Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 6 sách Cánh diều năm 2024. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THCS dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Học kì 2 Giáo dục công dân 6. Mời các bạn cùng đón xem:
B1: – –
B2: Official – nhấn vào đây để .
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bộ 10 Đề thi Học kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án năm 2024 – Cánh diều – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 2 – Cánh diều
Năm học 2023 – 2024
Bài thi môn: GDCD lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1. Mỗi lần được anh chị cho tiền, An thường bỏ vào con heo đất của mình. Tháng vừa rồi mổ heo, An đã lấy tiền mua sách vở để chuẩn bị cho năm học mới. Đây là biểu hiện?
A. Lãng phí.
B. Tiết kiệm.
C.Lịch sự.
D.Lễ độ.
Câu 2. Theo em, biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tiết kiệm?
A. Hoa thường dành dụm số tiền mẹ cho để rủ các bạn đi ăn quà vặt.
B. Khi đi ăn tự chọn ở nhà hàng, Hải chỉ lấy vừa đủ thức ăn.
C. Sau khi sử dụng nước ở nhà vệ sinh xong, Hiền luôn cẩn thận khóa vòi nước.
D. Khi Hà đang ngồi xem ti vi một mình trong phòng khách vừa bật điều hòa vừa quạt trần thì bạn đến rủ đi đá bóng. Thấy vậy, Hà liền cùng bạn chạy đi chơi mà không tắt các thiết bị điện trong nhà.
Câu 3. Hôm nay, Lan có nhiều bài tập về nhà cần làm xong nhưng tối có chương trình tivi Lan yêu thích. Lan định sáng mai sẽ dậy sớm làm bài. Nhưng do thức khuya, Lan ngủ dậy muộn, nên đi học không đúng giờ và không hoàn thành bài tập. Việc làm này thể hiện Lan chưa biết tiết kiệm?
A. Thời gian.
B. Tiền bạc.
C.Công sức.
D.Sức khỏe.
Câu 4. Căn cứ nào không phải là căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam?
A. Căn cứ vào màu da.
B. Nguyên tắc nhập cư.
C. Nguyên tắc nơi sinh.
D. Nguyên tắc huyết thống.
Câu 5. Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?
A. Luật Quốc tịch Việt Nam.
B. Luật hôn nhân và gia đình.
C. Luật đất đai.
D. Luật trẻ em.
Câu 6. H có mẹ là người Việt Nam cha là người nước ngoài, H sinh ra và lớn lên ở Việt Nam có người cho rằng H không phải là công dân Việt Nam vì cha của H không phải người Việt Nam. Trường hợp của H có phải là công dân Việt Nam hay không?
A. H không phải là công dân Việt Nam.
B. H là công dân nước ngoài.
C. H là công dân Việt Nam.
D. H là người gốc Việt.
Câu 7. Việc làm nào dưới đây thực hiện tốt quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân?
A. Thành lập công ty kinh doanh nhưng không đóng thuế theo quy định của pháp luật.
B. Tố cáo với cơ quan có thẩm quyền về hành vi đánh đập, hành hạ trẻ em.
C. Ngăn cấm con tham gia các hoạt động tập thể của trường, lớp.
D. Luôn đòi bố mẹ chiểu theo ý muốn của bản thân.
Câu 8. Quyền nào không thuộc nhóm quyền dân sự?
A. Quyền sống.
B. Quyền bình đẳng giới.
C. Quyền tự do kết hôn, li hôn.
D. Quyền tham gia quản lí nhà nước.
Câu 9. Bạn nào dưới đây thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân?
A. Mặc dù nhà rất nghèo nhưng bố mẹ vẫn cố gắng để Thu được tới trường. Tuy nhiên, Thu cho rằng: “Nhà mình nghèo, có cố gắng học cũng không mang lại lợi ích gì”. Thu đến trường chỉ vì bố mẹ muốn, do vậy kết quả học tập của Thu rất kém.
