Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 9: Đồ thị quãng đường – thời gian
Phần 1. Bài tập trắc nghiệm KHTN 7 Bài 9: Đồ thị quãng đường – thời gian
Câu 1: Từ đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động ta không thể xác định được yếu tố nào dưới đây?
A. Quãng đường vật đi được.
B. Thời gian vật đã đi.
C. Tốc độ của vật chuyển động.
D. Khoảng cách của vật so với cây ven đường.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Từ đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động ta có thể xác định được quãng đường vật đi, thời gian vật đã đi, tốc độ của vật chuyển động, nhưng không thể xác định được khoảng cách của vật so với cây ven đường.
Câu 2: Lúc 8 h một đoàn tàu hỏa rời Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc 30 km/h. Sau khi chạy được 90 phút tàu đỗ lại trong sân ga trong 30 phút, sau đó tiếp tục đi về phía Hải Phòng với vận tốc ban đầu. Đồ thị quãng đường – thời gian của xe trong quá trình chuyển động là
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Trong 90 phút đầu tàu hỏa đi được quãng đường là:
Đồ thị quãng đường – thời gian của xe trong quá trình chuyển động là
Sau khi đỗ ở sân ga 30 phút tàu tiếp tục chuyển động về phía Hải Phòng với vận tốc 30 km/h.
+ Sau 0,5 h từ khi tàu chuyển động từ sân ga, tàu đi được quãng đường là:
Vậy quãng đường tàu đi được từ lúc bắt đầu chuyển động là:
45 + 15 = 60 (km)
Câu 3: Cô Mai đi từ nhà đến siêu thị cách nhà 3 km với tốc độ không đổi, trên đường đi cô dừng lại nghỉ ngơi một lần. Dưới đây là đồ thị quãng đường – thời gian mô tả chuyển động của cô Mai. Hỏi sau bao lâu kể từ khi xuất phát cô Mai đến được siêu thị?
A. 10 phút.
B. 20 phút.
C. 30 phút.
D. 45 phút.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Trong 5 phút đầu cô Mai đi được: s = 1500 m, t = 5 phút = 300 s
Tốc độ của cô Mai là:
Sau khi đi được 1500 m cô Mai dừng lại 10 phút (do đồ thị đoạn này là đường thẳng song song với trục thời gian).
Sau khi dừng lại cô Mai tiếp tục đi đến siêu thị với tốc độ không đổi nên thời gian để đi hết quãng đường còn lại là: = 5 phút
Thời gian cô Mai đi từ nhà đến siêu thị là: (phút)
Câu 4: Quãng đường từ nhà bạn Lan đến công viên Thống Nhất dài 4000 m. Bạn Lan chạy bộ từ nhà ra công viên hết bao nhiêu thời gian? Dưới đây là đồ thị quãng đường – thời gian mô tả chuyển động của bạn Mai.
A. 30 phút.
B. 48 phút.
C. 52 phút.
D. 60 phút.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Từ đồ thị ta có tốc độ của bạn Lan là:
Đổi s = 4000 m = 4 km
Thời gian bạn Lan chạy từ nhà ra công viên Thống Nhất là:
Đổi: 0,8 h = 48 phút
Câu 5: Đồ thị quãng đường – thời gian dưới đây mô tả chuyển động của hai xe xanh và đỏ:
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Xe xanh chuyển động nhanh hơn xe đỏ.
B. Xe đỏ chuyển động nhanh hơn xe xanh.
C. Hai xe chuyển động nhanh như nhau.
D. Không so sánh được tốc độ chuyển động của hai xe.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Với cùng một khoảng thời gian từ lúc bắt đầu đến thời điểm t ta thấy xe đỏ đi được quãng đường lớn hơn xe xanh ( ) nên xe đỏ đi nhanh hơn xe xanh.
Câu 6: Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả
A. liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian.
B. liên hệ giữa vận tốc của vật trên quãng đường và thời gian.
C. liên hệ giữa hướng chuyển động của vật và thời gian.
D. liên hệ giữa vận tốc của vật và hướng chuyển động của vật.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian.
Câu 7: Cho đồ thị quãng đường – thời gian của một xe đang chuyển động.
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Xe đang đứng yên.
B. Xe đang chuyển động với vận tốc không đổi.
C. Xe đang chuyển động nhanh dần.
D. Xe đang chuyển động chậm dần.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Khi xe đứng yên đồ thị xe có dạng là đường thẳng song song với trục thời gian.
Câu 8: Đồ thị quãng đường – thời gian của vật chuyển động thẳng với tốc độ không đổi có dạng là
A. đường thẳng song song với trục thời gian.
B. đường thẳng nằm nghiêng góc với trục thời gian.
C. đường cong.
D. đường gấp khúc.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Đồ thị quãng đường – thời gian của vật chuyển động thẳng với tốc độ không đổi có dạng là đường thẳng nằm nghiêng góc với trục thời gian.
Câu 9: Bảng số liệu dưới đây mô tả chuyển động của một ca nô trong hành trình từ 6 h đến 8 h.
Trong các phát biểu dưới đây phát biểu nào sai?
A. Giờ xuất phát của ca nô là lúc 6 h.
B. Mỗi giờ ca nô chuyển động được quãng đường 30 km.
C. Tốc độ của ca nô trên cả quãng đường 60 km là 30 km/h.
D. Thời gian để ca nô đi được hết quãng đường 60 km là 8 h.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Từ bảng số liệu ta thấy:
+ Lúc 6 h quãng đường ca nô đi được là 0 km nên ca nô xuất phát lúc 6 h.
+ Từ 6 h đến 7 h quãng đường ca nô đi được là 30 km. Từ 7 h đến 8 h quãng đường ca nô đi được là: 60 – 30 = 30 km. Vậy mỗi giờ ca nô đi được 30 km.
+ Mỗi giờ ca nô đi được 30 km nên tốc độ của ca nô là 30 km/h.
+ Thời gian để ca nô đi được hết quãng đường 60 km là: 8 – 2 = 6 h. Nên đáp án D sai.
Câu 10: Bảng số liệu sau mô tả chuyển động của một ô tô trở khách trong hành trình 4 h từ bến A đến bến B:
Đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động này là
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động này là
Phần 2. Lý thuyết KHTN 7 Bài 9: Đồ thị quãng đường – thời gian
1. Đồ thị quãng đường – thời gian
Để mô tả chuyển động của một vật ta có thể sử dụng bảng ghi số liệu hoặc đồ thị.
Cách 1: Lập bảng ghi số liệu về thời gian và quãng đường.
Ví dụ để mô tả chuyển động của một canô, người ta dùng bảng ghi số liệu như sau:
Cách 2: Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian.
Bước 1: Vẽ trục nằm ngang Ot biểu diễn thời gian và trục thẳng đứng Os biểu diễn quãng đường theo một tỉ lệ thích hợp.
Bước 2: Xác định các điểm có giá trị s và t tương ứng trong bảng số liệu ở cách 1.
Bước 3: Nối các điểm xác định ở bước 2. Đường thẳng nối các điểm gọi là đồ thị quãng đường – thời gian.
Nhận xét: Quan sát chuyển động của vật bằng đồ thị cho ta hình ảnh trực quan hơn so với bảng ghi số liệu.
2. Vận dụng đồ thị quãng đường – thời gian
Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, ta có thể:
– Tìm quãng đường s khi biết thời gian t (hoặc tìm thời gian t khi biết quãng đường s).
– Tìm tốc độ v từ đồ thị: Từ đồ thị, xác định quãng đường s và thời gian t tương ứng. Tính tốc độ của vật bằng công thức .
Xem thêm các bài trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 8: Tốc độ chuyển động
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 9: Đồ thị quãng đường – thời gian
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 10: Đo tốc độ
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 11: Tốc độ và an toàn giao thông
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 12: Mô tả sóng âm
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 13: Độ to và độ cao của âm