Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 7
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 7 Bài 1: Trò chơi “Đố bạn”
– Viết tên các hình đã học:…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
– Viết cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
– Viết cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
– Viết tên các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, diện tích đã học:
Lời giải
– Viết tên các hình đã học: hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông
– Viết cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông:
+ Để tìm chu vi của các hình tam giác, hình tứ giác ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác, hình tứ giác đó.
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
+ Muốn tính chu vi hình vuông, ta lấy độ dài cạnh nhân với 4.
– Viết cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông:
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
+ Muốn tính diện tích hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
– Viết tên các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, diện tích đã học:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8 Bài 2: a) Dùng ê-ke để kiểm tra rồi viết tên góc vuông, góc không vuông trong các hình sau:
– Các góc vuông là:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
– Góc không vuông là:
…………………………………………………………………………………………………………………………
b) Đo độ dài các cạnh sau rồi tính chu vi, diện tích mỗi hình sau:
Lời giải
a) Dùng ê-ke để kiểm tra rồi viết tên góc vuông, góc không vuông trong các hình sau:
– Các góc vuông là:
+ Góc vuông đỉnh N, cạnh NO, NM
+ Góc vuông đỉnh I, cạnh IH, IK
+ Góc vuông đỉnh B, cạnh BA, BC
– Góc không vuông là:
+ Góc đỉnh S, cạnh SR, ST.
b) Đo độ dài các cạnh sau rồi tính chu vi, diện tích mỗi hình sau:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8 Bài 3: Sơn mỗi mặt của từng khối hình bên bằng một màu khác nhau. Theo em cần bao nhiêu màu sơn để sơn hết các mặt của từng khối hình đó.
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải
Khối hộp chữ nhật và khối lập phương đều có 6 mặt, vì mỗi mặt này đều được sơn bằng một màu khác nhau nên cần 6 màu để sơn hết các mặt của hình khối đó.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 8 Bài 4: Đọc nhiệt độ ghi trên mỗi nhiệt kế sau:
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 9
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 9 Bài 5: Chọn thẻ ghi cân nặng thích hợp với mỗi hình vẽ sau:
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 9 Bài 6: Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng.
Hệ thống xử lí nước thải trong một cơ sở sản xuất mỗi ngày xử lí 36 000 l nước thải được chứa trong 4 chiếc bể như nhau. Mỗi bể chứa số lít nước thải là:
A. 4 000 l B. 6 000 l C. 9 000 l D. 12 000 l
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Mỗi bể chứa số lít nước thải là:
36 000 : 4 = 9 000 (l)
Đáp số: 9 000 l nước thải
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 9 Bài 7: Quan sát sơ đồ các gian hàng của một Hội chợ về sản phẩm thủ công mĩ nghệ và cho biết gian hàng nào có diện tích lớn nhất.
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải
Gian hàng gốm sứ có diện tích lớn nhất.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000
Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường
Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất
Bài 4: Các số trong phạm vi 1 000 000
Bài 5: Các số trong phạm vi 1 000 000 (tiếp theo)