Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề thi giữa học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:
B1: –
B2: – nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Giữa kì 2 – Cánh diều
Năm học 2023 – 2024
Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Câu 1: Vàng và carbon có tính chất khác nhau vì vàng là nguyên tố kim loại còn carbon là nguyên tố:
A. phi kim B. đơn chất C. hợp chất D. khí hiếm
Câu 2: Bạn A đi bộ đến thư viện lấy sách với tốc độ không đổi là 0,5 m/s. Biết quãng đường từ nhà đến thư viện là 0,6 km. Hỏi bạn A đi mất bao lâu?
A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút
Câu 3: Ở cây hai lá mầm, tính từ ngọn đến rễ là các loại mô phân sinh theo thứ tự:
A. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh rễ.
B. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên.
C. mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh ngọn.
D. mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ.
Câu 4: Nguyên tử iron (sắt) có 26 proton. Điện tích hạt nhân của nguyên tử iron là:
A. 26+ B. +26 C. -26 D. 26-
Câu 5: Khi sử dụng gạch có lỗ thì khả năng cách âm tốt hơn so với gạch đúc. Lí giải nào sau đây là đúng nhất?
A. Gạch có lỗ dày hơn gạch đúc.
B. Vật liệu làm gạch có lỗ truyền âm kém hơn gạch đúc.
C. Gạch có lỗ khô hơn gạch đúc nên truyền âm chậm hơn.
D. Các lỗ gạch chứa không khí nên âm truyền qua khó hơn.
Câu 6: Ánh sáng chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở lá với vai trò:
A. điều kiện để diễn ra quá trình quang hợp.
B. nhiệt độ cao làm tăng nhanh quá trình thoát hơi nước.
C. là tác nhân gây mở khí khổng.
D. nhiệt độ cao làm giảm mạnh quá trình thoát hơi nước.
Câu 7: Cầm một cái que và vẫy. Khi vẫy nhanh thì bắt đầu nghe thấy tiếng rít. Khi đó, có thể kết luận gì về tần số dao động của cái que?
A. Tần số dao động của cái que lớn hơn 20 Hz.
B. Tần số dao động của cái que nhỏ hơn 20 Hz.
C. Tần số dao động của cái que lớn hơn 20000 Hz.
D. Không thể biết được tần số dao động của cái que lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu Hz.
Câu 8. Có hiện tượng gì xảy ra với miếng nam châm khi cho dòng điện xxoay chiều chạy vào nam châm điện ở hình vẽ?
A. Miếng nam châm bị nam châm điện hút chặt.
B. Miếng nam châm bị nam châm điện đẩy ra.
C. Miếng nam châm đứng yên, không bị hút, không bị đẩy.
D. Miếng nam châm luân phiên bị nam châm điện hút và đẩy.
Câu 9: Trong đời sống, việc sản xuất giá để ăn, làm mạch nha đã ứng dụng giai đoạn nào trong chu kì sinh trưởng và phát triển của thực vật?
A. Giai đoạn nảy mầm
B. Giai đoạn mọc lá, sinh trưởng mạch
C. Giai đoạn ra hoa
D. Giai đoạn tạo quả chín
Câu 10: Các nam châm điện được mô tả như hình sau. Hãy cho biết nam châm nào mạnh hơn?
A. Nam châm a B. Nam châm c
C. Nam châm b D. Nam châm e
Câu 11: Cho các chất sau: Cu, Mg, NaCl, BaO, HCl, 2, O2. Có bao nhiêu chất là đơn chất?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 12: Liên kết cộng hóa trị là liên kết:
A. giữa các phi kim với nhau.
B. trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
C. được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.
D. được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron.
Câu 13: Đâu là ví dụ của hiện tượng cảm ứng trong trồng trọt?
(1) Bắc giàn cho các cây trồng thân leo.
(2) Trồng các cây theo luống.
(3) Trồng cây thủy canh.
(4) Đèn bẫy côn trùng.
(5) Sử dụng bù nhìn để đuổi chim ăn ngũ cốc.
A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (5) C. (3), (4), (5) D. (2), (4), (5).
Câu 14: Chọn phát biểu sai. Cách để chống ô nhiễm tiếng ồn là:
A. Giảm độ to của tiếng ồn.
B. Ngăn chặn đường truyền âm.
C. Phân tán âm bằng cách cho âm phản xạ.
D. Giảm tần số âm.
Câu 15: Quan sát sơ đồ giới hạn sinh thái của cá rô phi và cho biết giới hạn sinh thái nhiệt của cá rô phi là?
A. 5,60C – 420C B. 230C – 370C C. 5,60C – 370C D. 230C – 420C
Câu 16: Quá trình nào sau đây là quá trình sinh trưởng của thực vật?
A. Cơ thể thực vật ra hoa. B. Cơ thể thực vật tạo hạt.
C. Cơ thể thực vật tăng kích thước. D. Cơ thể thực vật rụng lá, hoa.
Câu 17: Quá trình hô hấp ở thực vật có ý nghĩa:
A. Đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển.
B. Tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của tế bào và cơ thể sinh vật.
C. Làm sạch môi trường.
D. Chuyển hóa glucid thành CO2 và H2O.
Câu 18: Chọn phương án đúng.
A. Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây thì lực từ của nam châm điện giảm.
B. Tăng số vòng dây của cuộn dây thì lực từ của nam châm điện giảm.
C. Lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng lực từ của ống dây.
D. Sau khi bị nhiễm từ thì của sắt non và thép đều không giữ được từ tính lâu dài.
Câu 19: Thực vật ra hoa và đâm chồi vào mùa xuân, thể hiện sự ảnh hưởng của yếu tố nào đến đời sống thực vật?