B. Hưng là học sinh cá biệt, hay nghịch. Hôm nay, Hưng rủ các bạn đá bóng trong sân trường và làm vỡ cửa kính lớp học. Cô giáo chủ nhiệm gửi giấy thông báo và nhờ Hưng đưa cho bố mẹ. Trên đường về, Hưng đã bóc thư ra xem trước.
C. Ngoài giờ học ở trường, Kim thường tự học ở nhà và dành thời gian làm việc nhà giúp bố mẹ.
D. Nam thường quát mắng, dọa nạt và đánh em vì em hay khóc và bày đồ chơi bừa bãi.
Câu 10. Khi sinh ra, em T (10 tuổi) đã có vết bớt to màu đen che gần nửa khuôn mặt. Cô H không muốn nhận T vào lớp cô chủ nhiệm và đề xuất Ban Giám hiệu nhà trường chuyển em T sang lớp khác. Hành vi của cô H có vi phạm pháp luật không?
A. Có. Vì cô H có hành vi kỳ thị với những đặc điểm riêng về ngoại hình của em T.
B. Có. Vì cô H có hành vi ngược đãi và phân biệt đối xử với em T.
C. Không. Vì cô H có quyền đề xuất mong muốn của mình.
D. Không. Vì pháp luật không ngăn cấm hành vi của cô H.
Câu 11. Trường hợp nào sau đây đã vi phạm quyền được sống còn của trẻ em?
A. Không cho các em được học tập.
B. Không cho các em ăn uống đầy đủ.
C. Phân biệt đối xử giữa bé trai và bé gái.
D. Không cho các em được bày tỏ ý kiến.
Câu 12. Việc làm nào của xã hội thể hiện thiếu trách nhiệm trong việc thực hiện quyền trẻ em?
A.Không xử lí nghiêm minh các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
B.Tạo điều kiện cho các em được đến trường.
C. Ưu tiên khám chữa bệnh cho trẻ em.
D. Mở viện mồ côi.
B.TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Liệt kê những biểu hiện lãng phí đồ dùng học tập và cách tiết kiệm đồ dùng học tập của học sinh.
Câu 2 (3 điểm): Trong mùa dịch Covid năm 2020, một số bạn học sinh đã đưa tin không đúng sự thật lên mạng xã hội. Em sẽ làm gì để ngăn chặn tình hình trên?
Câu 3 (2 điểm): Hà là học sinh lớp 6. Hằng ngày đi học, em phải đi bộ đến trường. Con đường này vắng và thỉnh thoảng Hà gặp một nhóm con trai lớn hơn em. Nhóm này thường trêu chọc, giật tóc, đụng chạm vào người Hà. Hà nên ứng xử như thế nào cho đúng?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ SỐ 1
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12, mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
B |
C |
A |
A |
A |
C |
B |
D |
C |
A |
B |
A |
B.TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
– Những biểu hiện lãng phí đồ dùng học tập: Viết giấy chưa hết trang đã bỏ, dùng bút vẽ bậy vào tập, xe giấy vứt bừa bãi, mua nhiều đồ dùng học tập nhưng không dùng đến…
– Cách tiết kiệm đồ dùng đồ dùng học tập của học sinh: Bảo quản dụng cụ học tập tốt, không dùng viết vẽ bậy, thu gom giấy vụn gây quỹ cho lớp, sử dụng những tờ giấy trắng còn lại trong các vở ghi để làm nháp…
Câu 2 (3 điểm)
– Em sẽ trao đổi với các bạn về việc không được đưa tin không đúng sự thật lên mạng xã hội. Ngoài ra em kiến nghị lên các cơ quan chức năng đẩy mạnh tuyên truyền; đồng thời xử lý nghiêm các hành vi đưa thông tin sai lệch.
Câu 3 (2 điểm)
Hà nên tỏ thái độ phản đối nhóm con trai, báo cho cha mẹ, thầy cô biết.
Lưu ý: Tuỳ theo cách trả lời của học sinh, giáo viên chấm điểm cho phù hợp.
