Giải bài tập Toán lớp 4 trang 39, 40 Thế kỉ
Giải Toán lớp 4 trang 39
Giải Toán lớp 4 trang 39 Bài 1: Quan sát sơ đồ ở trên:
a) Đọc năm sinh của mỗi người trong gia đình bạn Dung và cho biết năm đó thuộc thế kỉ nào.
b) Hiện tại đang là năm bao nhiêu? Thuộc thế kỉ nào?
Lời giải:
a)
Bố sinh năm 1983 thuộc thế kỉ XX.
Mẹ sinh năm 1986 thuộc thế kỉ XX.
Anh Hà sinh năm 2009 thuộc thế kỉ XXI.
Dung sinh năm 2014 thuộc thế kỉ XXI.
b) Hiện tại đang là năm 2023, thuộc thế kỉ XXI.
Giải Toán lớp 4 trang 39 Bài 2: Số?
Lời giải:
1 thế kỉ = 100 năm 4 thế kỉ = 400 năm
100 năm = 1 thế kỉ 9 thế kỉ = 900 năm
Giải Toán lớp 4 trang 40
Giải Toán lớp 4 trang 40 Bài 3: a) Bà Triệu (Triệu Thị Trinh) sinh năm 226. Bà lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống quân Ngô năm 248. Hỏi Bà Triệu sinh vào thế kỉ nào? Khi lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Bà bao nhiêu tuổi?
b) Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của anh hùng dân tộc Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy, Nguyễn Trãi sinh năm nào? Thuộc thế kỉ nào?
c) Bác Hồ sinh năm 1890. Như vậy, Bác Hồ sinh vào thế kỉ nào?
Lời giải:
a) Bà Triệu sinh vào thế kỉ III. Khi lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Bà 22 tuổi.
Giải thích:
Khi lãnh đạo cuộc khởi nghĩa số tuổi của Bà là: 248 – 226 = 22 (tuổi).
b) Nguyễn Trãi sinh năm 1380, thuộc thế kỉ XXIV.
Giải thích:
Năm sinh của Nguyễn Trãi là: 1980 – 600 = 1380.
c) Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX.
Giải Toán lớp 4 trang 40 Bài 4: Hãy cho biết các sự kiện sau thuộc thế kỉ nào?
Lời giải:
Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất vào thế kỉ XVIII.
Cách mạng công nghiệp lần thứ hai vào thế kỉ XIX.
Cách mạng công nghiệp lần thứ ba vào thế kỉ XX.
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào thế kỉ XXI.
Giải Toán lớp 4 trang 40 Bài 5: a) Nêu năm sinh của em và xác định năm đó thuộc thế kỉ nào.
b) Hãy nêu một năm rồi đố bạn năm đó thuộc thế kỉ nào.
Lời giải:
a) Năm sinh của em là: 2015. Năm 2015 thuộc thế kỉ 21 (thế kỉ XXI)
b) Đố bạn, năm 1790 thuộc thế kỉ nào?
Trả lời: Năm đó thuộc thế kỉ 18 (thế kỉ XVIII).
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
15. Giây
16. Thế kỉ
17. Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
18. Luyện tập trang 43
19. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
==== ~~~~~~ ====