A. Nước B. Độ ẩm
C. Chất dinh dưỡng D. Nhiệt độ
Câu 20: Khi đặt sắt, thép, niken, coban hay các vật liệu từ khác đặt trong từ trường thì:
A. Bị nhiễm điện B. Bị nhiễm từ
C. Mất hết từ tính D. Giữ được từ tính lâu dài
Hướng dẫn giải:
1. A |
2. B |
3. A |
4. B |
5. D |
6. C |
7. A |
8. D |
9. A |
10. D |
11. C |
12. D |
13. D |
14. D |
15. A |
16. C |
17. B |
18. C |
19. D |
20. B |
Câu 1:
Phương pháp giải:
Carbon là nguyên tố phi kim.
Lời giải chi tiết:
Chọn A.
Câu 2:
Phương pháp giải:
Mối liên hệ giữa tốc độ, quãng đường và thời gian là: t = s/v.
Lời giải chi tiết:
s = 0,6 km = 600 m
v = 0,5 m/s
t = ?
Thời gian bạn A đi đến thư viện là:
t = s/v = 600 : 0,5 = 1200 (s) = 20 phút.
Chọn B.
Câu 3:
Phương pháp giải:
Thực vật sinh trưởng nhờ các mô phân sinh.
Lời giải chi tiết:
Mô phân sinh đỉnh có ở đỉnh của rễ và đỉnh chồi giúp thân, cành và rễ tăng lên về chiều dài. Mô phân sinh bên giúp thân, cành và rễ tăng lên về chiều ngang.
Chọn A.
Câu 4:
Phương pháp giải:
Khi biểu diễn điện tích hạt nhân của nguyên tử cần đi kèm dấu “+” ở trước số.
Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton trong nguyên tử.
Lời giải chi tiết:
Nguyên tử iron có 26 proton => Số đơn vị điện tích hạt nhân là 26.
=> Điện tích hạt nhân là +26.
Chọn B.
Câu 5:
Phương pháp giải:
Khi dùng gạch có lỗ thì khả năng cách âm tốt hơn so với gạch đúc vì các lỗ gạch chứa không khí nên âm truyền qua khó hơn.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Câu 6:
Phương pháp giải:
Ánh sáng chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở lá với vai trò là tác nhân gây đóng mở khí khổng.
Lời giải chi tiết:
Chọn C.
Câu 7:
Phương pháp giải:
Vì ta nghe thấy tiếng rít
Mà tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20 Hz – 20 000 Hz.
Lời giải chi tiết:
Tần số dao động của cái que lớn hơn 20 Hz.
Chọn A.
Câu 8.
Lời giải chi tiết:
Bên trong ống dây có lõi sắt. Khi cho dòng điện xoay chiều chạy qua thì ống dây trở thành 1 nam châm điện.
Dòng điện chạy qua ống dây là dòng điện xoay chiều => Chiều của đường sức từ do ống dây tạo ra sẽ đổi chiều => Từ cực của nam châm điện sẽ thay đổi liên tục.
=> Miếng nam châm sẽ luân phiên bị nam châm điện hút, đẩy.
Chọn D.
Câu 9:
Phương pháp giải:
Giá đỗ là giai đoạn nảy mầm của hạt đỗ.
Lời giải chi tiết:
Chọn A.
Câu 10:
Phương pháp giải:
Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách tăng cường độ của dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng của ống dây.
Lời giải chi tiết:
Nam châm nào có dòng điện càng lớn và số vòng dây càng nhiều thì nam châm càng mạnh.
=> Nam châm e có I = 2A, n = 750 mạnh hơn các nam châm còn lại.
Chọn D.
Câu 11:
Phương pháp giải:
Đơn chất là những chất được tạo thành từ một nguyên tố hóa học.
Lời giải chi tiết:
Các chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học là Cu, Mg, N2 và O2.
=> Có 4 chất.
Chọn C.
Câu 12:
Phương pháp giải:
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo thành giữa 2 nguyên tử bnwfg 1 hay nhiều cặp electron dùng chung.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Câu 13:
Phương pháp giải:
Cảm ứng ở thực vật là những phản ứng chậm, khó nhận thấy, hình thức cảm ứng kém đa dạng. Có 2 hình thức cảm ứng ơ thực vật là hướng động và ứng động.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Câu 14:
Lời giải chi tiết:
A, B, C đúng
D sai vì giảm tần số âm là giảm độ cao của âm, không phải là cách để chống ô nhiễm tiếng ồn.
Chọn D.
Câu 15:
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ ta có thể thấy điểm giới hạn trên và giới hạn dưới của cá rô phi đối với nhân tố nhiệt độ.
Lời giải chi tiết:
Giới hạn nhiệt của cá rô phi là 5,60C – 420C.
Chọn A.
Câu 16:
Phương pháp giải:
Sinh trưởng ở thực vật là quá trình gia tăng về kích thước và số lượng tế vào giúp cơ thể lớn lên.
Lời giải chi tiết:
Quá trình sinh trưởng ở thực vật là quá trình cơ thể thực vật gia tăng kích thước.
Chọn C.
Câu 17:
Phương pháp giải:
Quá trình hô hấp ở thực vật có ý nghĩa phân giải chất hữu cơ thành năng lượng ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
Câu 18:
Lời giải chi tiết:
A sai, vì tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây thì lực từ của nam châm điện tăng.