Bộ 10 Đề thi Học kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án năm 2023 – Cánh diều – Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 2 – Cánh diều
Năm học 2023 – 2024
Bài thi môn: GDCD lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1. Sống tiết kiệm sẽ mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Biết quý trọng sức lao động của bản thân và của người khác.
B. Không được thỏa mãn hết vật chất và tinh thần.
C. Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh.
D. Khó có động lực để chăm chỉ và làm việc.
Câu 2. Ý kiến nào dưới đây là đúng?
A. Khi đã có giàu có, con người không cần phải sống tiết kiệm.
B. Người tiết kiệm là người không làm được việc lớn.
C. Con người bao giờ cũng phải biết sống tiết kiệm.
D. Học sinh phổ thông chưa cần phải biết tiết kiệm.
Câu 3. Sau mỗi năm học, Y cắt những tờ giấy còn chưa viết đóng thành một tập thành vở nháp. Như vậy thể hiện đức tính gì?
A. Hà tiện.
B. Chăm chỉ.
C.Lãng phí.
D.Tiết kiệm.
Câu 4. Trong các bạn dưới đây, ai không phải là công dân Việt Nam?
A. Toàn sinh ra ở nước Nga. Cả bố và mẹ bạn đều mang quốc tịch Việt Nam, là công dân Việt Nam. Đến năm 10 tuổi thì cả gia đình bạn về Việt Nam sinh sống.
B. Ly có bố là người Hàn Quốc, mẹ là người Việt Nam. Khi mới sinh, bố mẹ Ly làm giấy khai sinh và thoả thuận với nhau để bạn mang quốc tịch Việt Nam.
C.Trung, Trường và Tuấn đều có bố mẹ mang quốc tịch Việt Nam. Các bạn hiện đang sống ở Việt Nam.
D. Chị Na-ta-sa sinh ra và lớn lên ở Nga. Năm 20 tuổi chị đến Việt Nam học đại học.
Câu 5. Ý kiến nào dưới đây không đúng?
A. Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam thì có quốc tịch Việt Nam.
B. Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là công dân Việt Nam thì có quốc tịch Việt Nam.
C. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam là công dân Việt Nam.
D. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam.
Câu 6. Trường hợp nào là công dân nước CHXHCN Việt Nam?
A. Trẻ em mồ côi cha mẹ.
B. Người có quốc tịch Việt Nam.
C. Mẹ là người nước ngoài, bố là người Việt Nam.
D. Mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài.
Câu 7. N và L là học sinh lớp 6B ngồi cạnh nhau. Một hôm, L bị mất chiếc bút máy rất đẹp vừa mới mua. Tìm mãi ko thấy, L đổ tội cho N lấy cắp. N và L to tiếng, tức quá N đã xông vào đánh L chảy cả máu mũi. N đã vi phạm quyền nào trong Hiến pháp 2013 quy định?
A. N vi phạm quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư.
B. N vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. N vi phạm quyền tự do kinh doanh.
D. N không vi phạm quyền nào.
Câu 8. Nghĩa vụ cơ bản của công dân là?
A. Yêu cầu của nhà nước mà công dân thực hiện hoặc không thực hiện.
B. Yêu cầu bắt buộc của nhà nước mà mọi công dân phải thực hiện.
C. Yêu cầu của nhà nước mà chỉ một hay nhóm người thực hiện.
D. Yêu cầu của nhà nước mà mọi người phải thực hiện.
Câu 9. Đâu không phải thuộc quyền tự do dân chủ, tự do cá nhân?
A. Sống, hiến mô tạng.
B. Tự do kinh doanh.
C. Đi lại, cư trú.
D. Bí mật đời tư.
Câu 10. Ngăn cản trẻ em tham gia vào các vấn đề có liên quan đến cuộc sống của mình là hành động vi phạm đến nhóm quyền nào của trẻ em?
