Giải SBT Địa lí lớp 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải
Bài tập 1 trang 81 SBT Địa lí 10: Lựa chọn đáp án đúng.
Câu 1.1. Trong giao thông vận tải, khối lượng vận chuyển được đánh giá bằng
A. cự li vận chuyển trung bình (km).
B. tốc độ di chuyển (km/h).
C. số lượt khách, số tấn hàng hoá vận chuyển.
D. số lượt khách.km hoặc số tấn hàng hoá.km.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 1.2. Trong giao thông vận tải, khối lượng luân chuyển được đánh giá bằng
A. cự li vận chuyển trung bình (km).
B. tốc độ di chuyển (km/h).
C. số lượt khách, số tấn hàng hoá vận chuyển.
D. số lượt khách.km hoặc số tấn hàng hoá.km.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 1.3. “Tiện lợi, Cơ động, dễ kết nối với các loại hình vận tải khác” là ưu thế của ngành giao thông vận tải
A. đường ô tô.
B. đường sắt.
C. đường biển.
D. đường hàng không.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 1.4. Ngành giao thông vận tải ra đời muộn nhất nhưng có bước phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng là
A. đường ô tô.
B. đường sắt.
C. đường biển.
D. đường hàng không.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 1.5. Năm nước có chiều dài đường ô tô lớn nhất thế giới là
A. Hoa Kỳ, Đức, Anh, Nhật Bản, Trung Quốc.
B. Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên bang Nga.
C. Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Bra-xin.
D. Liên bang Nga, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 1.6. Những nơi có mật độ đường sắt cao nhất thế giới là
A. Châu Âu và Đông Bắc Hoa Kỳ.
B. Liên bang Nga và Đông Á.
C. Ô-xtrây-li-a và Đông Nam Á.
D. Tây Âu và Nam Á.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 1.7. Hàng hoá vận chuyển bằng đường biển trên thế giới, chủ yếu là
A. than đá và quặng kim loại.
B. hàng tiêu dùng và rau quả.
C. dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ.
D. ô tô và máy nông nghiệp.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Bài tập 2 trang 82 SBT Địa lí 10: Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
Trả lời:
Ghép: 1 – b) 2 – c) 3 – d) 4 – a)
Bài tập 3 trang 83 SBT Địa lí 10: Ghép các ô với nhau để hình thành sơ đồ.
Trả lời:
Ghép: 1- a), d), c), g) 2 – b), c), d), h)
Bài tập 4 trang 83 SBT Địa lí 10: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Vị trí địa lí ảnh hưởng tới sự kết nối của mạng lưới giao thông bên trong với mạng lưới giao thông bên ngoài lãnh thổ.
b) Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến việc lựa chọn loại hình vận tải thích hợp, sự hoạt động của các phương tiện vận tải.
c) Vốn đầu tư quyết định khối lượng vận tải hàng hoá và hành khách.
d) Khoa học – công nghệ ảnh hưởng tới trình độ phát triển của giao thông vận tải.
Trả lời:
– Nhận định a) Đúng
– Nhận định b) Đúng
– Nhận định c) Sai
– Nhận định d) Đúng
Bài tập 5 trang 83 SBT Địa lí 10: Hãy kể tên:
– Bốn sân bay quốc tế có lượng vận chuyển hành khách lớn nhất thế giới (năm 2019).
– Năm cảng biển có lượng hàng hoá lưu thông qua cảng lớn nhất thế giới (năm 2019).
– Các hệ thống sông, hồ có tiềm năng về giao thông lớn nhất thế giới.
Trả lời:
– Bốn sân bay quốc tế có lượng vận chuyển hành khách lớn nhất thế giới (năm 2019) là: Át-lan-ta (Hoa Kì); Bắc Kinh (Trung Quốc); Lốt An-giơ-lét (Hoa Kỳ); Du-bai (Các tiểu vương quốc A-rập thống nhất)
– Năm cảng biển có lượng hàng hoá lưu thông qua cảng lớn nhất thế giới (năm 2019) là: Thượng Hải; Ninh Ba – Chu Sơn; Thâm Quyến (ở Trung Quốc); Xin-ga-po; Bu-san (ở Hàn Quốc).
– Các hệ thống sông, hồ có tiềm năng về giao thông lớn nhất thế giới là: Đa-nuups, Rai-nơ, Von-ga… (ở châu Âu), Mê Công, Dương Tử,… (ở châu Á); Mi-xi-xi-pi và Ngũ Hồ (ở châu Mĩ).
Bài giảng Địa lí 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải – Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải
Bài 35: Địa lí nghành bưu chính viễn thông
Bài 36: Địa lí ngành du lịch
Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng