Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 3: Nguyên tố hóa học
A. Bài tập trắc nghiệm KHTN 7 Bài : Nguyên tố hóa học
Câu 1. Cho sơ đồ các nguyên tử X, Y, Z, T như sau:
Các nguyên tử có tính chất hóa học giống nhau là
A. X, Y, Z.
B. X, Y, T.
C. Y, Z, T.
D. X, Z, T.
Đáp án: B
Giải thích:
Dựa vào sơ đồ nguyên tử ta thấy: Các nguyên tử X, Y, T đều có 1 proton trong hạt nhân
Các nguyên tử X, Y, T thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau
X, Y, T có tính chất hóa học giống nhau.
Câu 2. Cho các kí hiệu hóa học sau: H, Li, NA, O, Ne, AL, cA, K. Số kí hiệu hóa học viết sai là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Đáp án: A
Giải thích:
Kí hiệu hóa học được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái (chữ cái đầu tiên viết in hoa và nếu có chữ cái thứ hai thì viết thường).
Kí hiệu hóa học viết sai là NA, AL, cA
→ Sửa lại kí hiệu sai: Na, Al, Ca
Câu 3. Cho các thông tin trong bảng sau:
Tên nguyên tố |
Kí hiệu hóa học |
(1) Hydrogen |
(a) Ca |
(2) Phosphorus |
(b) Al |
(3) Calcium |
(c) H |
(4) Aluminum |
(d) P |
Nối tên gọi với kí hiệu hóa học tương ứng của các nguyên tố hóa học?
A. (1) – (b), (2) – (a), (3) – (c), (4) – (d).
B. (1) – (a), (2) – (c), (3) – (d), (4) – (b).
C. (1) – (c), (2) – (d), (3) – (b), (4) – (a).
D. (1) – (c), (2) – (d), (3) – (a), (4) – (b).
Đáp án: D
Giải thích:
Kí hiệu hóa học được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái (chữ cái đầu tiên viết in hoa và nếu có chữ cái thứ hai thì viết thường).
Tên nguyên tố |
Kí hiệu hóa học |
(1) Hydrogen |
(c) H |
(2) Phosphorus |
(d) P |
(3) Calcium |
(a) Ca |
(4) Aluminum |
(b) Al |
Câu 4. Nguyên tố hóa học cần thiết cho sự phát triển chiều cao của cơ thể người là
A. phosphorus (P).
B. iodine (I).
C. sodium (Na).
D. calcium (Ca).
Đáp án: C
Giải thích:
Nguyên tố hóa học cần thiết cho sự phát triển chiều cao của cơ thể người là calcium (Ca) do calcium có vai trò quan trọng trong cấu tạo của hệ xương.
Câu 5. Hình dưới đây cho biết một số nguyên tố hóa học có trong vỏ Trái Đất:
Nguyên tố hóa học chiếm hàm lượng cao nhất trong vỏ Trái Đất là
A. Silicom (Si).
B. Oxygen (O).
C. Iron (Fe).
D. Calcium (Ca).
Đáp án: B
Giải thích:
Nguyên tố hóa học chiếm hàm lượng cao nhất trong vỏ Trái Đất là oxygen (kí hiệu là O) chiếm 49,4% khối lượng vỏ Trái Đất.
Câu 6. Nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi
A. Số hạt neutron.
B. Khối lượng.
C. Kích thước.
D. Số hạt proton.
Đáp án: D
Giải thích:
Khi các nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân, chúng có tính chất hóa học giống nhau, người ta nói các nguyên tử đó thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Như vậy, số proton (p) đặc trưng cho một nguyên tố hóa học.
Câu 7. Nguyên tố hóa học là
A. Tập hợp những nguyên tử khác loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
B. Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số neutron trong hạt nhân.
C. Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
D. Tập hợp những nguyên tử khác loại, có cùng số electron trong hạt nhân.
Đáp án: C
Giải thích:
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
Câu 8. Cho các nguyên tử được kí hiệu bởi các chữ cái và số proton trong mỗi nguyên tử như sau:
Nguyên tử |
Số proton |
X |
5 |
Y |
8 |
Z |
18 |
T |
5 |
Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là
A. X và T.
B. X và Y.
C. Y và Z.
D. Z và T.
Đáp án: A
Giải thích:
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
Nguyên tử X và T đều có 5 proton trong hạt nhân nên X và T thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
Câu 9. Kí hiệu hóa học của nguyên tố chlorine là
A. Cl.
B. cL.
C. CL.
D. cl.
Đáp án: A
Giải thích:
Kí hiệu hóa học được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái (chữ cái đầu tiên viết in hoa và nếu có chữ cái thứ hai thì viết thường).
Kí hiệu hóa học của nguyên tố chlorine là Cl.
Câu 10. Nguyên tố vàng (gold) có tên Latin là aurum có kí hiệu hóa học là
A. G.
B. Go.
C. Au.
D. aU
Đáp án: C
Giải thích:
Kí hiệu hóa học được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái (chữ cái đầu tiên viết in hoa và nếu có chữ cái thứ hai thì viết thường).
Một số nguyên tố hóa học có nguồn gốc từ tên gọi của các nguyên tố theo tiếng Latin.
Vậy nguyên tố vàng (gold) có tên Latin là aurum có kí hiệu hóa học là Au.
B. Lý thuyết KHTN 7 Bài 3: Nguyên tố hóa học
I. Nguyên tố hóa học
1. Khái niệm về nguyên tố hóa học
– Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là nguyên tố hóa học.
– Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau.
– Như vậy, số proton là đặc trưng cho nguyên tố hóa học.
Ví dụ: 3 nguyên tử dưới đây đều có 1 proton trong hạt nhân, cùng thuộc về nguyên tố hydrogen.
Chú ý: Các nguyên tử cùng loại có thể có số neutron khác nhau.
2. Số lượng các nguyên tố hóa học hiện nay
– Hiện nay, đã có hơn 118 nguyên tố hóa học được xác định. Trong đó có 98 nguyên tố được tìm thấy trong tự nhiên, các nguyên tố còn lại là sản phẩm được con người tạo ra từ phản ứng hạt nhân.
– Các nguyên tố hóa học có vai trò rất quan trọng cho sự sống và phát triển của con người.
Chú ý:
– Nguyên tố phổ biến nhất trong lớp vỏ Trái Đất là oxygen.
– Nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ là hydrogen, thứ hai là helium.
– Nguyên tố calcium chiếm khoảng 2% khối lượng cơ thể người, đóng vai trò quan trọng trong quá trình đông máu, hoạt động của hệ cơ và thần kinh nói chung; có vai trò quan trọng trong cấu tạo của hệ xương.
– Nguyên tố phosphorus chiếm khoảng 1% khối lượng của cơ thể người. Nguyên tố này có các chức năng sinh lý như: cùng calcium cấu tạo nên xương, răng, hóa hợp với protein, lipid và glucid để tham gia cấu tạo nên tế bào và đặc biệt là màng tế bào.
– Iodine là một nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển thể chất, tinh thần và giúp điều hòa chuyển hóa năng lượng, ngăn ngừa bệnh bướu cổ ở người.
II. Kí hiệu hóa học
– Để thuận lợi cho việc học tập và nghiên cứu, IUPAC đã thống nhất tên gọi và kí hiệu hóa học của các nguyên tố.
– Kí hiệu hóa học được sử dụng để biểu diễn một nguyên tố hóa học và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
– Kí hiệu hóa học được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái (chữ cái đầu tiên viết in hoa và nếu có chữ cái thứ hai thì viết thường).
Mở rộng: Một số kí hiệu hóa học có nguồn gốc từ tên gọi của các nguyên tố theo hướng Latin.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 2: Nguyên tử
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 3: Nguyên tố hóa học
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 5: Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học