Giải bài tập Công nghệ 11 Bài 24: Một số biện pháp xử lí chất thải chăn nuôi
Mở đầu trang 128 Công nghệ 11: Hãy cho biết vai trò của chế phẩm sinh học được thể hiện trong Hình 23.1.
Lời giải:
Vai trò của chế phẩm sinh học được thể hiện trong Hình 23.1:
Chế phẩm sinh học được sử dụng làm phân bón cho cây trồng.
1. Một số biện pháp phổ biến trong xử lí chất thải chăn nuôi
1.1. Xử lí chất thải chăn nuôi bằng công nghệ biogas
Câu hỏi trang 128 Công nghệ 11: Sử dụng công nghệ biogas trong chăn nuôi mang lại những lợi ích gì?
Lời giải:
Sử dụng công nghệ biogas trong chăn nuôi mang lại những lợi ích:
– Phân hủy chất hữu cơ.
– Cung cấp khí sinh học làm nhiên liệu đun nấu hoặc phát điện.
– Phần lắng cặn được sử dụng làm phân bón.
– Nước thải sau xử lí có thể sử dụng cho ao nuôi cá hoặc tưới cây.
Câu hỏi trang 129 Công nghệ 11: Hãy quan sát Hình 23.2 và mô tả quy trình xử lí chất thải bằng công nghệ biogas.
Lời giải:
Mô tả quy trình xử lí chất thải bằng công nghệ biogas:
Bước 1: Thu thập chất thải
Chất thải trong chăn nuôi bao gồm phân, nước thải và các chất thải khác từ quá trình sản xuất. Chúng được thu thập và đưa vào bể phân để tiến hành xử lý.
Bước 2: Xử lý chất thải bằng công nghệ phân hủy sinh học
Chất thải được đưa vào bể phân để tiến hành xử lý bằng công nghệ phân hủy sinh học. Trong quá trình này, vi khuẩn trong bể phân sẽ phân hủy chất thải và tạo ra khí methane (CH4) và carbon dioxide (CO2). Khí methane được thu thập và sử dụng làm nhiên liệu cho máy phát điện hoặc làm nhiên liệu đốt để sưởi ấm cho nhà ở hoặc các công trình khác.
Bước 3: Lọc và lưu trữ chất thải còn lại
Sau khi qua quá trình phân hủy sinh học, chất thải còn lại được lọc và lưu trữ trong bể lọc để loại bỏ các tạp chất và giữ cho nước không bị ô nhiễm.
Bước 4: Sử dụng phân hữu cơ
Phân sau khi qua quá trình phân hủy sinh học có chứa nhiều chất dinh dưỡng và được sử dụng làm phân bón hữu cơ cho cây trồng. Điều này giúp tăng cường sinh sản cây trồng và giảm sử dụng phân bón hóa học, giảm chi phí sản xuất cũng như giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.
Luyện tập trang 129 Công nghệ 11: Hãy quan sát Hình 23.3 và mô tả cấu tạo của bể biogas. Bể điều áp có vai trò gì?
Lời giải:
– Mô tả cấu tạo của bể biogas:
+ Bể điều áp
+ Khu chứa khí
+ Phần váng
+ Phần sinh khí
+ Chất lơ lửng
+ Chất lắng cặn
– Bể điều áp có vai trò: đảm bảo áp suất ổn định và tránh sự tràn khí ra bên ngoài. Khi khí sinh ra trong bể biogas được tích tụ, áp suất trong bể sẽ tăng lên. Tuy nhiên, nếu không có bể điều áp, áp suất trong bể biogas có thể vượt quá giới hạn an toàn, dẫn đến nguy hiểm cho người và động vật trong khu vực xung quanh.
1.2. Xử lí chất thải chăn nuôi bằng phương pháp ủ phân
Câu hỏi trang 129 Công nghệ 11: Có những phương pháp ủ phân nào?
