Giải Tiếng Anh lớp 5 Unit 8: Weather
Unit 8 Lesson 1 trang 106, 107, 108
A
1 (trang 106 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Listen and point. Repeat. (Nghe và chỉ. Nhắc lại)
Track 26
1. tonight
2. tomorrow
3. tomorrow morning
4. next week
5. next Wednesday
6. next weekend
(Học sinh tự thực hành)
Hướng dẫn dịch:
1. tối nay
2. ngày mai
3. sáng mai
4. tuần tới
5. Thứ Tư tới
6. cuối tuần tới
2 (trang 106 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Play the game Heads up. What’s missing? (Chơi trò chơi Đoán điều còn thiếu)
(Học sinh tự thực hành)
B
1 (trang 106 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Listen and practice (Nghe và thực hành)
Track 27
I’m going to visit the beach tomorrow. I hope the weather is sunny.
(Học sinh tự thực hành)
Hướng dẫn dịch:
Ngày mai tôi sẽ đi thăm bãi biển. Tôi hy vọng thời tiết sẽ nắng.
2 (trang 106 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Look and write. Practice (Nhìn và viết. Thực hành)
1. I’m going to visit Thailand next Thursday I hope the weather is cool.
3. He’s going to visit the mountains___ He hopes the weather is cool.
5. He’s_____a picnic_____ He___the weather is sunny.
|
2. She’s going to fly a kite in the field__ She hopes the weather is windy.
4. We’re going to visit the lake We________warm
6. I’m_________a barbecue____cool. |
Đáp án:
1. I’m going to visit Thailand next Thursday
I hope the weather is cool.
2. She’s going to fly a kite in the field next weekend.
She hopes the weather is windy.
3. He’s going to visit the mountains tonight.
He hopes the weather is cool.
4. We’re going to visit the lake tomorrow.
We hope the weather is warm.
5. He’s going to a picnic next week
He hopes the weather is sunny.
6. I’m going to a barbecue tomorrow morning.
I hope the weather is cool.
Giải thích:
S + tobe going to + V: sẽ làm gì trong tương lai gần
hope sth: hi vọng điều gì đó
Hướng dẫn dịch:
1. Thứ Năm tuần sau tôi sẽ đi Thái Lan
Tôi hy vọng thời tiết sẽ mát mẻ.
2. Cô ấy sẽ thả diều trên cánh đồng vào cuối tuần tới.
Cô hy vọng trời sẽ có gió.
3. Tối nay anh ấy sẽ đi thăm vùng núi.
Anh hy vọng thời tiết sẽ mát mẻ.
4. Ngày mai chúng ta sẽ đi thăm hồ.
Chúng tôi hy vọng thời tiế sẽt ấm áp.
5. Tuần tới anh ấy sẽ đi dã ngoại
Anh hy vọng trời sẽ nắng.
6. Sáng mai tôi sẽ đi ăn thịt nướng.
Tôi hy vọng thời tiết sẽ mát mẻ.
C
1 (trang 107 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại)
Track 28
I’m going to visit the beach tomorrow.
I’m going to have a picnic next week.
(Học sinh tự thực hành).
Hướng dẫn dịch:
Ngày mai tôi sẽ đi biển.
Tôi sẽ đi dã ngoại vào tuần tới.
2 (trang 107 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Chant. Turn to page 126. (Hãy hát lên. Mở sang trang 126)
Track 29
(Học sinh tự thực hành)
D
1 (trang 107 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Describe the comic. Use the new words. Listen. (Miêu tả truyện tranh. Sử dụng những từ mới. Lắng nghe)
Track 30
(Học sinh tự thực hành)
2 (trang 107 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Listen and circle. (Nghe và khoanh tròn)
Track 31
1. Tom: It’s so rainy today, I don’t want to go to the playground.
Mai: Yeah. Let’s stay inside.
Tom: OK. I hope it stops soon.
Mai: Me too. I’m going to visit the lake (1) tonight/tomorrow. I hope the weather is cool.
Tom: I hope so, too.
2. Mai: What about you, Tom? Are you going to do anything tonight?
Tom: No, but I’m going to play soccer (2) tomorrow morning/tomorrow. I hope the weather is cloudy
Mai: Really?
Tom: Yeah. I don’t want it to be too hot.
3. Nick: Wow. It’s raining a lot this week.
Tom: Yeah, I know. It’s terrible.
Nick: I’m going to visit the water park (3) next week/tomorrow. I hope the weather is warm. It won’t be fun in the rain.
Tom: Yeah. You can’ go swimming in the rain.
4. Alfie: It’s scary outside.
Tom: It’s OK, Alfie. We’ll stay inside.
Alfie: We’re going to have a picnic (4) next Tuesday/next Wednesday, Tom. I hope the weather is hot and sunny then.
Tom: I hope so too, Alfie.
…
Alfie: Oh no! This isn’t sunny!
Đáp án:
1. tonight
2. tomorrow morning
3. tomorrow
4. next Tuesday
Giải thích:
Do các câu đều sử dụng cấu trúc S + be going to + V => diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai gần => chọn những trạng từ thời gian chỉ tương lai
Hướng dẫn dịch:
1. Tom: Hôm nay trời mưa quá, tôi không muốn ra sân chơi.
Mai: Ừ. Chúng ta hãy ở trong nhà.
Tom: Được rồi. Tôi hy vọng trời sẽ ngừng mưa sớm.
Mai: Tôi cũng vậy. Tối nay tôi sẽ đi thăm bờ hồ. Tôi hy vọng trời sẽ mát mẻ.
Tom: Tôi cũng mong vậy.