B sai, vì tăng số vòng dây của cuộn dây thì lực từ của nam châm điện tăng.
D sai, vì sau khi đã bị nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì giữ được từ tính lâu dài.
Chọn C.
Câu 19:
Phương pháp giải:
Thực vật ra hoa và đâm chồi vào mùa xuân, thể hiện sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến đời sống thực vật.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Câu 20:
Lời giải chi tiết:
Sắt, thép, niken, coban và các vật liệu từ khác đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ.
Chọn B.
– 2 đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 áp dụng cho các trường dạy nối tiếp chương trình từ Học kì 1.
Ma trận đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 (nối tiếp)
Tên bài |
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ |
Tổng số ý/ câu |
Tổng % điểm |
||||||||
|
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
||
Chủ đề 7. Tính chất từ của chất. |
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
4 |
3 |
Chủ đề 8. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật. |
1 |
9 |
1 |
2 |
|
1 |
1 |
|
3 |
12 |
7 |
Tổng số ý/câu |
1 |
10 |
1 |
3 |
1 |
2 |
1 |
1 |
4 |
16 |
100 % |
Điểm số |
1,5 |
2,5 |
2 |
0.75 |
2 |
0,5 |
0,5 |
0,25 |
6 |
4 |
|
Tổng số điểm |
4 |
2,75 |
2,5 |
0,75 |
10 |
Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Giữa kì 2 – Cánh diều
Năm học 2023 – 2024
Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Cách nào sau đây không làm thay đổi độ lớn của từ trường của nam châm điện?
A. Giảm số vòng dây.
B. Giữ nguyên số vòng dây.
C. Đổi chiều dòng điện.
D. Cả B và C.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng về từ trường của Trái Đất?
A. Từ trường của Trái Đất mạnh ở hai địa cực.
B. Từ trường của Trái Đất yếu hơn ở xích đạo.
C. Từ trường của Trái Đất bằng nhau tại mọi vị trí.
D. Cả A và B đúng.
Câu 3: Trên la bàn, chữ W chỉ hướng
A. Đông.
B. Tây.
C. Nam.
D. Bắc
Câu 4: Thiết bị nào sau đây sử dụng nam châm vĩnh cửu?
A. Loa điện.
B. Rơ le điện từ.
C. Chuông điện.
D. Cả B và C.
Câu 5: Trong tế bào và cơ thể sinh vật, năng lượng chủ yếu được tích trữ trong
A. các liên kết hóa học.
B. các mô mỡ và máu.
C. các phản ứng.
D. các bào quan của tế bào.
Câu 6: Chất tham gia vào quá trình quang hợp là
A. nước và khí carbon dioxide.
B. nước và khí oxygen.
C. chất hữu cơ và khí oxygen.
D. chất hữu cơ và khí carbon dioxide.
Câu 7: Cây ưa sáng mạnh không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Thường mọc ở những nơi quang đãng.
B. Phiến lá thường nhỏ.
C. Thường mọc dưới tán cây khác.
D. Lá thường có màu xanh sáng.
Câu 8: Quá trình tổng hợp và hô hấp tế bào có mối quan hệ hai chiều. Trong đó, quá trình tổng hợp có vai trò
A. tạo chất hữu cơ là nguyên liệu cho quá trình phân giải trong hô hấp tế bào.
B. giải phóng năng lượng cần cho quá trình phân giải trong hô hấp tế bào.
C. giải phóng ra các chất khí cần cho quá trình phân giải trong hô hấp tế bào.
D. tạo chất vô cơ là nguyên liệu cho phân giải trong hô hấp tế bào.
Câu 9: Nồng độ khí carbon dioxide thuận lợi cho hô hấp tế bào khoảng
A. 0,02%.
B. 0,01%.
C. 0,03%.
D. 0,04%.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình trao đổi khí qua khí khổng ở lá cây trong hô hấp?
A. Khí carbon dioxide khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí oxygen khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.
B. Khí oxygen và khí carbon dioxide đều khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá.
C. Khí oxygen khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí carbon dioxide khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.
D. Khí oxygen và khí carbon dioxide đều khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.
Câu 11: Trong cơ thể người, nước không có vai trò nào sau đây?
A. Tạo nước bọt.
B. Điều chỉnh thân nhiệt.
C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
D. Tạo nên môi trường trong cơ thể.
Câu 12: Quá trình thoát hơi nước có vai trò nào sau đây?
A. Tạo động lực cho quá trình vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ theo mạch gỗ lên thân đến lá và các bộ phận khác của cây.
B. Giúp cho lá cây không bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời.
C. Tạo động lực cho quá trình vận chuyển chất hữu cơ được tổng hợp từ lá theo mạch rây đến các bộ phận khác của cây.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 13: Nhu cầu dinh dưỡng ở động vật là
A. lượng thức ăn mà động vật cần thu nhận hằng ngày để xây dựng cơ thể và duy trì sự sống.
B. lượng thức ăn và nước uống mà động vật cần thu nhận hằng ngày để xây dựng cơ thể và duy trì sự sống.
C. lượng thức ăn và nước uống mà động vật cần thu nhận hằng ngày để duy trì sự sống.
D. lượng thức ăn và nước uống mà động vật cần thu nhận hằng ngày để xây dựng cơ thể.
Câu 14: Nhận định nào sau đây sai khi nói về trao đổi khí ở sinh vật?
