Giải bài tập KHTN lớp 7 Bài 8: Tốc độ chuyển động
Mở đầu trang 52 KHTN lớp 7: Có những cách nào để xác định được học sinh chạy nhanh nhất, chậm nhất trong một cuộc thi chạy
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế
Trả lời:
Cách để xác định được học sinh chạy nhanh, chậm nhất trong một cuộc thi chạy: đo tốc độ của học sinh.
1. Tốc độ
Câu hỏi thảo luận 1 trang 52 KHTN lớp 7: So sánh thời gian hoàn thành cuộc thi của từng học sinh, hãy ghi kết quả xếp hạng theo mẫu Bảng 8.1.
Trả lời:
Thứ tự xếp hạng của các học sinh được sắp xếp dựa trên thời gian hoàn thành, thứ tự xếp hạng
Học sinh | Thời gian chạy (s) | Thứ tự xếp hạng |
A | 10 | 2 |
B | 9,5 | 1 |
C | 11 | 3 |
D | 11,5 | 4 |
Câu hỏi thảo luận 2 trang 52 KHTN lớp 7: Có thể tính quãng đường chạy được trong 1 s của mỗi học sinh bằng cách nào? Thứ tự xếp hạng liên hệ thế nào với quãng đường chạy được trong 1 s của mỗi học sinh?
Trả lời:
Quãng đường chạy trong 1 s được tính theo công thức
Học sinh | Thời gian chạy (s) | Thứ tự xếp hạng | Quãng đường chạy trong 1 s (m) |
A | 10 | 2 | 6 |
B | 9,5 | 1 | 6,32 |
C | 11 | 3 | 5,45 |
D | 11,5 | 4 | 5,22 |
Trong 1 s, quãng đường của học sinh nào chạy được nhiều nhất thì thứ hạng của bạn đó cao nhất và ngược lại.
Luyện tập trang 53 KHTN lớp 7: Hoàn thành các câu sau:
a) Trên cùng một quãng đường, nếu thời gian chuyển động (1) … hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.
b) Trong cùng một khoảng thời gian, nếu quãng đường chuyển động (2)… hơn chuyển động đó nhanh hơn.
c) Chuyển động nào có quãng đường đi được trong mỗi giây (3)… hơn thì chuyển động đó nhanh hơn
Trả lời:
a) Trên cùng một quãng đường, nếu thời gian chuyển động ít hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.
b) Trong cùng một khoảng thời gian, nếu quãng đường chuyển động lớn hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.
c) Chuyển động nào có quãng đường đi được trong mỗi giây lớn hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.
Câu hỏi thảo luận 3 trang 53 KHTN lớp 7: Trình bày cách tính tốc độ của người đi xe đạp trong Hình 8.1
Phương pháp giải:
Biểu thức tính tốc độ:
Trả lời:
Ta có quãng đường AB = 30 m, thời gian chuyển động t = 10 s
=> Tốc độ chuyển động của người đi xe đạp là:
2. Đơn vị tốc độ
Luyện tập trang 54 KHTN lớp 7: Đổi tốc độ của các phương tiện giao thông trong Bảng 8.2 ra đơn vị m/s.
Phương pháp giải:
1 m/s = 3,6 km/h
Trả lời:
Phương tiện giao thông | Tốc độ (km/h) | Tốc độ (m/s) |
Xe đạp | 10,8 | 3 |
Ca nô | 36 | 10 |
Tàu hỏa | 60 | 16,67 |
Ô tô | 72 | 20 |
Máy bay | 720 | 200 |
Vận dụng trang 54 KHTN lớp 7: Vì sao ngoài đơn vị m/s, trong thực tế người ta còn dùng các đơn vị tốc độ khác? Nêu ví dụ minh họa.
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế
Trả lời:
Ngoài đơn vị m/s, người ta còn sử dụng một số đơn vị khác như:
+ km/h: Đơn vị này thường được sử dụng để đo tốc độ của các phương tiện tham gia giao thông đường dài, ví dụ như xe máy đi từ Hà Nội lên Hải Phòng với tốc độ 60 km/h
+ Dặm/h: Đơn vị này thường xuất hiện trên tốc kế
Bài tập (trang 54)
Bài 1 trang 54 KHTN lớp 7: Nêu ý nghĩa của tốc độ
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức trong SGK mục 1 trang 52
Trả lời:
Ý nghĩa của tốc độ: Tốc độ là đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
Bài 2 trang 54 KHTN lớp 7: Một ca nô chuyển động trên sông với tốc độ không đổi 10 km/h. Tính thời gian để ca nô đi được quãng đường 5 km.
Phương pháp giải:
Biểu thức tính tốc độ:
Trong đó:
+ v: tốc độ của vật (km/h)
+ s: quãng đường vật đi được (km)
+ t: thời gian vật chuyển động (h)
Trả lời:
Ta có v = 10 km/h; s = 5 km.
Thời gian để ca nô đii được quãng đường 5 km là:
Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học
Bài 9: Đồ thị quãng đường – thời gian
Bài 10: Đo tốc độ
Bài 11: Tốc độ và an toàn giao thông