2. Mai: Còn bạn thì sao, Tom? Bạn sẽ làm gì tối nay?
Tom: Không, nhưng sáng mai tôi sẽ đi chơi bóng đá. Tôi hy vọng trời sẽ nhiều mây
Mai: Thật sao?
Tom: Vâng. Tôi không muốn trời quá nóng.
3. Nick: Ồ. Tuần này trời mưa nhiều.
Tom: Tôi biết. Điều đó thật tệ.
Nick: Ngày mai tôi sẽ đi thăm công viên nước. Tôi hy vọng thời tiết sẽ ấm áp. Trời mưa sẽ không vui đâu.
Tom: Đúng vậy. Bạn không thể đi bơi dưới mưa
4. Alfie: Bên ngoài thật đáng sợ.
Tom: Không sao đâu, Alfie. Chúng ta sẽ ở trong nhà.
Alfie: Thứ Ba tới chúng ta sẽ đi dã ngoại, Tom. Tôi hy vọng lúc đó trời sẽ nóng và có nắng.
Tom: Tôi cũng mong vậy, Alfie.
…
Alfie: Ồ không! Trời không nắng!
3 (trang 107 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Role-play (Nhập vai)
(Học sinh tự thực hành)
E
1 (trang 108 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Point and say. (Chỉ và nói)
visit the beach visit the water park visit the amusement park fly a kite have a picnic watch a movie go for a walk |
cloudy sunny windy cool hot cold
|
I’m going to visit the amusement park tomorrow morning. I hope the weather is cool.
Đáp án:
I’m going to visit the amusement park tomorrow morning. I hope the weather is cool.
I’m going to visit the water park next Tuesday. I hope the weather is warm.
I’m going to visit the beach early next week. I hope the weather is warm and sunny.
I’m going to fly a kite tomorrow afternoon. I hope the weather is windy.
I’m going to have a picnic next weekend. I hope the weather is cool.
I’m going to watch a movie next weekend. I hope the weather is cloudy.
I’m going to go for a walk next weekend. I hope the weather is windy.
Giải thích:
S+tobe going to + V: sẽ làm gì trong thời gian tương lai gần
Hướng dẫn dịch:
Sáng mai tôi sẽ đi thăm công viên giải trí. Tôi hy vọng thời tiết mát mẻ.
Tôi sẽ đi thăm công viên nước vào thứ ba tới. Tôi hy vọng thời tiết ấm áp.
Tôi sẽ đi thăm bãi biển vào đầu tuần tới. Tôi hy vọng thời tiết ấm áp và đầy nắng.
Chiều mai tôi sẽ đi thả diều. Tôi hy vọng thời tiết sẽ có gió.
Tôi sẽ đi dã ngoại vào cuối tuần tới. Tôi hy vọng thời tiết mát mẻ.
Tôi sẽ đi xem phim vào cuối tuần tới. Tôi hy vọng thời tiết nhiều mây.
Cuối tuần tới tôi sẽ đi dạo. Tôi hy vọng thời tiết sẽ có gió.
2 (trang 108 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): List other types of weather. Practice again. (Liệt kê những loại thời tiết khác. Thực hành lại)
Đáp án:
Sunny
Cloudy
Rainy
Windy
Snowy
Foggy
Stormy
Hazy
Overcast
Humid
Hướng dẫn dịch:
Nhiều nắng
Nhiều mây
Nhiều mưa
Có gió
Có tuyết rơi
Sương mù
Bão
mơ hồ
U ám
Ẩm ướt
F (trang 108 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Write what you are going to do on the calendar and tell your partner. Say what you hope the weather is like. (Viết những gì bạn định làm lên lịch và nói với đối tác của bạn. Nói những gì bạn hy vọng thời tiết sẽ như thế nào.)
I’m going to visit the water park next Saturday.
I hope the weather is cool.
Đáp án:
Next Sunday, I’m going to go for a hike in the mountains. I hope the weather is sunny, so we can enjoy the beautiful views.
Giải thích:
Sử dụng cấu trúc S + be going to + V => diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai gần
Hướng dẫn dịch:
Thứ Bảy tới tôi sẽ đi thăm công viên nước.
Tôi hy vọng thời tiết mát mẻ.
Chủ nhật tới, tôi sẽ đi leo núi. Tôi hy vọng thời tiết sẽ nắng để chúng ta có thể ngắm cảnh đẹp.
Unit 8 Lesson 2 trang 109, 110, 111
A
1 (trang 109 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Listen and point. Repeat. (Nghe và chỉ. Nhắc lại)
Track 32
1. humid
2. dry
3. calm
4. breezy
5. clear
6. gray
(Học sinh tự thực hành)
Hướng dẫn dịch:
1. humid: ẩm
2. dry: khô ráo
3. calm: yên tĩnh
4. breezy: mát mẻ
5. clear: quang đãng
6. gray: xám xịt
2 (trang 109 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Play the game Board race (Chơi trò chơi Tiếp sức)
(Học sinh tự thực hành)
B
1 (trang 109 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Listen and practice. (Nghe và thực hành)
Track 33
It’s humid today.
Oh, then I’m going to visit the water park.
(Học sinh tự thực hành)
Hướng dẫn dịch:
Hôm nay trời ẩm ướt.
Ồ, thế thì tôi sẽ đi thăm công viên nước.
2 (trang 109 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Look, write and match. Practice. (Nghe, viết và nối. Thực hành)
1. A: It’s dry today.
B: Oh, then I’m going to play tennis.
2. A: It’s clear today.
B: Oh, then I’m going to play outside.
3. A: It’s humid today.
B: Oh, then I’m going to visit the water park.
4. A: ______________________calm today.
B: Oh, then I’m_______________________have a picnic.
