Giải bài tập Toán lớp 4 trang 80, 81 Bài 36: Yến, tạ, tấn
Giải Toán lớp 4 trang 80
Giải Toán lớp 4 trang 80 Bài 1: Tìm hiểu quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam.
Lời giải:
1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến 1 tấn = 10 tạ
1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1 000 kg
Giải Toán lớp 4 trang 80 Bài 2: Số?
a) 5 yến = …?… kg
40 kg = …?… yến
2 yến 7 kg = …?… kg
b) 3 tạ = …?… kg
800 kg = …?… tạ
6 tạ 20 kg = …?… kg
c) 2 tấn = …?… kg
7 000 kg = …?… tấn
5 tấn 500 kg = …?… kg
Lời giải:
a) 5 yến = 50 kg
40 kg = 4 yến
2 yến 7 kg = 27 kg
b) 3 tạ = 300 kg
800 kg = 8 tạ
6 tạ 20 kg = 620 kg
c) 2 tấn = 2000 kg
7 000 kg = 7 tấn
5 tấn 500 kg = 5500 kg
Giải Toán lớp 4 trang 80 Bài 3: Nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng?
Khối lượng mỗi bao xi măng dưới đây được ghi trên bao bì (xem hình).
Khối lượng con lợn và con bò lần lượt là 2 tạ và 5 tạ.
a) 5 bao xi măng …?… con lợn.
b) 7 bao xi măng …?… con bò.
Lời giải:
a) Mỗi bao xi măng nặng 50 kg
5 bao xi măng nặng số ki-lô-gam là: 50 × 5 = 250 (kg)
Đổi 2 tạ = 200 kg
Vì 250 kg > 200 kg nên 5 bao xi măng nặng hơn con lợn.
b) 7 bao xi măng nặng số ki-lô-gam là: 50 × 7 = 350 (kg)
Đổi 5 tạ = 500 kg
Vì 350 kg < 500 kg nên 7 bao xi măng nhẹ hơn con bò.
Giải Toán lớp 4 trang 81
Giải Toán lớp 4 trang 81 Bài 1: Chọn ý trả lời thích hợp.
a) Con gà của bà Năm cân nặng:
A. 2 kg
B. 2 yến
C. 2 tạ
D. 2 tấn.
b) Con bò mẹ cân nặng khoảng:
A. 3 kg
B. 3 yến
C. 3 tạ
D. 3 tấn
c) Một con voi châu Á khi trường thành có thể nặng tới:
A. 5 kg
B. 5 yến
C. 5 tạ
D. 5 tấn
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: A
Con gà của bà Năm cân nặng 2 kg.
b) Đáp án đúng là: C
Con bò của mẹ cân nặng khoảng 3 tạ.
c) Đáp án đúng là: D
Một con voi châu Á khi trường thành có thể nặng tới 5 tấn.
Giải Toán lớp 4 trang 81 Bài 2: Khối lượng hàng hóa mỗi xe vận chuyển được ghi ở thùng xe (xem hình).
a) Sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nặng đến nhẹ.
b) Trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
Làm tròn kết quả này đến hàng nghìn rồi cho biết trung bình mỗi xe chở được khoảng mấy tấn hàng.
Lời giải:
a) Đổi khối lượng hàng hóa trên mỗi xe ra đơn vị ki-lô-gam.
Xe A: 3 640 kg
Xe B: 5 tấn = 5 000 kg
Xe C: 3 tấn 5 tạ = 3 500 kg
Xe D: 370 yến = 3 700 kg
So sánh và sắp xếp khối lượng hàng hóa vận chuyển trên mỗi xe theo thứ tự từ nặng đến nhẹ là:
5 000 kg; 3 700 kg; 3 640 kg; 3 500 kg
Sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nặng đến nhẹ là:
Xe B; xe D; xe A, xe C.
b) Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam hàng là:
(5 000 + 3 700 + 3 640 + 3 500) : 4 = 3 960 (kg)
Làm tròn số 3 960 đến hàng nghìn ta được số 4 000.
Đổi 4 000 kg = 4 tấn.
Vậy trung bình mỗi xe chở được khoảng 4 tấn hàng.
Giải Toán lớp 4 trang 81 Bài 3: Số?
Một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết khối lượng xe và hàng hóa là 2 tấn 945 kg.
Biết khối lượng xe là 2021 kg và khối lượng hàng mà xe được phép chở nặng nhất là 824 kg.
Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là …?… kg.
Lời giải:
Đổi 2 tấn 945 kg = 2 945 kg
Khối lượng cả xe và hàng hóa tối đa là:
2 021 + 824 = 2 845 (kg)
Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là:
2 945 – 2 845 = 100 (kg)
Đáp số: 100 kg
Em điền như sau:
Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là 100 kg.
Giải Toán lớp 4 trang 81 Khám phá: Mỗi thang máy chở người đều có quy định riêng về khối lượng chuyên chở để đảm bảo an toàn cho người di chuyển.
Quan sát thông tin ở hình bên, ta biết thang máy này cho phép tổng khối lượng những người di chuyển trong một lần nặng nhất là 540 kg.
Để tiện lợi cho việc sử dụng, người ta quy định số người tương ứng với 540 kg là 9 người.
Công ty lắp ráp thang máy này đã ước tính trung bình mỗi người nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Lời giải:
Bài giải
Công ty lắp ráp thang máy này đã ước tính trung bình mỗi người nặng số ki-lô-gam là:
540 : 9 = 60 (kg)
Đáp số: 60 kg
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 34: Giây
Bài 35: Thế kỉ
Bài 36: Yến, tạ, tấn
Bài 37: Em làm được những gì?
Bài 38: Ôn tập học kì 1
==== ~~~~~~ ====