Giải bài tập Toán lớp 5 trang 92, 93 Bài 44: Diện tích hình tam giác
Thực hành 1 trang 92 Toán lớp 5 Tập 1: Tính diện tích mỗi hình tam giác sau.
Lời giải:
a) Diện tích tam giác là: = 63 (cm2)
b) Diện tích tam giác là: = 104 (dm2)
c) Diện tích tam giác là: = 6 (m2)
Thực hành 2 trang 93 Toán lớp 5 Tập 1: Tính diện tích hình tam giác có:
a) Độ dài đáy là 6 m và chiều cao là m.
b) Độ dài đáy là 4 dm và chiều cao là 30 cm.
Lời giải:
a) Diện tích tam giác là: = 2 (m2)
b) Đổi 30 cm = 3 dm
Diện tích tam giác là: = 6 (dm2)
Thực hành 3 trang 93 Toán lớp 5 Tập 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là a và chiều cao là h.
a) a = 0,6 dm; h = 1,4 dm. |
b) a = cm; h = cm. |
Lời giải:
a) a = 0,6 dm; h = 1,4 dm.
S = = 0,42 (dm2)
b) a = cm; h = cm.
S = () : 2 = (cm2)
Luyện tập 1 trang 93 Toán lớp 5 Tập 1: Một khu đất dạng hình tam giác có đáy là 12 m và chiều cao tương ứng là 18 m. Tính diện tích của khu đất đó.
Lời giải:
Diện tích của khu đất đó là:
= 108 (m2)
Đáp số: 108 m2
Luyện tập 2 trang 93 Toán lớp 5 Tập 1: Số?
Một tờ giấy hình chữ nhật được tô màu như hình bên. Diện tích phần tô màu đỏ là .?. cm2
Lời giải:
Diện tích phần tô màu đỏ là 108 cm2
Giải thích
Chiều dài hình chữ nhật là: 9 + 9 = 18 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 6 + 6 = 12 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 18 × 12 = 216 (cm2)
Diện tích phần màu vàng là: 4 × = 108 (cm2)
Diện tích phần tô màu đỏ là 216 – 108 = 108 (cm2)
Khám phá trang 93 Toán lớp 5 Tập 1: Bạn Đức cắt hình tam giác màu vàng theo hai đường kẻ màu đỏ để được ba mảnh. Ghép ba mảnh đó thành một hình chữ nhật.
Nêu nhận xét về diện tích hình chữ nhật và diện tích hình tam giác ban đầu.
Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật và diện tích hình tam giác ban đầu bằng nhau.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 43. Hình tam giác
Bài 44. Diện tích hình tam giác
Bài 45. Hình thang
Bài 46. Diện tích hình thang.
Bài 47. Đường tròn, hình tròn
Bài 48. Chu vi hình tròn