A. Nhóm quyền tham gia.
B. Nhóm quyền bảo vệ.
C. Nhóm quyền sống còn.
D. Nhóm quyền phát triển.
Câu 11. Bé My năm nay lên 6 tuổi. Mẹ đưa bé đến trường Tiểu học trong thôn để xin cho bé vào học, nhưng vì bé không có giấy khai sinh nên trường Tiểu học không nhận bé vào học. Ai có lỗi trong trường hợp này? Vì sao?
A. Cha mẹ là người có lỗi vì đã không làm khai sinh cho bé từ khi bé mới sinh.
B. Bệnh viện có lỗi vì đã không làm khai sinh cho bé ngay từ khi bé mới sinh ra.
C. Chính quyền cơ sở có lỗi vì đã không làm khai sinh cho bé theo quy định.
D. Nhà trường có lỗi vì đã không tạo điều kiện cho bé vào học.
Câu 12. Hành vi nào dưới đây thể hiện bổn phận của trẻ em với gia đình?
A.Phụ giúp bố mẹ tổ chức đánh bạc để kiếm tiền.
B.Giữ gìn bản sắc văn hoá tốt đẹp của dân tộc.
C.Quan tâm, chia sẻ tình cảm với cha mẹ.
D.Quan tâm, chia sẻ giúp đỡ bạn bè.
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Những ai cần tiết kiệm thời gian? Tiết kiệm thời gian có phải tiết kiệm tiền bạc không? Tiết kiệm thời gian sẽ đem lại lợi ích gì cho bản thân trong học tập và trong cuộc sống?
Câu 2 (3 điểm): Bà Diệp cho chị Dương là sinh viên thuê một căn phòng để ở. Một lần nhân lúc chị Dương về quê thăm nhà, bà Diệp đã mở khóa phòng của chị Dương để vào kiểm tra.
Theo em việc làm của bà Diệp đã vi phạm quyền gì của công dân? Vì sao?
Câu 3 (2 điểm): Cúc năm nay 14 tuổi, làm thuê cho một cửa hàng ăn uống. Hằng ngày, Cúc phải làm rất nhiều công việc như rửa bát, dọn dẹp, nhóm lửa, phục vụ khách… suốt từ sáng sớm đến khuya có những công việc nặng quá sức của em. Cúc lại thường bị bà chủ mắng nhiếc. Em không được đi học, không được tiếp xúc với các bạn cùng tuổi.
Bạn Cúc đã được hưởng quyền trẻ em chưa? Vì sao?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 2
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12, mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
A |
C |
D |
D |
C |
B |
B |
B |
B |
A |
A |
C |
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
– Tất cả mọi người cần tiết kiệm thời gian.
– Tiết kiệm thời gian chính là tiết kiệm tiền bạc.
– Tiết kiệm thời gian sẽ đem lại lợi ích to lớn cho bản thân trong học tập và trong cuộc sống. Tiết kiệm thời gian giúp ta có thời gian tích luỹ vốn để phát triển gia đình, kinh tế đất nước. Tiết kiệm thời gian thể hiện lối sống có văn hóa.
Câu 2 (3 điểm)
– Việc làm của bà Diệp đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
– Vì công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
Câu 3 (2 điểm)
– Bạn Cúc chưa được hưởng quyền trẻ em.
– Bởi vì:
– Còn nhỏ đã làm việc nặng quá sức.
– Không được đi học.
– Không được tiếp xúc các bạn cùng lứa tuổi.
Lưu ý: Tuỳ theo cách trả lời của học sinh, giáo viên chấm điểm cho phù hợp.
Bộ 10 Đề thi Học kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án năm 2023 – Cánh diều – Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 2 – Cánh diều
Năm học 2023 – 2024
Bài thi môn: GDCD lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1. Hành động nào sau đây không thể hiện sự tiết kiệm?
A. Tiết kiệm tiền để mua sách.
B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp.
C. Tận dụng nước đã sử dụng để tưới cây.
D. Dùng thời gian rảnh để đọc.
Câu 2. Việc làm nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của việc tiết kiệm?