Lời giải:
Có 3 phương pháp ủ phân:
– Ủ nóng
– Ủ nguội
– Ủ hỗn hợp
Luyện tập trang 129 Công nghệ 11: Hãy so sánh ưu và nhược điểm của các phương pháp ủ phân
Lời giải:
So sánh ưu và nhược điểm của các phương pháp ủ phân:
* Ủ nóng:
– Ưu điểm: Phân hủy nhanh, tốn ít thời gian so với các phương pháp khác; tiêu diệt tất cả các tác nhân gây hại như virus, ký sinh trùng, hạt giống cỏ dại, giun đũa, nấm mốc; sản phẩm phân có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn so với các phương pháp khác.
– Nhược điểm: Tốn nhiều năng lượng để duy trì quá trình ủ nóng, phải kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm trong quá trình ủ.
* Ủ nguội:
– Ưu điểm: Không tốn nhiều năng lượng, dễ thực hiện và không cần quá nhiều kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm; phù hợp cho việc ủ phân trong những khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
– Nhược điểm: Quá trình phân hủy diễn ra chậm hơn so với ủ nóng, không tiêu diệt hết được tất cả các tác nhân gây hại; sản phẩm phân ít dinh dưỡng hơn so với ủ nóng.
* Ủ hỗn hợp:
– Ưu điểm: Kết hợp 2 phương pháp trên, tận dụng được ưu điểm của cả 2 phương pháp.
– Nhược điểm: Phức tạp và tốn kém so với các phương pháp khác; cần kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm trong quá trình ủ.
Câu hỏi trang 130 Công nghệ 11: Quan sát Hình 23.4 và mô tả quy trình xử lí chất thải chăn nuôi bằng chế phẩm sinh học.
Lời giải:
Quy trình xử lí chất thải chăn nuôi bằng chế phẩm sinh học:
– Bước 1: Thu gom, tập kết chất thải chăn nuôi (có thể bổ sung phụ phẩm trồng trọt) và bố trí đống ủ.
– Bước 2: Bổ sung chế phẩm, độ ẩm. Đảo trộn lần 1. Chất thành đống ủ. Phủ bạt che mưa, nắng.
– Bước 3: Sau 20 ngày thì đảo trộn lần 2, phủ bạt che mưa nắng.
– Bước 4: 15 – 20 ngày sau có thể đưa ra sử dụng bón cho cây.
Luyện tập trang 130 Công nghệ 11: Hãy phân tích quy trình ủ phân hữu cơ vi sinh ở Hình 23.5.
Lời giải:
Quy trình ủ phân hữu cơ vi sinh ở Hình 23.5:
Phân hữu cơ thô được ủ hoai với men vi sinh và phụ gia, tạo thành phân hữu cơ sinh học. Sau đó phân hữu cơ sinh học được bổ sung thêm men vi sinh và chuyển thành phân hữu cơ vi sinh.
Vận dụng trang 130 Công nghệ 11: Quá trình ủ phân hữu cơ bằng chế phẩm sinh học ở địa phương em có giống quy trình ở Hình 23.4 không? Hãy nêu sự khác biệt nếu có.
Lời giải:
– Quá trình ủ phân hữu cơ bằng chế phẩm sinh học ở địa phương em không giống quy trình ở Hình 23.4.
– Sự khác biệt là: Ở địa phương em người dân chỉ đảo trộn phân 1 lần.
1.3. Xử lí chất thải chăn nuôi làm thức ăn cho động vật khác
Câu hỏi trang 130 Công nghệ 11: Nuôi giun quế để xử lí chất thải chăn nuôi có những tác dụng gì?
Lời giải:
Nuôi giun quế để xử lí chất thải chăn nuôi có những tác dụng:
– Xử lí chất thải: Giun quế là loài giun ưa ẩm, thích ăn các loại chất hữu cơ trong chất thải như bã cỏ, cỏ khô, rơm rạ, phân bò, phân gà, phân heo, … Việc nuôi giun quế giúp xử lí các chất thải này và biến chúng thành phân hữu cơ có giá trị.
– Sản xuất phân hữu cơ: Phân của giun quế là một loại phân hữu cơ tuyệt vời, giàu dinh dưỡng và có thể được sử dụng để làm phân bón cho cây trồng, đất trồng và khu vườn.
