Giải SBT Giáo dục công dân lớp 6 Bài 10: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Việt Nam
Củng cố
Bài tập 1 trang 42 SBT Giáo dục công dân 6: Chọn câu trả lời đúng.
Câu 1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa như thế nào?
A. Đều có quyền như nhau
B. Đều có nghĩa vụ như nhau
C. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau
D. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật
Câu 2. Công dân bình đẳng trước pháp luật là
A. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
B. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tuỳ theo địa bàn sinh sống.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.
D. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
Câu 3. Quyền cơ bản của công dân là
A. Những lợi ích cơ bản mà người Công dân được hưởng và được pháp luật bảo vệ.
B. Những đảm bảo pháp lí của nhà nước cho tất cả mọi người.
C. Những lợi ích cốt lỗi mà bất cứ ai trên thế giới đều được hưởng.
D. Những đảm bảo của Liên hiệp quốc cho tất cả mọi người trên thế giới.
Câu 4. Nghĩa vụ cơ bản của công dân là
A. Yêu cầu bắt buộc của nhà nước mà mọi công dân phải thực hiện.
B. Yêu cầu của nhà nước mà công dân thực hiện hoặc không thực hiện.
C. Yêu cầu của nhà nước mà chỉ một hay nhóm người thực hiện.
D. Yêu cầu của nhà nước mà mọi người phải thực hiện.
Lời giải:
Câu 1. D
Câu 2. D
Câu 3. A
Câu 4. A
Bài tập 2 trang 42 SBT Giáo dục công dân 6: Điền từ vào chỗ (…)
– Công dân Việt Nam có quyền và phải thực hiện ………………. đối với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ……………….. và bảo đảm việc thực hiện các ………………. theo quy định của pháp luật.
– Quyền cơ bản của ……………….. là những lợi ích cơ bản mà người ………………. được hưởng và được ……………….. bảo vệ.
– Nghĩa vụ cơ bản của công dân là yêu cầu bắt buộc của ………………. mà mọi công dân phải thực hiện nhằm đáp ứng lợi ích của ……………….. và ………………. theo quy định của pháp luật.
Lời giải:
– nghĩa vụ; bảo vệ; quyền và nghĩa vụ
– công dân; công dân; luật pháp
– nhà nước; nhà nước; xã hội
Luyện tập
Bài tập 3 trang 43 SBT Giáo dục công dân 6: Em hãy đánh dấu X vào ô phù hợp theo gợi ý ở từng nội dung cụ thể.
Lời giải:
Bài tập 4 trang 43 SBT Giáo dục công dân 6: Em hãy đọc các nội dung và phân loại các nội dung vào quyền phù hợp.
Lời giải:
Bài tập 5 trang 43 SBT Giáo dục công dân 6: Xử lí tình huống.
Trong mùa dịch Covid năm 2020, một số bạn học sinh đã đưa tin không đúng sự thật lên mạng xã hội. Em sẽ làm gì để ngăn chặn tình hình trên?
Lời giải:
Em sẽ trao đổi với các bạn về việc không được đưa tin không đúng sự thật lên mạng xã hội. Ngoài ra em kiến nghị lên các cơ quan chức năng đẩy mạnh tuyên truyền; đồng thời xử lý nghiêm các hành vi đưa thông tin sai lệch.
Vận dụng
Bài tập 6 trang 44 SBT Giáo dục công dân 6: Em hãy thiết kế slogan (khẩu hiệu) thể hiện quyền bầu cử, ứng cử của nhân dân.
Gợi ý tóm tắt nội dung quyền bầu cử, ứng cử của công dân.
Công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân.
Quyền bầu cử là quyền lựa chọn người đại biểu của mình vào cơ quan quyền lực của nhà nước.
Quyền ứng cử là thể hiện nguyện vọng được ứng cử đại biểu Quốc hội, ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
Lời giải:
– Đi bầu cử đi.
– Hôm nay tôi đi bầu cử vì tương lai của nước nhà.
Bài tập 7 trang 44 SBT Giáo dục công dân 6: Em hãy quan sát ít nhất 5 gia đình hàng xóm của em và cho biết họ đã thực hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân như thế nào?
Lời giải:
– Tất cả người đủ tuổi cùng nhau tham gia bầu cử quốc hội.
– Thanh niên đủ tuổi đi nghĩa vụ quân sự.
– Mọi người ở nhà, giãn cách xã hội trong mùa dịch Covid.
– Trẻ em có quyền được học tập.
– Mọi người tôn trọng lẫn nhau, bất khả xâm phạm về chỗ ở.
– Các bạn đang là học sinh thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của học sinh.