Giải Toán lớp 1 bài Trừ bằng cách đếm thêm SGK Chân trời sáng tạo
1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Lý thuyết cần nhớ
– Thực hiện được phép trừ bằng cách đếm bớt.
– Sử dụng mẫu câu: “…bớt…được…” để thông báo.
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Tính giá trị các phép cộng bằng cách nhẩm lại các phép toán trong bảng cộng vừa học.
Dạng 2: Biểu diễn phép tính cho các hình vẽ.
– Đếm số lượng đồ vật có trong mỗi hình: Số vật ban đầu, số vật được thêm vào hoặc bớt đi.
– Viết các số và phép tính tương ứng, nếu vật được thêm vào thì thường dùng phép cộng; ngược lại, vật bị bớt đi thì thường hay dùng phép tính trừ.
Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức có chứa 2 hoặc nhiều phép tính.
Biểu thức có chứa hai hoặc nhiều phép toán cộng và trừ, em thực hiện phép tính từ trái sang phải.
2. Bài tập minh họa
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
8 – … = 6
Hướng dẫn giải:
Ta có: 8 – 2 = 6 nên số cần điền vào chỗ trống là 2.
Câu 2: Tính
a) 10 – 6 + 2 =
b) 2 + 5 – 3 =
Hướng dẫn giải:
a) 10 – 6 + 2 = 4 + 2 = 6
b) 2 + 5 – 3 = 7 – 3 = 4
3. Bài tập SGK
3.1. Giải Luyện tập câu 1 trang 69 SGK Toán 1 CTST
Tính:
10 – 4
8 – 3
6 – 2
9 – 1
8 – 1
10 – 2
Phương pháp giải:
Các em học sinh sử dụng cách đếm bớt để thực hiện các phép trừ có trong đề bài.
Ví dụ:
Thực hiện phép trừ: 7 – 5
Các em thực hiện đếm bớt giảm từ 7 đó là: Bảy, sáu, năm, bốn, ba, hai.
Vậy ta được 7 – 5 = 2
Lời giải chi tiết:
10 – 4 = 6
8 – 3 = 5
6 – 2 = 4
9 – 1 = 8
8 – 1 = 7
10 – 2 = 8
Luyện phát âm chuẩn như người bản xứ. Luyện kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và tự tin tham gia các kỳ thi Tiếng Anh: Pre-Starters, Starters, Movers, Flyers.
3.2. Giải Luyện tập câu 2 trang 69 SGK Toán 1 CTST
Tính theo mẫu.
10 – 1 – 4
7 – 3 + 4
6 + 4 – 3
5 + 3 + 2
Phương pháp giải:
Các em học sinh dựa vào mẫu để thực hiện các phép cộng, phép trừ có trong đề bài.
Quan sát mẫu, các em học sinh thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
10 – 1 – 4
Mười trừ một bằng chín
Chín trừ bốn bằng 5
Vậy 10 – 1 – 4 = 5
7 – 3 + 4
Bảy trừ ba bằng bốn
Bốn cộng bốn bằng tám
Vậy 7 – 3 + 4 = 8
6 + 4 – 3
Sáu cộng bốn bằng mười
Mười trừ ba bằng bảy
Vậy 6 + 4 – 3 = 7
5 + 3 + 2
Năm cộng ba bằng tám
Tám cộng hai bằng mười
Vậy 5 + 3 + 2 = 10
Làm chủ ngôn ngữ lập trình để rèn tư duy logic với nhiều hủ đề đa dạng từ tạo câu chuyện đến lập trình game.
3.3. Giải Luyện tập câu 3 trang 69 SGK Toán 1 CTST
Số?
Phương pháp giải:
Các em học sinh dựa vào cách tách – gộp số để thực hiện các phép cộng, phép trừ có trong đề bài, sau đó điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a)
3 + 2 = 5
2 + 3 = 5
5 – 2 = 3
5 – 3 = 2
b)
4 + 1 = 5
1 + 4 = 5
5 – 1 = 4
5 – 4 = 1