A. Tiết kiệm làm cho con người chỉ biết thu vén cho bản thân.
B. Người tiết kiệm là người biết chia sẻ, vì lợi ích chung.
C. Tiết kiệm là một nét đẹp trong hành vi của con người.
D. Tiết kiệm đem lại ý nghĩa to lớn về kinh tế.
Câu 3. Nhận định nào dưới đây là sai khi nói về tiết kiệm?
A. Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động.
B. Người tiết kiệm sẽ tích lũy được nhiều tài sản.
C. Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lý.
D. Chỉ những người nghèo mới phải tiết kiệm.
Câu 4. Người công dân Việt Nam tối đa được mang mấy quốc tịch?
A. Nhiều quốc tịch.
B. 2 quốc tịch.
C. 3 quốc tịch.
D. 4 quốc tịch.
Câu 5. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là?
A.Là người có mong muốn sống ở Việt Nam.
B. Là người có quê hương ở Việt Nam.
C.Là người có dòng máu Việt Nam.
D.Là người có quốc tịch Việt Nam.
Câu 6. Đâu không phải là căn cứ xác định người có quốc tịch Việt Nam?
A. Trẻ em được sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch.
B. Trẻ em được sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch.
C. Trẻ em sinh ra trong lãnh thổ Việt Nam và có cha mẹ là người nước ngoài.
D.Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi tại Việt Nam.
Câu 7. Hành vi nào thực hiện chưa tốt quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân?
A. Quan tâm, chăm sóc và giúp đỡ mọi người trong gia đình.
B.Chủ động ngăn chặn hành vi vứt rác, đổ rác không đúng nơi quy định.
C. Tự giác tham gia các hoạt động giữ vệ sinh, bảo vệ môi trường ở khu dân cư.
D. Thành lập công ty kinh doanh nhưng không đóng thuế theo quy định của pháp luật.
Câu 8. Công dân có nghĩa vụ tuân theo ………………; tham gia bảo bệ an ninh quốc gia, tật tự an toàn xã hội và chấp hành những quy tắc sinh hoạt cộng đồng (Hiến pháp 2013). Từ còn thiếu trong (……) là gì?
A. Hiến pháp và pháp luật.
B. Hiến pháp.
C. Pháp luật.
D. Luật pháp.
Câu 9. Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của quyền trẻ em?
A. Tạo đều kiện trẻ em được phát triển toàn diện.
B. Giúp cho trẻ được sống an toàn, hạnh phúc.
C. Cho phép trẻ em làm những gì mình thích.
D. Là cơ sở để trẻ tự bảo vệ mình.
Câu 10. Bé M có năng khiếu đặc biệt và rất thích tham gia môn bơi lội, nhà trường động viên cha mẹ cháu tạo điều kiện cho cháu luyện tập để thi đấu thể thao cấp quận nhưng cha mẹ cháu kịch liệt phản đối tìm mọi cách ngăn cản cháu M tham gia luyện tập với lý do bơi chỉ cần biết là đủ, không cần phải giỏi. Biết được lý do, đại diện nhà trường đã đến khuyên cha mẹ M nên tạo điều kiện cho em phát triển năng khiếu cá nhân. Hành vi của cha mẹ M là đúng hay sai? Vì sao?
A. Sai. Vì đã vi phạm về quyền được phát triển năng khiếu cá nhân của trẻ em.
B. Sai. Vì đã vi phạm về quyền vui chơi giải trí của trẻ em.
C. Sai. Vì đã vi phạm về quyền được phát triển tham gia của trẻ em.
D. Đúng. Vì cha mẹ có quyết định thay trẻ em.
Câu 11. Em A (9 tuổi) được cô giáo và các bạn đưa vào bệnh viện cấp cứu vì có biểu hiện đau bụng dữ dội. Nhưng bác sĩ nói rằng, không thể khám và cấp cứu cho em A ngay được vì còn rất nhiều bệnh nhân đến trước, đang xếp hàng chờ khám và không có ưu tiên. Hành vi của bác sĩ có vi phạm quy định của Luật trẻ em không? Vì sao?