5. A: It’s gray_________________________________.
B: Oh,___________________________________going to stay inside.
6. A:_______________________breezy____________________________
B: __________________________________________________fly a kite.
Đáp án:
1. e
2. a
3. b
4. d
5. f
6. c
Giải thích: Thông tin:
1. A: It’s dry today.
B: Oh, then I’m going to play tennis.
2. A: It’s clear today.
B: Oh, then I’m going to play outside.
3. A: It’s humid today.
B: Oh, then I’m going to visit the water park.
4. A: It’s calm today.
B: Oh, then I’m going to have a picnic.
5. A: It’s gray today.
B: Oh, then I’m going to stay inside.
6. A: It’s breezy today.
B: Oh, then I’m going to fly a kite.
Hướng dẫn dịch:
1. A: Hôm nay trời khô ráo.
B: Ồ, vậy tôi sẽ chơi quần vợt.
2. A: Hôm nay trời quang đãng.
B: Ồ, vậy tôi sẽ ra ngoài chơi.
3. A: Hôm nay trời ẩm ướt.
B: Ồ, vậy tôi sẽ đi thăm công viên nước.
4. A: Hôm nay trời yên tĩnh.
B: Ồ, thế thì tôi sẽ đi dã ngoại.
5. A: Hôm nay trời xám xịt.
B: Ồ, vậy tôi sẽ ở trong nhà.
6. A: Hôm nay trời mát mẻ.
B: Ồ, vậy tôi sẽ thả diều.
C
1 (trang 110 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại)
Track 34
dry, tonight
(Học sinh tự thực hành)
2 (trang 110 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Chant. Tum to page 126. (Hãy hát lên. Mở sang trang 126)
Track 35
(Học sinh tự thực hành)
D
1 (trang 110 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Describe the comic. Use the new words. Listen. (Miêu tả truyện tranh. Sử dụng những từ mới. Nghe)
Track 36
(Học sinh tự thực hành)
2 (trang 110 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Listen and number. (Nghe và đánh số)
Track 37
gray |
calm (1) |
humid |
breezy |
1. Mrs. Brown: Good morning, Tom.
Tom: Good morning, Mom. It’s Saturday!
Hooray! I’m going to fly a kite in the park with my friends.
Mrs. Brown: But it’s (1) ___ today, Tom.
Tom: Oh, then I’m going to read some books.
2. Lucy. Good morning, Tom.
Tom: Hi, Lucy.
Lucy: What are you going to do today?
Tom: I’m going to fly a kite in the park with my friends.
Lucy: It’s (2) ___ today.
Tom: Oh. I guess I’ll do it next weekend.
3. Mr. Brown: Good morning, Tom.
Tom: Good morning, Dad. Is the weather nice?
Mr. Brown: It’s ___ (3) today.
Tom: Oh, then I’m going to call Nick!
4. Tom: Hi, Nick. Let’s fly a kite in the park.
Nick: Hi, Tom. Great idea. I’ll tell Mai, too.
…
Mai: Uh-oh, look at the sky.
Nick: It’s (4) today! And calm, too.
Mai: Oh, then I’m going home.
Nick: Me too. Sorry, Tom!|
Tom: Ugh! Why can’t I have the weather I want?!
Đáp án:
1. calm
2. humid
3. breezy
4. gray
Hướng dẫn dịch:
1. Bà Brown: Chào buổi sáng, Tom.
Tom: Chào buổi sáng, mẹ. Hôm nay là thứ Bảy!
Hoan hô! Con sẽ thả diều trong công viên với bạn bè.
Bà Brown: Nhưng hôm nay trời yên tĩnh quá, Tom.
Tom: Ồ, vậy thì con sẽ đọc vài cuốn sách.
2. Lucy. Chào buổi sáng, Tom.
Tom: Chào Lucy.
Lucy: Hôm nay cậu định làm gì?
Tom: Tớ sẽ thả diều trong công viên với bạn bè.
Lucy: Hôm nay trời ẩm ướt đấy.
Tom: Ồ. Tôi đoán tôi sẽ làm điều đó vào cuối tuần tới.
3. Ông Brown: Chào buổi sáng, Tom.
Tom: Chào buổi sáng bố. Thời tiết có đẹp không bố?
Ông Brown: Hôm nay trời mát mẻ đấy.
Tom: Ồ, vậy con sẽ gọi cho Nick!
4. Tom: Chào Nick. Hãy thả diều trong công viên nào.
Nick: Chào Tom. Ý tưởng tuyệt vời. Tớ cũng sẽ nói với Mai.
…
Mai: Uh-oh, nhìn bầu trời kìa.
Nick: Hôm nay trời xám xịt! Và yên tĩnh nữa.
Mai: Ồ, vậy tớ về nhà đây.
Nick: Tớ cũng vậy. Xin lỗi Tom!
Tom: Ờ! Tại sao tôi không thể có được thời tiết như mong muốn?!