A. Khi hô hấp, sinh vật hấp thụ khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide.
B. Khi quang hợp, thực vật thu nhận oxygen và thải ra khí carbon dioxide.
C. Sự trao đổi khí ở sinh vật diễn ra theo cơ chế khuếch tán.
D. Trao đổi khí diễn ra nhanh khi diện tích khuếch tán lớn.
Câu 15: Carbohydrate có nhiều trong nhóm thực phẩm nào sau đây?
A. Cơm, bánh mì, đường, khoai.
B. Rau, củ, quả tươi.
C. Các loại thịt như thịt gà, thịt lợn,…
D. Các loại hải sản như tôm, cua, cá,…
Câu 16: Vì sao mở nắp mang cá có thể biết cá còn tươi hay không?
A. Vì khi cá còn tươi, hệ hô hấp vẫn hoạt động, khi đó mang cá có màu đỏ tươi. Ngược lại, mang cá có màu đỏ sẫm.
B. Vì khi cá còn tươi, hệ hô hấp vẫn hoạt động, khi đó mang cá có màu đỏ sẫm. Ngược lại, mang cá có màu đỏ tươi.
C. Vì khi cá còn tươi, mang cá vẫn đóng mở bình thường. Ngược lại, mang cá khép kín.
D. Vì khi cá còn tươi, mang cá khép lại. Ngược lại, mang cá mở ra.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Bài 1 (2 điểm):Trong tay em chỉ có một thanh nam châm đã bị mờ mất hai cực Bắc Nam và một sợi chỉ, em hãy đưa ra phương án để xác định hai cực bắc nam của thanh nam châm đó.
Bài 2 (1,5 điểm): Trình bày vai trò của hô hấp tế bào đối với hoạt động sống của sinh vật.
Bài 3 (2 điểm): Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở sinh vật.
Bài 4 (0,5 điểm): Vì sao trong trồng trọt cần phải bón phân đúng liều lượng, đúng loại và có cách bón thích hợp?
Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Giữa kì 2 – Cánh diều
Năm học 2023 – 2024
Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Hiện tượng gì sẽ xảy ra với thanh thép khi đặt nó trong lòng một cuộn dây có dòng điện chạy qua?
A. Thanh thép bị nóng lên.
B. Thanh thép trở thành một nam châm.
C. Thanh thép phát sáng.
D. Thanh thép bị chảy ra.
Câu 2: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về nam châm?
A. Nam châm có thể hút những vật liệu từ.
B. Nam châm chỉ có thể hút sắt.
C. Nam châm chỉ có 2 cực là cực Nam và cực Bắc.
D. Nam châm không thể hút vụn giấy.
Câu 3: Đường sức từ trong lòng nam châm chữ U có dạng
A. những đường cong nối từ cực Bắc sang cực Nam.
B. những đường thẳng nối từ cực Bắc sang cực Nam.
C. những đường gấp khúc nối từ cực Bắc sang cực Nam.
D. những đường tùy ý nối từ cực Bắc sang cực Nam.
Câu 4: Để khảo sát sự định hướng của thanh nam châm, ta cần dùng những dụng cụ
A. thanh nam châm, dây treo và giá đỡ.
B. kim nam châm và thanh nam châm.
C. tờ giấy trắng và thanh nam châm.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 5: Dựa vào kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm. Đó là
A. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.
B. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng.
C. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.
D. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hóa dưỡng.
Câu 6: Sản phẩm của quá trình quang hợp là
A. nước và khí carbon dioxide.
B. nước và khí oxygen.
C. chất hữu cơ và khí oxygen.
D. chất hữu cơ và khí carbon dioxide.
Câu 7: Quang hợp diễn ra bình thường ở nhiệt độ trung bình là
A. 15⸰C – 25⸰C.
B. 20⸰C – 30⸰C.
C. 10⸰C – 30⸰C.
D. 25⸰C – 30⸰C.
Câu 8: Vai trò chủ yếu của hô hấp tế bào đối với hoạt động sống của sinh vật là
A. cung cấp khí oxygen cho hoạt động sống của sinh vật.
B. cung cấp khí carbon dioxide cho hoạt động sống của sinh vật.
C. cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của sinh vật.
D. cung cấp nước và nhiệt cho hoạt động sống của sinh vật.
Câu 9: Đối với các loại hạt như thóc, ngô, đỗ,… người ta thường ưu tiên sử dụng biện pháp bảo quản là
A. bảo quản lạnh.
B. bảo quản khô.
C. bảo quản trong điều kiện nồng độ khí carbon dioxide cao.
D. bảo quản trong điều kiện nồng độ khí oxygen thấp.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình trao đổi khí qua khí khổng ở lá cây trong quang hợp?
A. Khí carbon dioxide khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí oxygen khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.
B. Khí oxygen và khí carbon dioxide đều khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá.
C. Khí oxygen khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí carbon dioxide khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.
D. Khí oxygen và khí carbon dioxide đều khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.
Câu 11: Đối với cơ thể người, protein có vai trò nào sau đây?
A. Cung cấp năng lượng, cấu tạo nên tế bào và mô.
B. Điều hòa các hoạt động sống.
C. Vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây giúp rễ cây tăng khả năng hút nước và muối khoáng?
A. Rễ cây tạo thành mạng lưới phân nhánh trong đất.
B. Rễ cây phân chia thành rễ cọc và rễ chùm.
C. Rễ cây thường phình to ra để dự trữ chất dinh dưỡng.
D. Rễ cây thường phát triển mọc thêm các rễ phụ trên mặt đất.
Câu 13: Trình tự các cơ quan trong ống tiêu hóa của người là
A. miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → trực tràng → ruột già → hậu môn.
B. miệng → dạ dày → thực quản → ruột non → ruột già → trực tràng → hậu môn.
C. miệng → thực quản → ruột non → dạ dày → ruột già → trực tràng → hậu môn.
D. miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → trực tràng → hậu môn.
Câu 14: Khi quan sát lá trên các cây, Minh nhận thấy các lá trên cây luôn xếp lệch nhau. Minh vô cùng thắc mắc tại sao lại như vậy? Em hãy chọn đáp án đúng để giải thích giúp Minh câu hỏi trên.