– Giảm thiểu rác thải: Việc sử dụng giun quế để xử lí chất thải có thể giảm thiểu lượng rác thải tạo ra từ chăn nuôi, giúp giảm bớt áp lực cho các bãi rác và giảm thiểu tác động đến môi trường.
1.4. Xử lí chất thải chăn nuôi bằng máy ép tách phân
Câu hỏi trang 131 Công nghệ 11: Hãy mô tả quy trình xử lí chất thải bằng máy ép tách phân.
Lời giải:
Quy trình xử lí chất thải bằng máy ép tách phân:
Sử dụng máy ép tách phân dựa trên nguyên tắc “lưới lọc” để tách hầu hết các tạp chất nhỏ trong hỗn hợp của chất thải chăn nuôi thành bã. Phần bã sẽ được ủ thành phân hữu cơ hoặc sử dụng để nuôi động vật khác. Phần chất lỏng sẽ được đưa vào hầm biogas để xử lí tiếp.
Câu hỏi trang 131 Công nghệ 11: Hãy nêu lợi ích của phương pháp xử lí chất thải bằng máy ép tách phân.
Lời giải:
Lợi ích của phương pháp xử lí chất thải bằng máy ép tách phân:
– Xử lí chất thải nhanh, gọn, dễ dàng, ít tốn diện tích.
– Giảm lượng chất lắng, giảm chi phí nạo vét và tăng tuổi thọ cho hầm biogas.
– Giảm ô nhiễm môi trường, tăng thêm nguồn thu nhập.
1.5. Chăn nuôi tiết kiệm nước
Câu hỏi trang 131 Công nghệ 11: Ưu và nhược điểm của mô hình chăn nuôi tiết kiệm nước là gì?
Lời giải:
Ưu và nhược điểm của mô hình chăn nuôi tiết kiệm nước là:
– Ưu điểm:
+ Tiết kiệm nước
+ Nước thải ra ít
+ Ngăn mùi hôi và khí độc
+ Giảm lượng chất thải ra môi trường.
– Nhược điểm: Chi phí đầu tư ban đầu cao.
Câu hỏi trang 132 Công nghệ 11: Hãy mô tả mô hình chăn nuôi tiết kiệm nước ở Hình 23.7.
Lời giải:
Mô hình chăn nuôi tiết kiệm nước:
Sàn có khe thoáng để phân và nước tiểu của vật nuôi thoát xuống bể chứa phân ở phía dưới. Khi bể chứa phân gần đầy thì sẽ dẫn phần chất lỏng ở trên sang một bể chứa bên ngoài thông qua hệ thống ống dẫn.
1.6. Sử dụng đệm lót sinh học
Câu hỏi 1 trang 132 Công nghệ 11: Hãy nêu thành phần của lớp đệm lót hữu cơ.
Lời giải:
Thành phần của lớp đệm lót hữu cơ:
Thành phần lớp đệm lót: trấu, mùn cưa,… trộn với chế phẩm sinh học
Câu hỏi 2 trang 132 Công nghệ 11: Tác dụng của hệ vi sinh vật trong đệm lót là gì?
Lời giải:
Tác dụng của hệ vi sinh vật trong đệm lót là:
Giúp phân huỷ chất thải của vật nuôi, giảm khi độc, khử mùi hôi đồng thời giúp cân bằng hệ vi sinh vật theo hướng có lợi cho vật nuôi.
Vận dụng trang 132 Công nghệ 11: Các hộ chăn nuôi ở địa phương em sử dụng chế phẩm vi sinh nào để xử lí chất thải chăn nuôi?
Lời giải:
Các hộ chăn nuôi ở địa phương em sử dụng chế phẩm vi sinh EMIC để xử lí chất thải chăn nuôi.
2. Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo vệ môi trường chăn nuôi
2.1. Ứng dụng công nghệ lên men giảm ô nhiễm môi trường chăn nuôi
Câu hỏi trang 133 Công nghệ 11: Vì sao sử dụng công nghệ lên men có tác dụng giảm ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi?