3 (trang 110 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Role-play. (Nhập vai)
(Học sinh tự thực hành)
E
1 (trang 111 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Point, say and respond.(Chỉ, nói và phản hồi)
It’s clear today
Oh, then I’m going swimming.
fly a kite
swimming
go for a walk
go camping
have a picnic
have a barbecue
play a board game
play soccer
watch a movie
stay at home
visit the beach
visit the zoo
Đáp án:
1. It’s clear today. – Oh, then I’m going swimming.
2. It’s calm today. – Oh, then I’m playing a board game
3. It’s snow today. – Oh, then I’m staying at home
4. It’s hot today. – Oh, then I’m visiting the beach
5. It’s sunny today. – Oh, then I’m visiting the zoo
6. It’s dry today. – Oh, then I’m having a picnic
7. It’s windy today. – Oh, then I’m flying a kite
8. It’s rainy today. – Oh, then I’m staying at home
9. It’s windy today. – Oh, then I’m having a barbecue
Giải thích:
It is + adj => dùng để miêu tả đặc điểm sự vật
S+ tobe + Ving: diễn tả ý định sẽ làm gì
Hướng dẫn dịch:
1. Hôm nay trời quang đãng. – Ồ, vậy tôi đi bơi đây.
2. Hôm nay trời yên tĩnh. – Ồ, vậy tôi đang chơi board game
3. Hôm nay trời có tuyết. – Ồ, thế thì tôi đang ở nhà.
4. Hôm nay trời nóng. – Ồ, vậy tôi đi thăm bãi biển
5. Hôm nay trời nắng. – Ồ, vậy tôi đi thăm sở thú
6. Hôm nay trời khô ráo. – Ồ, vậy thì tôi đang đi dã ngoại
7. Hôm nay trời có gió. – Ồ, vậy tôi đang thả diều
8. Hôm nay trời mưa. – Ồ, thế thì tôi đang ở nhà.
9. Hôm nay trời có gió. – Ồ, vậy tôi đang ăn thịt nướng
2 (trang 111 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): List other types of weather and the things you can do. Practice again. (Liệt kê các loại thời tiết khác và những việc bạn có thể làm. Luyện tập lại)
Đáp án:
Rainy weather: Stay indoors, read a book, watch movies, bake cookies.
Snowy weather: Build a snowman, go skiing or snowboarding, have a snowball fight.
Foggy weather: Take a leisurely walk, explore nature trails, visit a museum or art gallery.
Windy weather: Fly a kite, go sailing or windsurfing, have a picnic in a sheltered area.
Sunny weather: Go to the beach, have a barbecue, play outdoor sports like soccer or volleyball.
Hướng dẫn dịch:
Trời mưa: Ở trong nhà, đọc sách, xem phim, nướng bánh.
Thời tiết có tuyết: Làm người tuyết, trượt tuyết hoặc trượt ván trên tuyết, chơi ném bóng tuyết.
Thời tiết sương mù: Đi dạo nhàn nhã, khám phá những con đường mòn tự nhiên, tham quan bảo tàng hoặc phòng trưng bày nghệ thuật.
Thời tiết nhiều gió: Thả diều, chèo thuyền hoặc lướt ván, đi dã ngoại ở khu vực có mái che.
Trời nắng: Đi biển, ăn thịt nướng, chơi các môn thể thao ngoài trời như bóng đá hoặc bóng chuyền.
F (trang 111 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Play the Chain game. Give true answers. (Chơi trò chơi Dây chuyền. Cho câu trả lời đúng)
It’s breezy today.
Oh, then I’m going to fly a kite.
It’s clear today.
Oh, then I’m going to play in the park.
(Học sinh tự thực hành)
Hướng dẫn dịch:
Hôm nay trời mát mẻ.
Ồ, thế thì tôi sẽ thả diều.
Hôm nay trời trong xanh.
Ồ, vậy tôi sẽ đi chơi ở công viên.
Unit 8 Lesson 3 trang 112, 113, 114
A
1 (trang 112 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Listen and point. Repeat. (Nghe và chỉ. Nhắc lại)
Track 30
1. snowstorm
2. thunderstorm
3. rainstorm
4. flood
5. sunshine
6. shower
Hướng dẫn dịch:
1. snowstorm: bão tuyết
2. thunderstorm: cơn giông
3. rainstorm: mưa bão
4. flood: lũ lụt
5. sunshine: ánh sáng mặt trời
6. shower: mưa rào
2 (trang 112 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Play the game Guess (Chơi trò chơi Guess)
(Học sinh tự thực hành)
B
1 (trang 112 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Listen and practice. (Nghe và thực hành)
Track 31
There will be some showers, so I’m going to bring my umbrella.
(Học sinh tự thực hành)
Hướng dẫn dịch:
Sẽ có mưa rào nên tôi sẽ mang theo ô.
2 (trang 112 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Look and write. Practice. (Nhìn và viết. Thực hành)
1. There will be a rainstorm, so I’m going to bring my raincoat.
2. There will be_________________________________so I’m going to stay at home.
3. There_________________________________so I’m going to stay at home.
4. There____________________________, so I’m______bring my raincoat.
5. _____________________________, so____________________wear warm clothes.
6. ___________________,______________________have a picnic.
Đáp án:
1. There will be a rainstorm, so I’m going to bring my raincoat.
2. There will be a flood so I’m going to stay at home.
3. There will be a thunderstorm, so I’m going to stay at home.
4. There will be some showers, so I’m going to bring my raincoat.
5. There will be a snowstorm, so I’m going to wear warm clothes.
6. There will be some sunshine, so I’m going to have a picnic.
Giải thích:
Sử dụng cấu trúc: S+will+V+O để nói về việc sẽ xảy ra trong tương lai
Sử dụng cấu trúc: S+tobe going to+V+O để nói về việc sẽ xảy ra trong tương lai gần
Hướng dẫn dịch:
1. Sẽ có mưa bão nên tôi sẽ mang theo áo mưa.
2. Sẽ có lũ lụt nên tôi sẽ ở nhà.
3. Sắp có giông bão nên tôi sẽ ở nhà.
4. Sẽ có mưa rào nên tôi sẽ mang theo áo mưa.
5. Sẽ có bão tuyết nên tôi sẽ mặc quần áo ấm.
6. Sẽ có nắng nên tôi sẽ đi dã ngoại.
C
1 (trang 113 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại)
Track 40
tornado, thunderstorm
Hướng dẫn dịch: lốc xoáy, giông bão
2 (trang 113 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Chant. Tum to page 126. (Hãy hát lên. Chuyển sang trang 126)
Track 41
(Học sinh tự thực hành)
D
1 (trang 113 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Describe the comic. Use the new words. Listen. (Miêu tả câu chuyện. Sử dụng những từ mới. Nghe)
Track 42
(Học sinh tự thực hành)
2 (trang 113 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Listen and write. (Nghe và viết)
Track 43
1. Alfie: What are you doing?
Tom: I’m preparing for my picnic this Saturday.