A. Để lá không che lấp nhau.
B. Để phân biệt các loại lá với nhau.
C. Để phân biệt lá non với lá già.
D. Để các lá đều lấy được ánh sáng.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về trao đổi khí ở người?
A. Ở người, trao đổi khí diễn ra ở phổi.
B. Ở người, trao đổi khí diễn ra theo cơ chế khuếch tán.
C. Khi ta hít vào, khí oxygen cùng các khí khác có trong không khí được đưa từ phổi ra ngoài môi trường.
D. Khi ta thở ra, khí carbon dioxide cùng các khí khác được đưa từ phổi ra ngoài môi trường.
Câu 16: Vì sao vào những ngày nóng của mùa hè cần tưới nhiều hơn cho cây trồng?
A. Vì vào những ngày nóng của mùa hè, cây trồng cần hút nhiều nước hơn để làm hạ nhiệt độ của cây.
B. Vì vào những ngày nóng của mùa hè, cây trồng cần nhiều nước hơn để bù cho lượng nước lớn bị mất đi do thoát hơi nước.
C. Vì vào những ngày nóng của mùa hè, cây trồng cần nhiều nước hơn để hấp thụ chất dinh dưỡng.
D. Vì vào những ngày nóng của mùa hè, cây trồng cần nhiều nước hơn để tăng cường độ quang hợp.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Em hãy vẽ hình dạng và chiều của các đường sức từ của một thanh nam châm thẳng và cho biết độ mạnh yếu của từ trường phụ thuộc như thế nào vào các đường sức từ.
Câu 2 (1,5 điểm): Trình bày ảnh hưởng của nước đến quá trình quang hợp của cây xanh.
Câu 3 (2 điểm): Sự trao đổi khí và hô hấp tế bào ở cơ thể sinh vật có liên quan như thế nào?
Câu 4 (0,5 điểm): Trẻ em thường thích ăn “bim bim”. Theo em, loại thực phẩm này chứa nhiều chất dinh dưỡng nào? Ăn nhiều bim bim có tốt cho sức khỏe không?
– 2 đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 áp dụng cho các trường dạy song song chương trình từ Học kì 1.
Ma trận đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 (song song)
Tên bài |
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ |
Tổng số ý/ câu |
Tổng % điểm |
||||||||
|
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
||
Chủ đề 7. Tính chất từ của chất. |
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
4 |
3 |
Chủ đề 10. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. |
1 |
9 |
1 |
2 |
|
1 |
1 |
|
3 |
12 |
7 |
Tổng số ý/câu |
1 |
10 |
1 |
3 |
1 |
2 |
1 |
1 |
4 |
16 |
100 % |
Điểm số |
1,5 |
2,5 |
2 |
0,75 |
2 |
0,5 |
0,5 |
0.25 |
6 |
4 |
|
Tổng số điểm |
4 |
2,75 |
2,5 |
0,75 |
10 |
Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Giữa kì 2 – Cánh diều
Năm học 2023 – 2024
Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Đặt đầu hai thanh kim loại giống nhau lại gần nhau, thấy xảy ra hiện tượng chúng luôn hút nhau mà không đẩy nhau. Kết luận nào là đúng về hai thanh kim loại này?
A. Cả hai thanh đều là nam châm.
B. Cả hai thanh đều là sắt.
C. Một thanh là sắt, một thanh còn lại là nam châm.
D. Cả hai thanh có thể đều là nam châm, cũng có thể một thanh là sắt, thanh còn lại là nam châm.
Câu 2: Tàu đệm từ hiện nay có thể đạt tới 600 km/h. Tàu có thể đạt tới tốc độ trên một phần lớn nhờ vào yếu tố nào?
A. Giữa đường ray và toa tàu được bôi một loại dầu đặc biệt nên ma sát rất nhỏ.
B. Khối lượng của tàu rất nhẹ nên tàu sẽ đi nhanh hơn.
C. Đường ray và toa tàu được làm từ nam châm tạo nên lực nâng giúp giảm ma sát.
D. Đường ray và toa tàu được làm bằng vật liệu rất cứng nên giúp giảm ma sát.
Câu 3: Kim la bàn thường được làm bằng
A. Đồng.
B. Nhôm.
C. Nam châm.
D. Nhựa.
Câu 4: Người ta quy ước chiều của đường sức từ như thế nào?