Lời giải:
Sử dụng công nghệ lên men có tác dụng giảm ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi:
– Chất thải chăn nuôi thường gây ra mùi hôi khó chịu và ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên, trong quá trình lên men, các vi khuẩn phân hủy chất thải chăn nuôi sẽ giảm thiểu mùi hôi khó chịu này.
– Sau khi qua quá trình lên men, chất thải chăn nuôi đã được phân hủy thành phân bón hữu cơ giàu dinh dưỡng. Phân bón này có thể được tái sử dụng để làm phân bón cho cây trồng, giúp giảm tác động của chăn nuôi đến môi trường.
– Chất thải chăn nuôi có thể chứa các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus và ký sinh trùng. Khi sử dụng công nghệ lên men, các vi khuẩn phân hủy sẽ giảm thiểu sự lây lan của các bệnh tật này, giúp bảo vệ sức khỏe cho người và động vật.
2.2. Sử dụng chế phẩm sinh học trong bảo vệ môi trường chăn nuôi
Câu hỏi trang 133 Công nghệ 11: Hãy tìm hiểu một số chế phẩm sinh học bảo vệ môi trường trong chăn nuôi và nêu tác dụng của chúng.
Lời giải:
Một số chế phẩm sinh học bảo vệ môi trường trong chăn nuôi và tác dụng:
– Enzyme: Enzyme là một loại chất có khả năng kích thích quá trình phân hủy chất hữu cơ và giảm lượng chất thải trong môi trường chăn nuôi. Enzyme được sử dụng để tăng cường quá trình lên men và phân hủy chất thải, giúp giảm thiểu mùi hôi và ô nhiễm môi trường.
– Acid hữu cơ: Acid hữu cơ là một loại chất được sản xuất từ các chất hữu cơ, có khả năng tạo ra môi trường axit cho đường ruột của động vật. Acid hữu cơ giúp giảm sự phát triển của các vi khuẩn gây bệnh trong đường ruột và giảm thiểu lượng chất thải được sinh ra, giúp cải thiện môi trường chăn nuôi.
– Bentonite: Bentonite là một loại khoáng sản có khả năng hấp thụ độc tố và các chất cặn bẩn trong chất thải chăn nuôi. Bentonite được sử dụng để làm sạch môi trường chăn nuôi, giúp giảm ô nhiễm môi trường và bảo vệ sức khỏe cho động vật.
2.3. Sử dụng chế phẩm sinh học trong chế biến thức ăn chăn nuôi để bảo vệ môi trường
Câu hỏi trang 133 Công nghệ 11: Sử dụng chế phẩm sinh học trong chế biến thức ăn chăn nuôi có tác dụng gì?
Lời giải:
Sử dụng chế phẩm sinh học trong chế biến thức ăn chăn nuôi có tác dụng:
– Giúp vật nuôi tiêu hóa và hấp thụ thức ăn tốt hơn
– Giảm mùi hôi của chuồng trại
– Phòng bệnh cho vật nuôi
– Giảm công lao động
– Giảm chi phí chăn nuôi.
Vận dụng trang 133 Công nghệ 11: Ở địa phương em sử dụng những chế phẩm sinh học nào để chế biến thức ăn cho vật nuôi?
Lời giải:
Ở địa phương em sử dụng những chế phẩm sinh học để chế biến thức ăn cho vật nuôi:
Ở địa phương em, các chế phẩm sinh học như men vi sinh, enzyme, probiotic, acid hữu cơ, các loại bã hèm và cỏ khô được sử dụng để chế biến thức ăn cho vật nuôi. Các chế phẩm này giúp tăng cường hệ tiêu hóa, tăng cường sức đề kháng và giảm các bệnh tật cho động vật nuôi.
Xem thêm Lời giải bài tập Công nghệ 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 21: Ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi
Ôn tập chủ đề 5: Công nghệ chăn nuôi
Bài 22: Khái quát về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
Bài 23: Một số biện pháp xử lí chất thải chăn nuôi
Ôn tập chủ đề 6: Bảo vệ môi trường trong chăn nuôi