Giải bài tập Toán lớp 4 trang 10, 11, 12 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Giải Toán lớp 4 trang 10 Tập 1
Toán lớp 4 trang 10 Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 23 607 + 14 685
b) 845 + 76 928
c) 59 194 – 36 052
d) 48 163 – 2749
Lời giải
Toán lớp 4 trang 10 Câu 2: Tính nhẩm:
Lời giải:
a) 72+20 = 92 | b) 41+300 = 341 | c) 32+7+8 = 47 |
68-40 = 28 | 625+200 = 825 | 54+7+3 = 64 |
350+30 = 380 | 954-400 = 554 | 1+16+9 = 26 |
970-70 = 900 | 367-300 = 67 | 96+40+4 = 140 |
Toán lớp 4 trang 10 Câu 3: >, <, =
a) 4 735 + 15 …… 4 735 + 10
b) 524 – 10 ……….. 525 – 10
c) 4 735 – 15 …….. 4 735 – 10
d) 7 700 + 2 000 ………. 6 700 + 3 000
Lời giải:
a) 4 735 + 15 > 4 735 + 10
b) 524 – 10 < 525 – 10
c) 4 735 – 15 < 4 735 – 10
d) 7 700 + 2 000 = 6 700 + 3 000
Toán lớp 4 trang 10 Câu 4: Số?
a) 371 +…?… = 528
b) ….?…. + 714 = 6 250
c) …?…. – 281 = 64
d) 925 – ….?…. = 135
Lời giải:
a) 371 +…?… = 528
528 – 371 = 157
Vậy số cần điền vào chỗ trống là 157.
b) ….?…. + 714 = 6 250
6 250 – 714 = 5 536
Vậy số cần điền vào chỗ trống là 5 536
c) …?…. – 281 = 64
64 + 281 = 345
Vậy số cần điền vào chỗ trống là 345.
d) 925 – ….?…. = 135
925 – 135 = 790
Vậy số cần điền vào ô trống là 790.
Toán lớp 4 trang 10 Câu 5: Chọn ý trả lời đúng:
Bốn túi đường có khối lượng lần lượt là:
1 kg ; 700 g ; 1 kg 500 g ; 1 kg 250 g
a) Túi nặng nhất và túi nhẹ nhất có khối lượng lần lượt là:
A. 1 kg 500 g và 700 g
B. 1 kg 500 g và 1 kg
C. 1 kg và 700 g
D. 700 g và 1 kg 250 g
b) Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất:
A. 300 g
B. 550 g
C. 800 g
D. 1 000 g
c) Tổng khối lượng cả bốn túi là:
A. 3 kg
B. 3 kg 700 g
C. 3 kg 750 g
D. 4 kg 450 g
Lời giải:
a) Ta có 1 kg = 1 000g ; 1 kg 500 g = 1 500 g ; 1 kg 250 g = 1250 g
Ta có 700 < 1 000 < 1 250 < 1 500
Vậy túi nặng nhất là 1 kg 500 g, túi nhẹ nhất là 700 g.
Chọn A.
b) Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất số gam là 1 500 – 700 = 800 (g)
Chọn C.
c) Tổng khối lượng cả bốn túi là 1 000 + 700 + 1 500 + 1 250 = 4 450 (g)
Ta có 4 450 g = 4 kg 450 g
Chọn D.
Giải Toán lớp 4 trang 11 Tập 1
Toán lớp 4 trang 11 Câu 8: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Lời giải:
Bể B chứa số lít là
625 – 250 = 375 (lít)
Số lít bể B chứa nhiều hơn bể A là
375 – 250 = 125 (lít)
Đáp số: 125 lít
Giải Toán lớp 4 trang 12 Tập 1
Toán lớp 4 trang 12 Vui học: Tập tính tiền khi mua bán.
Em có 100 000 đồng, em định mua hai hoặc ba món hàng trong các mặt hàng dưới đây. Hãy làm theo hướng dẫn sau:
– Làm tròn giá tiền mỗi món hàng em định mua đến hàng chục nghìn (các số có năm chữ số) hoặc hàng nghìn (các số có bốn chữ số).
– Tính nhẩm tổng số tiền các món hàng em chọn theo số đã làm tròn xem có đủ tiền mua không.
Lời giải:
Ví dụ: Em dự định mua một chiếc mũ và một bộ quần áo thể thao trong các mặt hàng trên.
Chiếc mũ có giá 31 500 đồng/cái.
Làm tròn số 31 500 đến hàng chục nghìn ta được số 30 000.
Bộ quần áo thể thao có giá 49 000 đồng/bộ.
Làm tròn số 49 000 đến hàng chục nghìn ta được số 50 000.
Giá của chiếc mũ và bộ quần áo thể thao sau khi làm tròn là 30 000 + 50 000 = 80 000 (đồng)
Vậy em đủ tiền để mua 1 chiếc mũ và 1 bộ quần áo thể thao.
Lưu ý: Học sinh có thể chọn món hàng khác trong bức tranh rồi thực hiện tương tự.
Toán lớp 4 trang 12 Thử thách: Quan sát các hình sau:
Hình thứ bảy có bao nhiêu hình tam giác màu xanh?
Lời giải:
Hình thứ nhất có 1 hình tam giác màu xanh.
Hình thứ hai có 1 + 2 = 3 hình tam giác màu xanh.
Hình thứ ba có 1 + 2 + 3 = 6 hình tam giác màu xanh.
Hình thứ tư có 1 + 2 + 3 + 4 = 10 hình tam giác màu xanh.
Hình thứ năm có 1 + 2 + 3 + 4 + 5 = 15 hình tam giác màu xanh.
Hình thứ sáu có 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 = 21 hình tam giác màu xanh.
Hình thứ bảy có 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 = 28 hình tam giác màu xanh.
Vậy hình thứ bảy có 28 hình tam giác màu xanh.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000
Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia
Bài 4: Số chẵn, số lẻ
Bài 5: Em làm được những gì trang 17
==== ~~~~~~ ====