A. Chiều của đường sức từ đi ra từ cực Bắc.
B. Chiều của đường sức từ đi ra từ cực Nam.
C. Chiều của đường sức từ phụ thuộc vào sự sắp xếp của kim nam châm đặt gần nó.
D. Chiều của đường sức từ phụ thuộc vào sự sắp xếp của mạt sắt đặt gần nó.
Câu 5: Phát triển của sinh vật là
A. quá trình biến đổi tạo nên các tế bào, mô, cơ quan và hình thành chức năng mới ở các giai đoạn.
B. quá trình tăng về kích thước, khối lượng của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn lên.
C. quá trình biến đổi tạo nên các tế bào, mô, cơ quan ở các giai đoạn.
D. quá trình biến đổi hình thành chức năng mới ở các giai đoạn.
Câu 6: Khi cây trồng thiếu phân lân thường có biểu hiện là
A. sinh trưởng chậm nhưng phát triển nhanh.
B. sinh trưởng nhanh nhưng lại phát triển chậm.
C. sinh trưởng nhanh, lá cây chuyển màu xanh đậm.
D. sinh trưởng chậm, lá cây chuyển màu xanh đậm.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật?
A. Sinh trưởng và phát triển có liên quan mật thiết với nhau, nối tiếp, xen kẽ nhau.
B. Phát triển là cơ sở cho sinh trưởng.
C. Sinh trưởng thúc đẩy và làm thay đổi phát triển.
D. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình độc lập, không liên quan tới nhau.
Câu 8: Trong chăn nuôi gà, người ta thường thắp đèn để chủ động điều tiết độ dài ngày và đêm nhằm mục đích tăng sản lượng trứng thu hoạch. Ứng dụng này dựa trên ảnh hưởng của nhân tố nào đến sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi?
A. Đặc điểm của loài.
B. Nhiệt độ.
C. Ánh sáng.
D. Dinh dưỡng.
Câu 9: Cây Hai lá mầm có các loại mô phân sinh là
A. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng.
B. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
C. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng.
D. mô phân sinh chồi và mô phân sinh thân.
Câu 10: Các giai đoạn cơ bản của quá trình sinh trưởng và phát triển ở thực vật có hoa không bao gồm giai đoạn nào sau đây?
A. Hạt nảy mầm.
B. Cây mầm.
C. Cây tạo lá đầu tiên.
D. Cây tạo quả và hình thành hạt.
Câu 11: Tại sao khi trồng một số loại cây như rau su su, cây đỗ,… người ta thường bấm ngọn?
A. Để kích thích mọc thêm nhiều rễ phụ, tạo nhiều quả.
B. Để kích thích cho cây ra nhiều cành, tạo nhiều quả.
C. Để kích thích cây cho ra nhiều lá, tạo nhiều quả.
D. Để kích thích cây cho ra nhiều tua cuốn, tạo nhiều quả.
Câu 12: Để chứng minh cây có sự sinh trưởng cần sử dụng thí nghiệm nào sau đây?
A. Trồng cây nhưng không tưới nước một thời gian.
B. Trồng các loài cây khác nhau trong cùng một loại chậu.
C. Trồng cây trong chậu và dùng thước đo chiều dài thân cây hằng ngày.
D. Trồng cùng một loài cây trong các loại chậu khác nhau và đặt trong thùng carton.
Câu 13: Ở động vật, sinh trưởng diễn ra ở
A. các tế bào của cơ thể.
B. các mô của cơ thể.
C. các cơ quan của cơ thể.
D. các mô và cơ quan của cơ thể.
Câu 14: Ở giai đoạn phôi, hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành các mô, cơ quan. Ở động vật đẻ con, giai đoạn phôi diễn ra ở
A. trong trứng đã thụ tinh.
B. trong cơ thể mẹ.
C. ngoài tự nhiên.
D. trong môi trường nước.
Câu 15: Trong các nhóm động vật sau, nhóm động vật nào có đặc điểm con non nở ra từ trứng có đặc điểm hình thái khác với cơ thể trưởng thành?
A. Ruồi, muỗi, ếch, rắn, mèo.
B. Ruồi, muỗi, ếch, châu chấu, bướm.
C. Ong, rắn, ếch, chó, mèo.
D. Chim sẻ, ong, rắn, trâu, bò.
Câu 16: Tại sao trong một số mô hình chăn nuôi bò sữa hiện nay lại cho bò nghe nhạc?
A. Vì khi cho bò nghe nhạc, bò được thư giãn khiến sản lượng và chất lượng của sữa bò đều tăng.
B. Vì khi cho bò nghe nhạc, bò được tăng sức đề kháng khiến sản lượng và chất lượng của sữa bò đều tăng.
C. Vì khi cho bò nghe nhạc, bò được kích thích sinh sản khiến sản lượng và chất lượng của sữa bò đều tăng.
D. Vì khi cho bò nghe nhạc, bò được kích thích sự hô hấp khiến sản lượng và chất lượng của sữa bò đều tăng.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm):Muốn tăng từ trường của nam châm điện thì ta cần làm gì?
Câu 2 (1,5 điểm): Trình bày vai trò của các mô phân sinh đối với sự sinh trưởng của cây.
Câu 3 (2 điểm): Trình bày 4 ví dụ minh họa về ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thực vật và động vật.
Câu 4 (0,5 điểm): Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối, mùa màng rất nặng nề, trong khi đó bướm trưởng thành thường không gây hại cho cây trồng?
Hướng dẫn giải đề số 4
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
1. C |
2. C |
3. C |
4. A |
5. A |
6. D |
7. A |
8. C |
9. B |
10. C |
11. B |
12. D |
13. D |
14. B |
15. B |
16. A |
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Muốn tăng từ trường của nam châm điện thì ta cần:
+ Tăng số vòng dây.
+ Tăng cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây.
Câu 2: (1,5 điểm)
Vai trò của các mô phân sinh đối với sinh trưởng của cây: Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hoá có khả năng phân chia tế bào mới và làm cho cây sinh trưởng.
– Mô phân sinh đỉnh chồi, đỉnh rễ có tác dụng làm tăng chiều dài của thân, cành, rễ.
– Mô phân sinh bên có tác dụng làm tăng bề ngang (đường kính) của thân, cành.
