = 2 x 16 amu =32 amu
+ Hóa trị: O hóa trị II
– H2SO4
+ Các nguyên tố tạo thành: H, S, O
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố: 2 nguyên tử của nguyên tố H, 1 nguyên tử của nguyên tố S, 4 nguyên tử của nguyên tố O
+ Khối lượng phân tử = 2 x 1 amu + 1 x 32 amu + 4 x 16 amu = 98 amu
+ Hóa trị: H hóa trị I, nhóm SO4 hóa trị II
– KNO3
+ Các nguyên tố tạo thành: K, N, O
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố: 1 nguyên tử của nguyên tố K, 1 nguyên tử của nguyên tố N, 3 nguyên tử của nguyên tố O
+ Khối lượng phân tử = 1 x 39 amu + 1 x 14 amu + 3 x 16 amu = 101 amu
+ Hóa trị: K hóa trị I, nhóm NO3 hóa trị I
Câu hỏi 2 trang 46 KHTN lớp 7: Viết công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của các hợp chất sau:
a) Calcium oxide (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O
b) Hydrogen sulfide, biết trong phân tử có 2 H và 1 S
c) Sodium sulfate, biết trong phân tử có 2 Na, 1 S và 4 O
Phương pháp giải:
– Công thức hóa học gồm 2 phần
+ Phần chữ: kí hiệu hóa học của các nguyên tố tạo thành
+ Phần số: ghi dưới chân bên phải của nguyên tố đó, ứng với số nguyên tử của nguyên tố trong 1 phân tử
– Khối lượng phân tử = tổng khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
Trả lời:
a) Calcium oxide (vôi sống): có 1 Ca và 1 O
=> Công thức hóa học: CaO
=> Khối lượng phân tử: MCaO = 1 x 40 amu + 1 x 16 amu = 56 amu
b) Hydrogen sulfide: có 2 H và 1 S
=> Công thức hóa học: H2S
=> Khối lượng phân tử: MH2S = 2 x 1 amu + 1 x 32 amu = 34 amu
c) Sodium sulfate: có 2 Na, 1 S và 4 O
=> Công thức hóa học: Na2SO4
=> Khối lượng phân tử: MNa2SO4 = 2 x 23 amu + 1 x 32 amu + 4 x 16 amu = 119 amu
Câu hỏi 3 trang 46 KHTN lớp 7: Cho công thức hóa học của một số chất như sau:
(1) F2
(2) LiCl
(3) Cl2
(4) MgO
(5) HCl
Trong các công thức trên, công thức nào là của đơn chất, công thức nào là của hợp chất?
Phương pháp giải:
– Đơn chất là những chất được tạo thành từ 1 nguyên tố hóa học
– Hợp chất là những chất do 2 hoặc nhiều nguyên tố hóa học tạo thành
Trả lời:
(1) F2: Do 1 nguyên tố F tạo thành => Đơn chất
(2) LiCl: Do 2 nguyên tố là Li và Cl tạo thành => Hợp chất
(3) Cl2: Do 1 nguyên tố Cl tạo thành => Đơn chất
(4) MgO: Do 2 nguyên tố là Mg và O tạo thành => Hợp chất
(5) HCl: Do 2 nguyên tố là H và Cl tạo thành => Hợp chất
Câu hỏi 4 trang 46 KHTN lớp 7: Một số chất có công thức hóa học như sau: BaSO4, Cu(OH)2, ZnSO4
Dựa vào bảng 6.2, tính hóa trị của các nguyên tố Ba, Cu, Zn trong các hợp chất trên.0
Phương pháp giải:
– Đặt hóa trị của nguyên tố chưa biết là a
– Xác định a dựa vào quy tắc hóa trị: => a.x = b.y (trong đó a, b lần lượt là hóa trị của A và B)
Trả lời:
– Xét công thức hóa học: BaSO4
+ Gọi hóa trị của Ba trong hợp chất là a
+ Vì SO4 có hóa trị II nên ta có biểu thức:
a x 1 = II x 1 => a = II
=> Ba có hóa trị II trong hợp chất BaSO4
– Xét công thức hóa học: Cu(OH)2
+ Gọi hóa trị của Cu trong hợp chất là a
+ Vì OH có hóa trị I nên ta có biểu thức:
a x 1 = I x 2 => a = II