Alfie: But the weather won’t be good.
Tom: I know. There will be (1) some showers, so I’m going to bring my umbrella.
2. Tom: I’m back! It didn’t rain!
Afie: Nice!
Tom: I want to go to the lake next Saturday
There will be (2)______________________________________next week, and it’ll be foggy after, so
I’m going to bring my jacket.
3. Alfie: What are you going to do tomorrow?
Tom: Hmm. Let’s visit Grandpa.
Alfie: Good idea! There will be (3)_______________, so I’m going to bring my cap.
Tom: Me too.
4. Tom: It’s so gray.
Alfie: Don’t worry. It won’t rain.
…
Tom: Can you check the weather again?
Alfie: I looked at the wrong day. There will be (4)_______________today, so I’m
going to run home!
Tom: Me too! Let’s go!
Đáp án:
1. some showers
2. a rainstorm
3. some sunshine
4. a flood
Hướng dẫn dịch:
1. Alfie: Bạn đang làm gì vậy?
Tom: Tôi đang chuẩn bị cho chuyến dã ngoại vào thứ Bảy này.
Alfie: Nhưng thời tiết sẽ không tốt đâu.
Tom: Tôi biết. Sẽ có vài cơn mưa rào nên tôi sẽ mang theo ô.
2. Tom: Tôi đã trở lại! Trời không mưa!
Afie: Tuyệt đấy!
Tom: Tôi muốn đi bờ hồ vào thứ Bảy tới
Sẽ có mưa bão vào tuần tới và sau đó trời sẽ có sương mù, vì vậy
Tôi sẽ mang theo áo khoác của tôi.
3. Alfie: Ngày mai bạn định làm gì?
Tom: Ừm. Chúng ta hãy đến thăm ông nội.
Alfie: Ý tưởng hay đấy! Sẽ có chút nắng nên tôi sẽ mang theo mũ.
Tom: Tôi cũng vậy.
4. Tom: Trời xám xịt quá.
Alfie: Đừng lo lắng. Trời sẽ không mưa.
…
Tom: Bạn có thể kiểm tra lại thời tiết được không?
Alfie: Tôi đã nhìn nhầm ngày. Hôm nay sẽ có lũ lụt nên tôi sẽ chạy về nhà!
Tom: Tôi cũng vậy! Đi nào!
3 (trang 113 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Role-play (Nhập vai)
(Học sinh tự thực hành)
E
1 (trang 114 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Point and say. (Chỉ và nói)
There will be a rainstorm, so I’m going to stay at home.
stay at home wear warm clothes bring my umbrella bring my boots bring my raincoat have a picnic |
Đáp án:
1. There will be a rainstorm, so I’m going to stay at home.
2. There will be a snowstorm, so I’m going to wear warm clothes.
3. There will be some showers, so I’m going to bring my raincoat.
4. There will be a flood so I’m going to stay at home.
5. There will be a thunderstorm, so I’m going to stay at home.
6. There will be some sunshine, so I’m going to have a picnic.
Giải thích:
There will be …: sẽ có gì đó
S+tobe going to V: ai đó sẽ làm gì
Hướng dẫn dịch:
1. Sẽ có mưa bão nên tôi sẽ ở nhà.
2. Sẽ có bão tuyết nên tôi sẽ mặc quần áo ấm.
3. Sẽ có vài cơn mưa rào nên tôi sẽ mang theo áo mưa.
4. Sẽ có lũ lụt nên tôi sẽ ở nhà.
5. Sẽ có giông nên tôi sẽ ở nhà.
6. Sẽ có chút nắng nên tôi sẽ đi dã ngoại.
2 (trang 114 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): List other types of weather and things to do. Practice again. (Liệt kê những loại thời tiết khác và những điều có thể làm. Luyện tập lại)
(Học sinh tự thực hành)
F (trang 114 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Play Tic, tac, toe (Chơi Tic, tac, toe)
There will be a rainstorm, so I’m going to bring my boots.
OK, my turn. It’ll be foggy, so I’m going to bring my jacket.
(Học sinh tự thực hành)
Hướng dẫn dịch:
Sẽ có mưa bão nên tôi sẽ mang ủng.
Được rồi, đến lượt tôi. Trời sẽ có sương mù nên tôi sẽ mang theo áo khoác
Unit 8 Culture trang 115, 116, 117
A
1 (trang 115 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Listen and point. Repeat. (Nghe và chỉ. Nhắc lại)
Track 44
1. spring
2. summer
3. fall
4. winter
Hướng dẫn dịch:
1. spring: mùa xuân
2. summer: mùa hè
3. fall: mùa thu
4. winter: mùa đông
2 (trang 115 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Play the game Flashcard peek. (Chơi trò chơi Flashcard peek)
(Học sinh tự thực hành)
B
1 (trang 115 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Listen and practice. (Nghe và thực hành)
Track 45
What’s the weather like in Melbourne in the summer?
It’s warm and dry.
(Học sinh tự thực hành)
Hướng dẫn dịch:
Thời tiết ở Melbourne vào mùa hè như thế nào?
Trời ấm và khô.