Câu 3: (2 điểm)
Ví dụ minh họa về ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thực vật và động vật:
– Cá rô phi lớn nhanh ở 30oC, thấp hơn 18oC cá rô phi sẽ ngừng lớn, ngừng đẻ.
– Gấu Bắc Cực có kích thước cơ thể to lớn hơn hẳn so với gấu sống ở vùng nhiệt đới.
– Cây ở vùng ôn đới, về mùa đông lạnh giá, cây thường rụng nhiều lá để làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.
– Thỏ sống ở vùng ôn đới có kích thước tai đuôi và các chi nhỏ hơn thỏ sống ở vùng nhiệt đới để giảm bớt sự mất nhiệt của cơ thể khi nhiệt độ thấp.
Câu 4: (0,5 điểm)
Sâu bướm phá hoại cây cối, mùa màng rất nặng nề, trong khi đó bướm trưởng thành thường không gây hại cho cây trồng vì:
– Sâu bướm ăn lá cây nhưng không có enzyme tiêu hóa cellulose nên việc tiêu hóa và hấp thụ thức ăn có hiệu quả thấp, vì vậy, sâu phải ăn rất nhiều lá cây mới đáp ứng được nhu cầu chất dinh dưỡng cho cơ thể. Việc ăn lá cây của sâu bướm khiến cây cối bị tổn thương, gây ảnh hưởng nặng nề đến năng suất cây trồng.
– Hầu hết bướm trưởng thành sống bằng mật hoa, trong ống tiêu hóa chỉ có enzyme saccharase tiêu hóa đường saccharose. Việc hút mật hoa của bướm trưởng thành không gây hại cho cây trồng, thậm chí còn giúp ích cho việc thụ phấn của cây trồng.
Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Giữa kì 2 – Cánh diều
Năm học 2023 – 2024
Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Từ trường mạnh có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người như gây chóng mặt, buồn nôn. Vì vậy, ở nơi có từ trường mạnh thường có bảng cảnh báo nào?
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Hai đầu A, B của thanh nam châm chữ U trong hình vẽ tương ứng với từ cực nào?
A. Cả hai đầu A và B đều là cực Bắc.
B. Cả hai đầu A và B đều là cực Nam.
C. Đầu A là cực Nam và đầu B là cực Bắc.
D. Đầu A là cực Bắc và đầu B là cực Nam.
Câu 3: Đường sức từ của Trái Đất có hình dạng
A. những đường cong nối từ cực Bắc sang cực Nam.
B. những đường thẳng nối từ cực Bắc sang cực Nam.
C. những đường gấp khúc nối từ cực Bắc sang cực Nam.
D. những đường thẳng song song với hai cực ở hai bên.
Câu 4: Để nhận biết không gian xung quanh có từ trường hay không ta có thể dùng dụng cụ nào?
A. Điện kế.
B. La bàn.
C. Áp kế.
D. Tốc kế.
Câu 5: Sinh trưởng ở sinh vật là
A. quá trình tăng về chiều cao của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn lên.
B. quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn lên.
C. quá trình tăng về chiều cao và kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn lên.
D. quá trình tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn lên.
Câu 6: Sử dụng thức ăn thiếu protein thì vật nuôi thường sẽ có biểu hiện là
A. chậm lớn và gầy yếu.
B. còi xương và chậm lớn.
C. béo phì và còi xương.
D. còi xương và gầy yếu.
Câu 7: Sự xuất hiện hoa và hạt của cây hoa hướng dương là dấu hiệu của sự
A. sinh trưởng.
B. phát triển.
C. trao đổi chất.
D. chuyển hóa năng lượng.
Câu 8: Trong chăn nuôi, vào mùa đông, người ta thường lắp đèn để sưởi ấm cho vật nuôi nhằm cải thiện sức chống chịu cho vật nuôi. Ứng dụng này dựa trên ảnh hưởng của nhân tố nào đến sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi?
A. Đặc điểm của loài.
B. Nhiệt độ.
C. Ánh sáng.
D. Dinh dưỡng.
Câu 9: Mô phân sinh là
A. nhóm các tế bào thực vật đã phân hóa, có khả năng phân chia tạo tế bào mới, làm cho cây sinh trưởng.
B. nhóm các tế bào thực vật đã phân hóa, có khả năng phân chia tạo tế bào mới, làm cho cây phát triển.
C. nhóm các tế bào thực vật chưa phân hóa, có khả năng phân chia tạo tế bào mới, làm cho cây phát triển.
D. nhóm các tế bào thực vật chưa phân hóa, có khả năng phân chia tạo tế bào mới, làm cho cây sinh trưởng.
Câu 10: Các giai đoạn của quá trình sinh trưởng và phát triển ở thực vật có hoa diễn ra trình tự nào dưới đây?
A.Hạt → Cây con → Cây mầm → Cây trưởng thành →Cây ra hoa →Cây tạo quả → Hình thành hạt.
B.Hạt → Hạt nảy mầm → Cây mầm →Cây con → Cây trưởng thành →Cây ra hoa →Cây tạo quả → Hình thành hạt.
C.Hạt →Hình thành hạt →Cây con → Cây mầm → Cây trưởng thành →Cây ra hoa →Cây tạo quả → Hạt nảy mầm.
D.Hạt nảy mầm →Hình thành hạt →Cây con → Cây mầm →Cây ra hoa → Cây trưởng thành →Cây tạo quả → Hạt.
Câu 11: Vụ xuân hè người ta thường trồng các loại cây nào sau đây?
