Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 10
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 10 Bài 1: Quan sát biểu đồ tranh sau rồi trả lời các câu hỏi:
Trong ngày thứ Bảy:
a) Cửa hàng bán được những loại cây nào?
………………………………………………………………………………………………………………………..
b) Cửa hàng bán được bao nhiêu cây xương rồng?
………………………………………………………………………………………………………………………..
c) Loại cây nào cửa hàng bán được nhiều nhất?
………………………………………………………………………………………………………………………..
d) Cửa hàng bán được số cây hoa nhài gấp mấy lần số cây hoa ly?
………………………………………………………………………………………………………………………..
Lời giải
a) Cửa hàng bán được những loại cây nào?
Cây hoa ly, cây hoa hồng, cây hoa giấy, cây xương rồng, cây hoa nhài.
b) Cửa hàng bán được bao nhiêu cây xương rồng?
Cửa hàng bán được 12 cây xương rồng.
c) Loại cây nào cửa hàng bán được nhiều nhất?
Loại cây cửa hàng bán được nhiều nhất là cây hoa hồng.
d) Cửa hàng bán được số cây hoa nhài gấp mấy lần số cây hoa ly?
Cửa hàng bán được số cây hoa nhài gấp số cây hoa ly số lần là: 16 : 8 = 2 (lần)
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 10 Bài 2: Số học sinh đi xe buýt đến trường ở lớp 4C của một trường tiểu học được ghi lại như sau:
Số học sinh lớp 4C đi xe buýt đến trường
Quan sát bảng số liệu thống kê trên:
a) Trả lời các câu hỏi:
– Thứ Hai có bao nhiêu học sinh đi xe buýt đến trường?
………………………………………………………………………………………………………………………..
– Ngày nào có nhiều học sinh đi xe buýt đến trường nhất? Ngày nào có ít học sinh đi xe buýt đến trường nhất?
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
b) Em hãy đặt thêm câu hỏi từ thông tin có được trong bảng số liệu thống kê trên.
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
Lời giải
a) Thứ Hai có 16 học sinh đi xe buýt đến trường
– Thứ Tư có nhiều học sinh đi xe buýt đến trường nhất (17 học sinh),
Thứ Sáu có ít học sinh đi xe buýt đến trường nhất (12 học sinh)
b) Em có thể đặt thêm câu hỏi như sau:
– Các thứ nào có số học sinh đi xe buýt đến trường là như nhau?
(Trả lời: Thứ Ba và Thứ Năm)
– Số học sinh đi xe buýt đến trường ngày thứ Hai nhiều hơn hay ít hơn số học sinh đi xe buýt đến trường vào ngày thứ Năm? Cụ thể là ít hơn/ nhiều hơn là bao nhiêu?
(Trả lời: nhiều hơn: 16 – 15 = 1 (học sinh))
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 11
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 11 Bài 3: Bạn Thảo được phân công ghi lại nhiệt độ vào lúc 10 giờ sáng của tất cả các ngày trong tuần như ở bảng sau:
Nhiệt độ vào lúc 10 giờ sáng của các ngày trong một tuần
Quan sát bảng số liệu thống kê trên và trả lời các câu hỏi:
Vào lúc 10 giờ sáng:
a) Ngày thứ Ba nhiệt độ là bao nhiêu độ C?
………………………………………………………………………………………………………………………..
b) Ngày Chủ nhật nhiệt độ là bao nhiêu độ C?
………………………………………………………………………………………………………………………..
c) Nhiệt độ cao nhất trong tuần là bao nhiêu độ C?
………………………………………………………………………………………………………………………..
d) Ngày nào trong tuần có nhiệt độ thấp nhất?
………………………………………………………………………………………………………………………..
e) Em có nhận xét gì về nhiệt độ của những ngày đầu tuần và những ngày cuối tuần?
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Quan sát bảng số liệu thống kê, ta thấy:
a) Ngày thứ Ba nhiệt độ là 21oC.
b) Ngày Chủ nhật nhiệt độ là 27oC.
c) Nhiệt độ cao nhất trong tuần là 28oC.
d) Ngày thứ Tư có nhiệt độ thấp nhất (20oC)
e) Nhiệt độ của những ngày đầu tuần thấp hơn nhiệt độ của những ngày cuối tuần
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 12
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 12 Bài 4: An quay vòng quay một lần. Khi vòng quay dừng lại thì chiếc kim sẽ chỉ vào một ô đã tô màu. Theo em, chiếc kim có những khả năng chỉ vào ô màu nào?
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
Lời giải
Có 4 khả năng xảy ra của chiếc kim như sau:
Chiếc kim có thể chỉ vào ô màu tím. Chiếc kim có thể chỉ vào ô màu đỏ. Chiếc kim có thể chỉ vào ô màu xanh. Chiếc kim có thể chỉ vào ô màu vàng.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường
Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất
Bài 4: Các số trong phạm vi 1 000 000
Bài 5: Các số trong phạm vi 1 000 000 (tiếp theo)
Bài 6: Các số có nhiều chữ số