2 (trang 115 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Look and write. Practice. (Nhìn và viết. Luyện tập)
1. A: What’s the weather like in Paris in the fall?
B: It’s wet and cloudy.
2. A: What’s the weather like in Paris in the_____________?
B: It’s cold and snowy.
3. A: What’s the weather like in Paris____________________?
B: __________________________warm and rainy.
4. A: __________________the weather like in Paris______________________?
B: It’s hot and humid.
Đáp án:
1. A: What’s the weather like in Paris in the fall?
B: It’s wet and cloudy.
2. A: What’s the weather like in Paris in the winter?
B: It’s cold and snowy.
3. A: What’s the weather like in Paris in the spring ?
B: It’s warm and rainy.
4. A: What’s the weather like in Paris in the summer ?
B: It’s hot and humid.
Giải thích:
1. Thời tiết wet and cloudy phù hợp với fall: mùa thu
2. Thời tiết cold and snowy phù hợp với winter: mùa đông
3. Thời tiết warm and rainy phù hợp với spring: mùa xuân
4. Thời tiết hot and humid phù hợp với summer: mùa hè
Hướng dẫn dịch:
1. A: Thời tiết ở Paris vào mùa thu như thế nào?
B: Trời ẩm ướt và nhiều mây.
2. A: Thời tiết ở Paris vào mùa đông như thế nào?
B: Trời lạnh và có tuyết.
3. A: Thời tiết ở Paris vào mùa xuân như thế nào?
B: Trời ấm và có mưa.
4. A: Thời tiết ở Paris vào mùa hè như thế nào?
B: Trời nóng và ẩm.
C
1 (trang 116 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Read and circle A, B or C. (Đọc và khoanh tròn A, B hoặc C)
I’m Jeff, and I live in Adelaide, Australia. We have all four seasons here. The weather here changes a lot at different times of the year. In the summer, it’s hot and dry. We sometimes have thunderstorms in the summer. In the fall, it’s warm and dry. It rarely rains in the fall. And it’s rainy and cold in the winter. I like cold weather. It’s cool and windy in the spring. It’s spring now. I’m going to the park tomorrow. I hope the weather is breezy and clear. I want to fly a kite. There will be a rainstorm next week, so I’m going to bring my umbrella and my raincoat to school.
1. What’s the weather like in the summer in Adelaide?
A. rainy
B. cold
C. dry
2. What’s the weather like in the fall?
A. hot
B. warm
C. breezy
3. What does Jeff say rarely happens in the fall?
A. It snows.
B. It rains.
C. It’s sunny.
4. What weather does Jeff like?
A. cold weather
B. hot weather
C. cool weather
5. What will there be next week?
A. a snowstorm
B. a thunderstorm
C. a rainstorm
Đáp án:
1. C. dry
2. B. warm
3. B. It rains
4. A. cold weather
5. C. a rainstorm
Giải thích:
1. Thông tin ở câu “In the summer, it’s hot and dry” (Vào mùa hè, trời nóng và khô).
2. Thông tin ở câu “In the fall, it’s warm and dry” (Vào mùa thu, trời ấm áp và khô ráo).
3. Thông tin ở câu “It rarely rains in the fall” (Trời hiếm khi mưa vào mùa thu).
4. Thông tin ở câu “I like cold weather” (Tôi thích thời tiết lạnh)
5. Thông tin ở câu “There will be a rainstorm next week…” (Tuần tới sẽ có mưa)
Hướng dẫn dịch:
Tôi là Jeff và tôi sống ở Adelaide, Úc. Ở đây chúng tôi có đủ bốn mùa. Thời tiết ở đây thay đổi rất nhiều vào những thời điểm khác nhau trong năm. Vào mùa hè, trời nóng và khô. Đôi khi có giông bão vào mùa hè. Vào mùa thu, trời ấm áp và khô ráo. Trời hiếm khi mưa vào mùa thu. Và trời mưa và lạnh vào mùa đông. Tôi thích thời tiết lạnh. Mùa xuân mát mẻ và nhiều gió. Bây giờ đang là mùa xuân. Ngày mai tôi sẽ đi công viên. Tôi hy vọng thời tiết sẽ mát mẻ và trong xanh. Tôi muốn thả diều. Tuần tới sẽ có mưa nên tôi sẽ mang ô và áo mưa đến trường.
2 (trang 116 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Listen and read. (Nghe và đọc)
Track 46
(Học sinh tự thực hành)
D
1 (trang 116 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Look and listen. (Nhìn và nghe)
Track 47
(Học sinh tự thực hành)
2 (trang 116 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Listen and circle. (Nghe và khoanh tròn)
Track 48
1. Edward: Where are we going on vacation, Dad?
Dad: We’re going to visit Rome in Italy.
Edword: Amazing! When are we going?
Dad: Hmm. I’m not sure,
Edword: Well, what’s the weather like in Rome in the (1) spring/ winter?
Dad: It’s cool and calm.
2. Edward: Hmm. OK. What about the (2) fall/summer?
Dad: It’s hot and dry
Edward: That sounds nice.
3. Edward: And what’s the weather like in Rome in the (3) fall/spring?
Dad: It’s warm and cloudy
Edword: Hmm. That sounds OK.
Dad: Yeah.
4. Edword: Well, what’s the weather like in the winter?
Dad: It’s clear and windy.
Edward: Oh, I think we should go in the (4) spring/summer.
Dad: Yeah, me too.
Đáp án:
1. spring
2. summer
3. fall
4. spring
Giải thích:
1. Thời tiết cool and calm phù hợp với spring: mùa xuân
2. Thời tiết hot and dry phù hợp với summer: mùa hè
3. Thời tiết warm and cloudy phù hợp với fall: mùa thu
4. Thời tiết clear and windy phù hợp với spring: mùa xuân
Hướng dẫn dịch:
1. Edward: Chúng ta sẽ đi nghỉ ở đâu vậy bố?
Bố: Chúng ta sẽ đến Rome ở Ý.