A. Có. Vì trẻ em có quyền được ưu tiên tiếp cận, sử dụng dịch vụ phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh.
B. Có. Vì trẻ em có quyền được chăm sóc tốt nhất về sức khỏe, được ưu tiên tiếp cận, sử dụng dịch vụ phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh.
C. Có. Vì trẻ em có quyền được chăm sóc tốt nhất về sức khỏe, được ưu tiên tiếp cận, sử dụng dịch vụ phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh.
D. Có. Vì trẻ em có quyền được chăm sóc tốt nhất về sức khỏe, được ưu tiên tiếp cận, sử dụng dịch vụ phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh.
Câu 12. Hành vi nào thực hiện quyền trẻ em?
A. Ngược đãi trẻ em.
B. Bắt trẻ em bỏ học để đi lao động kiếm tiền.
C. Lôi kéo trẻ tham gia vào các tệ nạn xã hội.
D. Tổ chức các hoạt động vui chơi cho trẻ em nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi 1/6.
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Em hiểu thế nào là tiết kiệm? Người như thế nào được gọi là người có lối sống tiết kiệm?
Câu 2 (3 điểm): Trường Trung học cơ sở N phát động phong trào vệ sinh bảo vệ môi trường trong trường học và khu vực xung quanh vào một buổi sáng chủ nhật. Đa số các bạn học sinh lớp 6C hào hứng tham gia. Thế nhưng, các bạn N, T và H không muốn tham gia hoạt động này, vì cho rằng công việc ấy không phải là công việc của học sinh lớp 6.
a. Em có nhận xét gì về suy nghĩ và biểu hiện của ba bạn trên?
b. Theo em, học sinh trung học cơ sở có phải thực hiện nghĩa vụ bảo vệ môi trường hay không?
Câu 3 (2 điểm): Sau giờ tan học, đường phố thường rất đông người, đôi khi còn tắc đường ở những ngã ba, ngã tư nữa. Thuận rất muốn sau buổi học không phải về nhà ngay mà được đạp xe lượn một vòng qua nhiều đường phố, khoảng chừng một giờ. Thuận nói với bố về nguyện vọng của mình. Bố Thuận không đồng ý và yêu cầu Thuận phải về nhà ngay, không được la cà, dù chỉ là ít phút. Thuận cho rằng bố áp đặt, không tôn trọng quyền được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của trẻ em.
a. Thuận suy nghĩ như vậy là đúng hay sai? Vì sao?
b. Nếu là Thuận, em sẽ xử sự như thế nào?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 3
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12, mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
B |
A |
D |
A |
D |
C |
D |
A |
C |
A |
A |
D |
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
– Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lí, có hiệu quả của cải, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
– Người tiết kiệm là người biết cân đối, chi tiêu có kế hoạch, có tính toán, xem xét đầy đủ các yếu tố để đạt được mục tiêu, nhiệm vụ đề ra. Người có lối sống tiết kiệm là người luôn có ý thức tiết kiệm, tránh lãng phí, thất thoát của cải vật chất một cách vô ích.
Câu 2 (3 điểm)
a. Suy nghĩ của 3 bạn trên là sai lệch. Vì các bạn có quyền và nghĩa vụ học tập. Đồng nghĩa với điều đó là các bạn phải tham gia các hoạt động của trường lớp.
b. Theo em học sinh trung học cơ sở có phải thực hiện nghĩa vụ bảo vệ môi trường và tham gia các hoạt động tập thể bảo vệ môi trường. Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ, trách nhiệm và là sự nghiệp của toàn dân. Các tổ chức, cá nhân phải có trách nhiệm bảo vệ môi trường. Bảo vệ tốt môi trường thì con người mới có thể tạo ra một cuộc sống tốt đẹp, bền vững, lâu dài.
