Giải SBT Địa lí lớp 10 Bài 9: Khí áp và gió
Bài tập 1 trang 29 SBT Địa lí 10: Em hãy xác định loại gió được nhắc đến trong các đoạn thông tin dưới đây.
1. A thổi quanh năm từ áp cao cực về áp thấp ôn đới.
A là …………………………………………………………………………………………………….
2.B là hiện tượng gió khô, nóng thổi từ trên núi xuống sườn khuất gió.
B là …………………………………………………………………………………………………….
3. C hình thành do sự hấp thụ và toả nhiệt không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.
C là …………………………………………………………………………………………………….
4. D là gió Tín phong, thổi đều đặn từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo.
D còn có tên gọi khác là …………………………………………………………………………………………………….
5. E thổi quanh năm theo hướng tây nam ở bán cầu Bắc, hướng tây bắc ở bán cầu Nam.
E là …………………………………………………………………………………………………….
6. G hình thành do sự chênh lệch nhiệt độ giữa sườn núi và thung lũng.
G là …………………………………………………………………………………………………….
7. Mùa hè H thường ẩm và gây mưa lớn, mùa đông H thường lạnh và khô.
H là …………………………………………………………………………………………………….
8. I thay đổi hướng theo chu kì ngày đêm, thường ở vùng ven biển.
I là …………………………………………………………………………………………………….
9. K có hướng gió thổi trong năm ngược chiều nhau.
K là …………………………………………………………………………………………………….
10. L thường gây ra những đợt sóng lạnh ở ôn đới vào mùa đông.
L là …………………………………………………………………………………………………….
Trả lời:
1 – A là gió Đông cực
2 – B là gió phơn
3 – C là gió mùa
4 – D là gió Mậu dịch
5 – E là gió Tây ôn đới
6 – G là gió thung lũng, gió núi
7 – H là gió mùa
8 – I là gió biển, gió đất
9 – K là gió mùa
10 – L là gió Đông cực
Bài tập 2 trang 30 SBT Địa lí 10: Dựa vào hình 9, em hãy mô tả sự thay đổi khí áp theo độ cao. Giải thích tại sao.
Trả lời:
– Khí áp giảm theo độ cao, càng lên cao khí áp càng giảm.
– Vì càng lên cao, không khí càng loãng, sức nén của không khí càng nhỏ nên khí áp càng giảm.
Bài tập 3 trang 30 SBT Địa lí 10: Em hãy chọn đáp án đúng (Đ) hoặc đáp án sai (S) trong các câu sau, nếu sai em hãy gạch chân chỗ sai và sửa lại cho đúng.
1. Càng lên cao không khí càng đặc, sức nén của không khí càng nhỏ nên khí áp càng giảm mạnh. (Đ/S)
Sửa lại: …………………………………………………………………………………………………….
2. Khí áp dao động trong ngày và trong năm do nhiệt độ thay đổi. (Đ/S)
Sửa lại: …………………………………………………………………………………………………….
3. Trong năm, trên lục địa vào mùa hạ hình thành áp cao, mùa đông có áp thấp. (Đ/S)
Sửa lại: …………………………………………………………………………………………………….
4. Khí áp tăng khi nhiệt độ tăng. (Đ/S)
Sửa lại: …………………………………………………………………………………………………….
5. Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp sẽ tăng. (Đ/S)
Sửa lại: …………………………………………………………………………………………………….
6. Tỉ trọng của không khí có hơi nước nhẹ hơn tỉ trọng của không khí khô. (Đ/S)
Sửa lại: …………………………………………………………………………………………………….
Trả lời:
1. Càng lên cao không khí càng đặc, sức nén của không khí càng nhỏ nên khí áp càng giảm mạnh. (Đ/S) => sai
Sửa lại: Càng lên cao không khí càng loãng, sức nén của không khí càng nhỏ nên khí áp càng giảm mạnh.