Edword: Tuyệt vời! Khi nào chúng ta đi?
Bố: Ừm. Bố không chắc,
Edword: Ồ, thời tiết mùa xuân ở Rome thế nào?
Bố: Mát mẻ và bình yên.
2. Edward: Ừm. Được rồi. Còn mùa hè thì sao ạ?
Bố: Trời nóng và khô
Edward: Nghe hay đấy.
3. Edward: Và thời tiết mùa thu ở Rome thế nào ạ?
Bố: Trời ấm và nhiều mây
Edword: Ừm. Điều đó nghe có vẻ ổn.
Bố: Ừ.
4. Edword: À, thời tiết mùa đông thế nào ạ?
Bố: Trời trong và có gió.
Edward: Ồ, con nghĩ chúng ta nên đi vào mùa xuân.
Bố: Ừ, bố cũng vậy.
3 (trang 116 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Now, practice saying the sentences above. (Bây giờ luyện tập nói những câu trên)
(Học sinh tự thực hành)
E
1 (trang 117 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Read and circle. (Đọc và khoanh tròn)
My name’s Huyền. I live in Ho Chi Minh City. There are only two seasons here: rainy season and dry season. The rainy season is usually from May to November, and the dry season is from December to April. In the rainy season, it’s humid and rainy. There are often showers in the afternoons. Sometimes, there are rainstorms and thunderstorms. I stay at home a lot in the rainy season. It’s hot and dry in the dry season. The weather is often sunny with lots of sunshine. I like going for walks in the dry season. Sometimes, it gets really hot, and I like staying inside. My favorite weather is in the rainy season because the weather is cool.
1. Huyền says Ho Chi Minh City has four/two seasons.
2. It’s warm/humid in the rainy season.
3. It’s hot/humid in the dry season.
4. Huyền’s favorite weather is in the rainy/dry season.
Đáp án:
1. two
2. humid
3. hot
4. rainy
Giải thích:
1. Thông tin ở câu “There are only two seasons here: rainy season and dry season.” (Ở đây chỉ có hai mùa: mùa mưa và mùa khô).
2. Thông tin ở câu “In the rainy season, it’s humid and rainy” (Vào mùa mưa, trời ẩm và mưa nhiều).
3. Thông tin ở câu “It’s hot and dry in the dry season.” (Trời nóng và khô vào mùa khô.).
4. Thông tin ở câu “My favorite weather is in the rainy season because the weather is cool” (Thời tiết tôi thích nhất là vào mùa mưa vì trời mát mẻ)
Hướng dẫn dịch:
Tên tôi là Huyền. Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh. Ở đây chỉ có hai mùa: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4. Vào mùa mưa, trời ẩm và mưa nhiều. Thường có mưa rào vào buổi chiều. Đôi khi có mưa bão và giông bão. Tôi ở nhà rất nhiều vào mùa mưa. Trời nóng và khô vào mùa khô. Thời tiết thường có nắng nhiều. Tôi thích đi dạo vào mùa khô. Đôi khi trời rất nóng và tôi thích ở trong nhà. Thời tiết tôi thích nhất là vào mùa mưa vì trời mát mẻ.
2 (trang 117 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Listen and read. (Nghe và đọc)
Track 49
(Học sinh tự thực hành)
F (trang 117 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Look at E. Write about the weather in your town or city. (Nhìn vào E. Viết về thời tiết ở thị trấn hoặc thành phố của bạn.) ______________________________________________________________
______________________________________________________________
______________________________________________________________
______________________________________________________________
______________________________________________________________
Đáp án:
In Hanoi, the weather is quite different from Ho Chi Minh City. Hanoi has four distinct seasons: spring, summer, autumn, and winter. Spring usually begins in February and lasts until April. During this time, the weather is cool and pleasant with blooming flowers, making it a favorite season for many people. Summer arrives in May and lasts until August. It’s hot and humid during the summer months, with occasional heavy rains and thunderstorms, especially in the afternoons. Autumn begins in September and ends in November. The weather becomes cooler, and the city is adorned with golden leaves, creating a picturesque scene. Finally, winter sets in from December to January, bringing cold temperatures and occasional light rains.
Giải thích:
Sử dụng cấu trúc:
S+tobe + adj để miêu tả ai đó/cái gì như thế nào
begin in + thời gian: bắt đầu từ…
become + adj: trở nên như thế nào đó
Hướng dẫn dịch:
Ở Hà Nội, thời tiết khá khác so với Thành phố Hồ Chí Minh. Hà Nội có bốn mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông. Mùa xuân thường bắt đầu vào tháng 2 và kéo dài đến tháng 4. Trong thời gian này, thời tiết mát mẻ, dễ chịu với hoa nở rộ khiến đây trở thành mùa yêu thích của nhiều người. Mùa hè đến vào tháng Năm và kéo dài đến tháng Tám. Trời nóng và ẩm trong những tháng mùa hè, thỉnh thoảng có mưa lớn và giông, đặc biệt là vào buổi chiều. Mùa thu bắt đầu vào tháng 9 và kết thúc vào tháng 11. Thời tiết trở nên mát mẻ hơn, thành phố được tô điểm bởi những chiếc lá vàng, tạo nên khung cảnh đẹp như tranh vẽ. Cuối cùng, mùa đông bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 1, mang theo nhiệt độ lạnh và thỉnh thoảng có mưa nhẹ.