=> Cu có hóa trị II trong hợp chất Cu(OH)2
– Xét công thức hóa học: ZnSO4
+ Gọi hóa trị của Zn trong hợp chất là a
+ Vì SO4 có hóa trị II nên ta có biểu thức:
a x 1 = II x 1 => a = II
=> Zn có hóa trị II trong hợp chất ZnSO4
Câu hỏi 5 trang 46 KHTN lớp 7: Hãy lập công thức hóa học của những chất tạo thành từ các nguyên tố:
a) C và S
b) Mg và S
c) Al và Br
Biết hóa trị của các nguyên tố như sau:
Nguyên tố | C | S | Mg | Al | Br |
Hóa trị | IV | II | II | III | I |
Phương pháp giải:
– Đặt công thức hóa học của hợp chất (trong đó a, b lần lượt là hóa trị của A và B)
– Áp dụng quy tắc hóa trị:
– Xác định x, y (x, y thường là những số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn tỉ lệ trên)
Trả lời:
a) C và S
b) Mg và S
c) Al và Br
Câu hỏi 6 trang 46 KHTN lớp 7: Các hợp chất của calcium có nhiều ứng dụng trong đời sống:
– CaSO4 là thành phần chính của thạch cao. Thạch cao được dùng để đúc tượng, sản xuất các vật liệu xây dựng…
– CaCO3 là thành phần chính của đá vôi. Đá vôi được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất xi măng
– CaCl2 được dùng để hút ẩm, chống đóng băng tuyết trên mặt đường ở xứ lạnh
Hãy tính phần trăm khối lượng của calcium trong các hợp chất trên
Phương pháp giải:
– Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong một phân tử hợp chất
– Tính khối lượng phân tử
– Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố theo công thức:
Trả lời:
– Xét hợp chất CaSO4
Khối lượng nguyên tố Ca trong CaSO4 là: mCa = 1 x 40 amu = 40 amu
Khối lượng phân tử CaSO4: MCaSO4 = 1 x 40 amu + 1 x 32 amu + 4 x 16 amu = 136 amu
Phần trăm về khối lượng của Ca trong hợp chất CaSO4 là:
– Xét hợp chất CaCO3
Khối lượng nguyên tố Ca trong CaCO3 là: mCa = 1 x 40 amu = 40 amu
Khối lượng phân tử CaCO3: MCaCO3 = 1 x 40 amu + 1 x 12 amu + 3 x 16 amu = 100 amu
Phần trăm về khối lượng của Ca trong hợp chất CaCO3 là:
– Xét hợp chất CaCl2
Khối lượng nguyên tố Ca trong CaCl2 là: mCa = 1 x 40 amu = 40 amu
Khối lượng phân tử CaCl2: MCaCl2 = 1 x 40 amu + 2 x 35,5 amu = 111 amu
Phần trăm về khối lượng của Ca trong hợp chất CaCl2 là:
Câu hỏi 7 trang 46 KHTN lớp 7: Copper(II) sulfate có trong thành phần của một số thuốc diệt nấm, trừ sâu và diệt cỏ cho cây trồng. Copper(II) sulfate được tạo thành từ các nguyên tố Cu, S, O và có khối lượng phân tử là 160 amu. Phần trăm khối lượng của các nguyên tố Cu, S và O trong copper(II) sulfate lần lượt là: 40%, 20%, 40%. Hãy xác định công thức hóa học của copper(II) sulfate
Phương pháp giải:
– Đặt công thức hóa học của chất là CuxSyOz
– Tính khối lượng của Cu, S, O trong 1 phân tử chất
– Tính x, y, z
Trả lời:
Đặt công thức hóa học của copper(II) sulfate là CuxSyOz
Ta có: 64 amu . x = 64 amu => x = 1
32 amu . y = 32 amu => y = 1
16 amu . z = 64 amu => z = 4
Vậy công thức hóa học của copper(II) sulfate là: CuSO4.
Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học
Bài 7: Tốc độ của chuyển động
Bài 8: Đồ thị quãng đường – thời gian
Bài tập Chủ đề 4