2. Khí áp dao động trong ngày và trong năm do nhiệt độ thay đổi. (Đ/S) => Đúng
3. Trong năm, trên lục địa vào mùa hạ hình thành áp cao, mùa đông có áp thấp. (Đ/S) => Sai
Sửa lại: Trong năm, trên lục địa vào mùa hạ hình thành áp thấp, mùa đông có áp cao
4. Khí áp tăng khi nhiệt độ tăng. (Đ/S) => Sai
Sửa lại: Khí áp tăng khi nhiệt độ giảm
5. Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp sẽ tăng. (Đ/S) => Sai
Sửa lại: Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp sẽ giảm.
6. Tỉ trọng của không khí có hơi nước nhẹ hơn tỉ trọng của không khí khô. (Đ/S) => Đúng
Bài tập 4 trang 31 SBT Địa lí 10: 1. Em hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B, C sao cho phù hợp.
2. Dựa vào hình Câu 9:1 trong SGK, em hãy viết đoạn văn ngắn mô tả nguyên nhân hình thành các đại khí áp trên Trái Đất.
…………………………………………………………………………………………………….
Trả lời:
Yêu cầu số 1:
Yêu cầu số 2:
* Nguyên nhân hình thành khí áp là do nhiệt lực và động lực.
– Nguyên nhân nhiệt lực
+ Xích đạo có nhiệt độ cao quanh năm, quá trình bốc hơi mạnh, sức nén không khí giảm nên hình thành đai áp thấp.
+ Vùng cực Bắc và vùng cực Nam luôn có nhiệt độ rất thấp, sức nén không khí tăng nên tồn tại các đai áp cao.
– Nguyên nhân động lực
+ Đai áp cao cận chí tuyến hình thành do không khí thăng lên Xích đạo và di chuyển về chí tuyến, giáng xuống làm khí áp tăng.
+ Đai áp thấp ôn đới hình thành do không khí từ áp cao chí tuyến và vùng cực di chuyển về vùng ôn đới, không khí thăng lên làm khí áp giảm.
Bài tập 5 trang 31 SBT Địa lí 10: Dựa vào nội dung mục II, bài 9 trong SGK, em hãy hoàn thành sơ đồ sau:
Trả lời:
Bài tập 6 trang 32 SBT Địa lí 10: Dựa vào nội dung mục II, bài 9 trong SGK, em hãy hoàn thành bảng thông tin sau:
Gió |
Gió biển, gió đất |
Gió phơn |
Gió thung lũng, gió núi |
Phân bố |
|
|
|
Đặc điểm |
|
|
|
Nguyên nhân hình thành |
|
|
|
Trả lời:
Gió |
Gió biển, gió đất |
Gió phơn |
Gió thung lũng, gió núi |
Phân bố |
Hoạt động ở vùng ven biển |
Hoạt động ở vùng núi |
Hoạt động ở vùng đồi núi, thung lũng |
Đặc điểm |
Thay đổi hướng theo chu kì ngày – đêm |
Gió khô, nóng thổi từ trên núi xuống, đặc biệt là sườn núi khuất gió. |
Ban ngày gió thổi từ thung lũng theo sườn núi đi lên; ban đêm gió theo sườn núi đi xuống. Tốc độ gió mạnh, có khi đạt 10 m/s hoặc lớn hơn. Gió thung lũng thường oi bức (nóng ẩm), gió núi mát dịu hơn. |
Nguyên nhân hình thành |
Do đất liền và biển hấp thụ, phản xạ nhiệt độ khác nhau, nên hình thành các vùng khí áp thay đổi theo ngày – đêm. |
– Do gió thổi tới dãy núi cao bị chắn lại ở sườn núi đón gió, không khí chuyển động lên cao, cứ 100 m thì nhiệt độ iarm 0,6oC làm hơi nước ngưng kết và gây mưa. – Khi gió vượt đỉnh núi sang sườn khuất gió, hơi nước đã giảm nhiều, không khí chuyển động đi xuống dưới cứ 100 m thì nhiệt độ tăng 1oC. |
Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa sườn núi và thung lũng |
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 8: Khí quyển, sự phân bổ nhiệt độ không khí trên Trái Đất
Bài 10: Mưa
Bài 11: Thực hành: Đọc bản đồ các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
Bài 12: Thủy quyền, nước trên lục địa