G (trang 117 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Tell your friends about the weather in your town or city. (Nói với bạn bè của bạn về thời tiết ở thị trấn hoặc thành phố của bạn)
(Học sinh tự thực hành)
Unit 8 Review and Practice trang 118, 119
A (trang 118 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Are the sentences right or wrong? Listen and tick (V) Right or Wrong. There is an example. (Các câu dưới đúng hay sai? Nghe và đánh dấu (V) Đúng hay Sai).
Track 50
1. Charlie is going swimming today.
2. Mom is going to stay at home today.
3. She is going to the beach tomorrow.
4. There will be a thunderstorm tomorrow.
5. It’s going to be sunny tomorrow afternoon.
Đáp án:
1. Right
2. Right
3. Wrong
4. Wrong
5. Right
Giải thích:
1. Thông tin ở câu “…then I’m going swimming” (vì thế tôi sẽ đi bơi)
2. Thông tin ở câu “I’m gonna stay at home today” (Tôi sẽ ở nhà hôm nay
3. Thông tin ở câu “but I’m going to the park tomorrow..) (nhưng tôi sẽ đi công viên vào ngày mai)
4. Thông tin ở câu “there will be some shower” (sẽ có mưa rào)
5. Thông tin ở câu “there will only be shower in the morning” , “It’s going to be sunny tomorrow afternoon” (sẽ chỉ có mưa vào buổi sáng, Chiều mai trời sẽ nắng)
Hướng dẫn dịch:
1. Hôm nay Charlie đi bơi.
2. Hôm nay mẹ sẽ ở nhà.
3. Ngày mai cô ấy sẽ đi biển.
4. Ngày mai sẽ có giông bão.
5. Chiều mai trời sẽ nắng.
B (trang 118 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Read the passage and fill in the gaps with a word from the box. Write the correct word next to numbers 1-5. There are 5 gaps so you only need 5 words from the box. There is an example. (Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống bằng một từ trong khung. Viết từ đúng bên cạnh các số 1-5. Có 5 chỗ trống nên bạn chỉ cần điền 5 từ trong khung. Có một ví dụ.)
next weekend |
dry |
breezy |
tonight |
humid |
showers |
There will be a thunderstorm (1) tonight. It will stop tomorrow morning.
There will still be some (2)____________until the end of the week. The rain will stop on Friday.
I’m going to the beach with my family this weekend. I hope the weather is
(3)_______________________because I don’t like rain at the beach.
The weather is going to be gray and (4)______________next week. I’m going to stay inside or go swimming to keep cool.
It’s going to be clear and (5)___________________next weekend, so I’m going to fly
a kite in the park with my friends.
Đáp án:
1. tonight
2. showers
3. dry
4. dry
5. breezy
Giải thích:
tobe going to V: sẽ làm gì
hope: hi vọng
there will be + N: sẽ có
Hướng dẫn dịch:
Tối nay sẽ có giông bão. Nó sẽ dừng lại vào sáng mai.
Vẫn sẽ có vài cơn mưa rào cho đến cuối tuần. Mưa sẽ ngừng vào thứ Sáu.
Cuối tuần này tôi sẽ đi biển cùng gia đình. Tôi hy vọng thời tiết khô ráo vì tôi không thích mưa ở bãi biển.
Thời tiết sẽ xám xịt và khô ráo vào tuần tới. Tôi sẽ ở trong nhà hoặc đi bơi cho mát.
Cuối tuần tới trời sẽ quang đãng và có gió nhẹ nên tôi sẽ đi thả diều trong công viên với bạn bè.
C (trang 119 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Write about the weather this week and your plans. (Viết về thời tiết tuần này và kế hoạch của bạn.)
Đáp án:
There will be a light drizzle tonight, but it will clear up by tomorrow morning. There will still be some showers until the end of the week. The rain will stop on Thursday. I’m going to the movies with my family this weekend. I hope the weather is clear. The weather is going to be cloudy and mild next week. I’m planning to visit the museum or read some books indoors. It’s going to be clear and breezy next weekend, so I’m going to have a picnic in the park with my friends.
Giải thích:
will + V: sẽ làm gì
tobe going to + V: sẽ làm gì (trong tương lai gần)
Hướng dẫn dịch:
Tối nay sẽ có mưa phùn nhẹ nhưng sẽ tạnh vào sáng mai. Vẫn sẽ có vài cơn mưa rào cho đến cuối tuần. Mưa sẽ ngừng vào thứ năm. Cuối tuần này tôi sẽ đi xem phim cùng gia đình. Tôi hy vọng thời tiết sẽ trong lành. Thời tiết sẽ nhiều mây và ôn hòa vào tuần tới. Tôi dự định đi thăm bảo tàng hoặc đọc vài cuốn sách trong nhà. Cuối tuần tới trời sẽ quang đãng và có gió nhẹ nên tôi sẽ đi dã ngoại ở công viên với bạn bè.
D (trang 119 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Play the board game (Chơi trò chơi Board game)
I’m going to the park tomorrow.
I hope the weather is clear.
A: It’s humid today.
B: Oh, then I’m going swimming.
There will be a snowstorm, so I’m going to bring my coat.
(Học sinh tự thực hành)
Hướng dẫn dịch:
Ngày mai tôi sẽ đi công viên.
Tôi hy vọng thời tiết sẽ rõ ràng.
A: Hôm nay trời ẩm ướt.
B: Ồ, vậy tôi sẽ đi bơi.
Sẽ có bão tuyết nên tôi sẽ mang theo áo khoác.
Xem thêm các bài giải Tiếng anh lớp 5 iLearn Smart Start hay, chi tiết khác:
Unit 5: Health
Unit 6: Food and Drinks
Unit 7: Jobs
Unit 8: Weather
Review (Units 5 – 8)