A. Cây bí đỏ, cây bí xanh, cây cà chua, cây cà tím, cây họ Đậu.
B. Cây súp lơ xanh, su hào, cây bắp cải, cây họ Đậu.
C. Cây súp lơ xanh, cây su hào, cây bắp cải, rau cải, xà lách.
D. Cây bí đỏ, cây bí xanh, cây su hào, cây rau mùi, xà lách.
Câu 12: Khi trồng một hạt đỗ đã nảy mầm trong chậu, Lan nhận thấy: Sau 2 ngày,cây tăng 3 cm; sau 5 ngày, cây tăng 7 cm.Những dữ liệu Lan thu được chứng minh cho
A. quá trình quang hợp của cây.
B. quá trình sinh trưởng của cây.
C. quá trình hô hấp của cây.
D. quá trình phát triển của cây.
Câu 13: Quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm 2 giai đoạn chính. Đó là
A. giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.
B. giai đoạn phôi và giai đoạn tiền phôi.
C. giai đoạn tiền phôi và giai đoạn hậu phôi.
D. giai đoạn phôi và giai đoạn trung gian.
Câu 14: Ở giai đoạn phôi, hợp tử phát triển thành phôi, các tế bào phôi phân hóa tạo thành các mô, cơ quan. Ở động vật đẻ trứng, giai đoạn phôi diễn ra ở
A. trong trứng đã thụ tinh.
B. trong cơ thể mẹ.
C. ngoài tự nhiên.
D. trong môi trường nước.
Câu 15: Biện pháp nào sau đây thường được áp dụng để điều khiển sinh trưởng và phát triển của đàn gia súc?
A. Cho gia súc uống thật nhiều nước.
B. Thực hiện các biện pháp biến đổi gene của gia súc.
C. Sử dụng các loại vitamin, khoáng chất kích thích.
D. Chăn nuôi gia súc đúng thời vụ.
Câu 16: Cần phải giữ vệ sinh trong chăn nuôi và tiêm phòng cho gia súc, gia cầm để
A. hạn chế tối đa nguy cơ hóa chất gây hại cho vật nuôi, đảm bảo cho vật nuôi đủ điều kiện để sinh trưởng và phát triển tốt nhất.
B. hạn chế tối đa nguy cơ mắc bệnh cho vật nuôi, đảm bảo cho vật nuôi đủ điều kiện để sinh trưởng và phát triển tốt nhất.
C.hạn chế tối đa nguy cơ chất phóng xạ gây hại cho vật nuôi, đảm bảo cho vật nuôi đủ điều kiện để sinh trưởng và phát triển tốt nhất.
D. hạn chế tối đa nguy cơ vi khuẩn gây hại cho vật nuôi, đảm bảo cho vật nuôi đủ điều kiện để sinh trưởng và phát triển tốt nhất.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Có 3 thanh nam châm thẳng: AB, CD, EF. Nếu đưa đầu B lại gần đầu C thì hai đầu hút nhau. Nếu đưa đầu D lại gần đầu F thì hai đầu đẩy nhau. Biết E là cực Nam của nam châm EF. A sẽ là cực nào?
Câu 2 (1,5 điểm): Trình bày ảnh hưởng của nước đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
Câu 3 (2,5 điểm):
a) (2 điểm): Trình bày 4 ví dụ về điều khiển yếu tố môi trường để kích thích sự sinh trưởng và phát triển ở thực vật.
b) (0,5 điểm): Hãy nêu quan điểm của em về thực phẩm có nguồn gốc từ vật nuôi, cây trồng có sử dụng chất kích thích sinh trưởng.
Hướng dẫn giải đề số 5
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
1. D |
2. C |
3. A |
4. B |
5. D |
6. A |
7. B |
8. B |
9. D |
10. B |
11. A |
12. B |
13. A |
14. A |
15. C |
16. B |
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Vì đầu E là cực Nam nên đầu F là cực Bắc.
Đầu D đẩy đầu F nên đầu D cũng là cực Bắc => đầu C là cực Nam.
Đầu C hút đầu B nên đầu B là cực Bắc => Đầu A là cực Nam.
Câu 2: (1,5 điểm)
Ảnh hưởng của nước đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật:
– Nước rất cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. Khi thiếu nước, các loài sinh vật sẽ sinh trưởng và phát triển chậm hoặc bị chết.
– Ở mỗi giai đoạn sinh trưởng và phát triển khác nhau thì nhu cầu nước của cơ thể có thể thay đổi. Ví dụ: Cây mía non cần nhiều nước nhưng cây mía trưởng thành thì nhu cầu nước của nó lại giảm đi.
Câu 3:
a) (2 điểm)
Một số ứng dụng về điều khiển yếu tố môi trường để kích thích sự sinh trưởng và phát triển ở thực vật:
– Sử dụng đèn vào ban đêm giúp cho thanh long ra quả trái vụ.
– Chiếu sáng trên 16 giờ cho cây hoa lay ơn để có búp to hơn và hoa bền hơn.
– Làm mái che để tránh ánh sáng trực tiếp cho cây phong lan sinh trưởng và phát triển.
– Tạo điều kiện hạn ngắn ngày để kích thích sự ra hoa của cây hoa giấy.
b) (0,5 điểm)
* Gợi ý: HS trả lời được hai ý sau:
– Hạn chế sử dụng thực phẩm có nguồn gốc từ vật nuôi, cây trồng có sử dụng chất kích thích.
– Sử dụng chất kích thích phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn và đảm bảo tỉ lệ, thời gian cho phép đối với sức khỏe con người.