1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Kiến thức cần nhớ
– Biết 7 thêm một được 8 và viết được số 8
– Đọc, đếm được từ 1, đến 8, vị trí của các số trong dãy số.
– So sánh các số trong phạm vi 8
Dạng 1: Tách – gộp 8
Nói các cách tách – gộp 8
Dạng 2: So sánh các số từ 1 đến 8
Theo thứ tự của dãy số ta có: 1 < 2 < 3 < 4 < 5 < 6 < 7 < 8.
Dạng 3: Đếm số lượng các đồ vật
Đếm số lượng các con vật, các đồ vật đã cho trong ảnh
2. Bài tập minh họa
Điền dấu >; < ; = vào chỗ chấm:
8….7 8….6 5…..8 8…..8
Hướng dẫn giải:
8 > 7 8 > 6 5 < 8 8 = 8
3. Bài tập SGK
3.1. Giải Thực hành câu 1 trang 42 SGK Toán 1 CTST
Phương pháp giải:
Học sinh viết theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện.
3.2. Giải Thực hành câu 2 trang 42 SGK Toán 1 CTST
Phương pháp giải:
Học sinh quan sát tranh và làm theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện.
3.3. Giải Thực hành câu 3 trang 42 SGK Toán 1 CTST
Phương pháp giải:
– Đếm số chấm tròn trên mỗi hình vuông rồi điền số thích hợp vào ô trống.
– Viết các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
3.4. Giải Thực hành câu 4 trang 42 SGK Toán 1 CTST
Có bao nhiêu chiếc xe
Phương pháp giải:
Đếm số chiếc ô tô có trong hình vẽ.
Lời giải chi tiết:
Trong hình vẽ có 8 chiếc xe ô tô.
3.5. Giải Luyện tập câu 1 trang 43 SGK Toán 1 CTST
Nói các cách tách – gộp 8
Phương pháp giải:
Quan sát hình nêu cách tách – gộp 8
Lời giải chi tiết:
– 8 gồm 7 và 1
Gộp 7 và 1 được 8
– 8 gồm 6 và 2
Gộp 6 và 2 được 8
– 8 gồm 5 và 3
Gộp 5 và 3 được 8
– 8 gồm 4 và 4
Gộp 4 và 4 được 8
3.6. Giải Luyện tập câu 2 trang 43 SGK Toán 1 CTST
Phương pháp giải:
Điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
3.7. Giải Luyện tập câu 3 trang 43 SGK Toán 1 CTST
Mỗi con vật có mấy chân
Phương pháp giải:
Quan sát hình đếm số chân của con bò sữa, con kiến, con nhện.
Lời giải chi tiết:
Con bò sữa có 4 chân.
Con kiến có 6 chân.
Con nhện có 8 chân.