Giải bài tập Toán lớp 5 trang 43, 44 Bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật
Giải Toán lớp 5 trang 43 Tập 2
Thực hành 1 trang 43 Toán lớp 5 Tập 2: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b và chiều cao c.
a) a = 10 cm; b = 5 cm; c = 7 cm.
b) a = 12 m; b = 8 m; c = m
c) a = 0,6 dm; b = 0,25 dm; c = 4 cm.
Lời giải:
a) V = 10 × 5 × 7 = 350 (cm3)
b) V = 12 × 8 × = 720 (cm3)
c) Đổi 4 cm = 0,4 dm
V = 0,6 × 0,25 × 0,4 = 0,06 (dm3)
Thực hành 2 trang 43 Toán lớp 5 Tập 2: Số đo?
Một hình hộp chữ nhật có thể tích 72,9 cm, chiều dài 6 cm và chiều rộng 4,5 cm. Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là .?.
Lời giải:
Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là 2,7 cm
Giải thích
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
72,9 : 6 : 4,5 = 2,7 (cm)
Giải Toán lớp 5 trang 44 Tập 2
Luyện tập 1 trang 44 Toán lớp 5 Tập 2: Số?
Thể tích của hình bên là .?. m3
Lời giải:
Thể tích của hình bên là 96 m3
Giải thích
Chia hình bên thành 3 hình hộp chữ nhật bằng nhau
Chiều dài hình hộp chữ nhật nhỏ là: 8 : 2 = 4 (m)
Thể tích hình hộp chữ nhật nhỏ là: 4 × 4 × 2 = 32 (m3)
Thể tích của hình bên là 32 × 3 = 96 m3
Luyện tập 2 trang 44 Toán lớp 5 Tập 2: Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên.
Lời giải:
Ta chia khối gỗ như sau:
Chiều dài hình 1 là:
20 – 12 = 8 (cm)
Chiều cao hình 1 là:
12 – 8 = 4 (cm)
Thể tích hình 1 là:
8 × 4 × 6 = 192 (m3)
Thể tích hình 2 là:
20 × 6 × 8 = 960 (m3)
Thể tích khối gỗ là:
192 + 960 = 1 152 (m3)
Đáp số: 1 152 m3
Luyện tập 3 trang 44 Toán lớp 5 Tập 2: Bạn Thuỷ xếp sách vào một cái hộp trống có dạng hình hộp chữ nhật. Kích thước của hộp là 0,5 m; 0,4 m và 0,6 m. Sách trong hộp chiếm 30% thể tích hộp. Hỏi trong hộp còn bao nhiêu mét khối để có thể xếp thêm sách?
(Biết bề dày của vỏ hộp và khe giữa các quyển sách không đáng kể.)
Lời giải:
Thể tích của hộp là:
0,5 × 0,4 × 0,6 = 0,12 (m3)
Thể tích sách trong hộp là:
0,12 × 30% = 0,036 (m3)
Trong hộp còn số mét khối để có thể xếp thêm sách là:
0,12 – 0,036 = 0,084 (m3)
Đáp số: 0,084 m3
Khám phá trang 44 Toán lớp 5 Tập 2: Các hình hộp chữ nhật A, B, C được đặt ở các vị trí khác nhau như hình dưới đây. Với mỗi hình:
– Hãy nêu chiều dài, chiều rộng, chiều cao và viết biểu thức tính thể tích.
– Thể tích của ba hình này có bằng nhau không?
Lời giải:
Hình A: Chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm, chiều cao 6 cm
V = 4 × 2 × 6 = 48 (cm3)
Hình B: Chiều dài 6 cm, chiều rộng 2 cm, chiều cao 4 cm
V = 6 × 2 × 4 = 48 (cm3)
Hình A: Chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm, chiều cao 2 cm
V = 6 × 4 × 2 = 48 (cm3)
Thể tích của ba hình này có bằng nhau
Giải thích
Thể tích của ba hình này có bằng nhau vì các phép tính tính thể tích bằng nhau do tính chất giao hoán.
Thử thách trang 44 Toán lớp 5 Tập 2: Số?
Thể tích của hòn đá nằm trong bể nước theo hình dưới đây là .?. cm.
Lời giải:
Thể tích nước trong bể khi không có đá là:
10 × 10 × 4,5 = 450 (cm3)
Thể tích bể nước có đá là:
10 × 10 × 7,5 = 750 (cm3)
Thể tích hòn đá là:
750 – 450 = 300 (cm3)
Đáp số: 300 cm3
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 72. Mét khối
Bài 73. Thể tích hình hộp chữ nhật
Bài 74. Thể tích hình lập phương
Bài 75. Em làm được những gì?
Bài 76. Thực hành và trải nghiệm
Bài 77. Các đơn vị đo thời gian