Câu 3 (2 điểm)
a. Thuận suy nghĩ như vậy là sai. Vì bố Thuận muốn tốt cho Thuận, vì đường lúc đó rất là đông nên rất nguy hiểm dễ dẫn đến xảy tai nạn. Vì vậy, khi học xong thì Thuận nên đi về nhà ngay để bố mẹ không phải lo lắng cho Thuận.
b. Nếu là Thuận em sẽ về nhà ngay không là cà ở ngoài đường để bố không lo lắng cho mình
Lưu ý: Tuỳ theo cách trả lời của học sinh, giáo viên chấm điểm cho phù hợp.
Bộ 10 Đề thi Học kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án năm 2023 – Cánh diều – Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …
Đề thi Học kì 2 – Cánh diều
Năm học 2023 – 2024
Bài thi môn: GDCD lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1. Trong những câu sau, câu nào nói không đúng về ý nghĩa của tiết kiệm?
A. Người tiết kiệm là người biết chia sẻ, vì lợi ích chung.
B. Tiết kiệm là một nét đẹp trong hành vi của con người.
C. Tiết kiệm đem lại ý nghĩa to lớn về kinh tế.
D. Tiết kiệm làm cho con người trở nên ích kỷ.
Câu 2. Để thực hành tiết kiệm, chúng ta cần?
A. Bảo quản và giữ gìn đồ dùng học tập, lao động thật tốt.
B. Sắp xếp thời gian học tập, vui chơi một cách hợp lí.
C. Tắt các thiết bị điện khi không cần thiết.
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 3. Theo em, người có đức tính tiết kiệm là người
A. đáng được kính trọng, đáng để chúng ta học tập.
B. đáng để chúng ta ghen tị.
C. đáng để chúng ta phê phán.
D. đáng để chúng ta chê cười.
Câu 4. Đâu không phải là căn cứ xác định người có quốc tịch Việt Nam?
A. Trẻ em được sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch.
B. Trẻ em được sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch.
C.Trẻ em sinh ra trong lãnh thổ Việt Nam và có cha mẹ là người nước ngoài.
D. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi tại Việt Nam.
Câu 5. Ngày Quốc khánh của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ngày nào?
A. 14/2.
B. 8/3.
C. 30/4.
D. 2/9 .
Câu 6. Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện
A. mối quan hệ giữa nhà nước và công dân nước đó.
B. quyền lợi cơ bản mà công dân được hưởng.
C. nghĩa vụ cơ bản mà công dân phải thực hiện.
D. quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Câu 7. Học đến bài Quyền và nghĩa vụ của công dân, có một số học sinh tranh luận nhau là công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau trên đất nước ta không có quyền và nghĩa vụ như nhau. Em đồng ý không? Tại sao?
A. Không. Bởi vì đã là công dân Việt Nam thì sẽ có quyền và nghĩa vụ như nhau.
B. Đồng ý. Bởi vì khác dân tộc thì không có quyền, nghĩa vụ như nhau.
C. Đồng ý. Vì dân tộc Kinh mới có quyền và nghĩa vụ như nhau.
D. Do dự không biết đúng sai.
Câu 8. Quyền cơ bản của công dân là?
A. Những lợi ích cơ bản mà người công dân được hưởng và được pháp luật bảo vệ.
B. Những đảm bảo của Liên hợp quốc cho tất cả mọi người trên thế giới.
C. Những lợi ích cốt lõi mà bất cứ ai trên thế giới đều được hưởng.
D. Những đảm bảo pháp lí của nhà nước cho tất cả mọi người.
Câu 9. Đâu không phải quyền của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Trung thành với Tổ quốc.
C. Có nơi ở hợp pháp.
D. Tự do ngôn luận.
Câu 10. Trường hợp nào sau đây tôn trọng quyền được tham gia của trẻ em?
A. Người lớn sẵn sàng lắng nghe và tiếp nhận những sáng kiến, nguyện vọng của các em.
B. Tạo điều kiện cho các em được học tập, vui chơi, giải trí.
C. Đưa ra xét xử những kẻ có hành vi bạo hành, đánh đập trẻ em một cách tàn nhẫn.
D. Khuyến khích các em tham gia các hoạt động văn nghệ, thể thao do nhà trường tổ chức.
Câu 11. Gia đình, nhà trường và xã hội đều khuyến khích trẻ em học tập tốt và tạo điều kiện để trẻ em phát triển năng khiếu là đảm bảo nhóm quyền nào dưới đây của trẻ em?
A. Quyền được chăm sóc.
B. Quyền được bảo vệ.
C. Quyền được phát triển.
D. Quyền được vui chơi, giải trí.
Câu 12. Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của quyền trẻ em?
A.Tạo đều kiện trẻ em được phát triển toàn diện.
B.Cho phép trẻ em làm những gì mình thích.
C.Giúp cho trẻ được sống an toàn, hạnh phúc.
D.Là cơ sở để trẻ tự bảo vệ mình.
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Tiết kiệm có ý nghĩa và vai trò như thế nào đối với đời sống con người? Em đã làm được những việc gì để tiết kiệm?
Câu 2 (3 điểm): Minh là học sinh chưa ngoan, thường xuyên đi học muộn và trốn học. Hôm đó Minh lại gây sự với một bạn trong lớp và bỏ tiết. Thầy giáo chủ nhiệm viết thư và nhờ bạn lớp trưởng mang về cho bố mẹ Minh. Biết chuyện Minh chặn đường bạn lớp trưởng lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi.
a. Em hãy kể các hành vi sai phạm của bạn Minh? Việc bạn Minh mở thư ra xem là hành vi vi phạm pháp luật về quyền gì mà em đã học?
b. Nếu học cùng lớp với Minh, em sẽ làm gì để giúp Minh khắc phục những sai phạm đó?
Câu 3 (2 điểm): Mai là học sinh giỏi của lớp 6A nhưng Mai không tham gia các hoạt động của lớp, của trường vì sợ mất thời gian, ảnh hưởng đến kết quả học tập của bản thân.
a. Em hãy nhận xét hành vi của Mai?
b. Nếu là bạn của Mai, em sẽ làm gì?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 4
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12, mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
D |
D |
A |
C |
D |
A |
A |
A |
B |
A |
D |
B |
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
– Tiết kiệm có ý nghĩa và vai trò quan trọng đối với đời sống. Nó giúp con người quý trọng thời gian, tiền bạc, thành quả lao động của bản thân và người khác nhằm làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội.
– Học sinh nêu một số việc đã làm để thực hiện việc tiết kiệm:
+ Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.
+ Khóa vòi nước khi đánh răng.
+ Tích tiền tiêu vặt, tiền mừng tuổi để mua đồ dùng học tập…
Câu 2 (3 điểm)
a. Minh đã mắc những sai phạm sau:
+ Lười học, thường xuyên đi học muộn, trốn học và hay gây sự với bạn.
+ Chặn đường bạn lớp trưởng lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi.
Minh đã vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.
b. Nếu học cùng lớp với Minh, em sẽ:
+ Ngăn cản và giải thích cho bạn hiểu hành động lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi là vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.
+ Đồng thời giúp Minh trong học tập để bạn học tiến bộ hơn.
Câu 3 (2 điểm)
a. Nhận xét:
– Hành vi của Mai là không đúng, là ích kỷ.
– Bổn phận của mỗi học sinh là phải tích cực tham gia các hoạt động tập thể, xã hội vì lợi ích chung trong đó có lợi ích của bản thân.
– Nếu ai cũng làm như Mai thì mọi hoạt động của lớp sẽ ngừng trệ.
b. Nếu là bạn của Mai, em sẽ:
– Khuyên Mai nên tham gia các hoạt động của lớp, của trường.
– Giải thích để Mai hiểu lợi ích của việc tham gia các hoạt động tập thể như: mở mang hiểu biết, xây dựng mối quan hệ với bạn bè, rèn luyện giao tiếp…
– Cùng các bạn trong lớp vận động và tạo điều kiện để Mai tham gia các hoạt động của lớp…