Giải SBT Địa lí lớp 10 Bài 12: Đất và sinh quyển
Câu 1 trang 24 SBT Địa Lí 10: Các thành phần của đất gồm:
A. chất khoáng và không khí.
B. các chất vô cơ và nước.
C. vô cơ, hữu cơ, nước và không khí.
D. chất hữu cơ vi sinh vật sống.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 2 trang 24 SBT Địa Lí 10: Khả năng cung cấp chất dinh dưỡng, nước. nhiệt và khi cho thực vật sinh trưởng và phát triển, tạo ra năng suất được gọi là
A. mùn.
B. chất hữu cơ.
C. đất.
D. độ phì.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Câu 3 trang 24 SBT Địa Lí 10: Trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau là do
A. thời gian.
B. phụ thuộc vào lớp vỏ phong hoá.
C. khí hậu.
D. tác động của con người.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 4 trang 24 SBT Địa Lí 10: Màu sắc của đất được quyết định bởi
A. do mun
B. nhiệt độ.
C. nguồn nước.
D. đá mẹ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Câu 5 trang 24 SBT Địa Lí 10: Giới hạn trên của sinh quyển là
A. hết tầng đổi lưu.
B. nơi tiếp giáp với lớp ô-dôn.
C. nằm sát mặt đất.
D. tầng trên cùng của khí quyển.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 6 trang 24 SBT Địa Lí 10: Giới hạn dưới của sinh quyển trên lục địa là
A. đáy của lớp mùn.
B. đáy của lớp phủ thổ nhưỡng.
C. đáy của lớp vỏ phong hoá.
D. tầng trên của lớp vỏ phong hóa.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 7 trang 24 SBT Địa Lí 10: Sinh vật không thể sống ở lớp ô-zôn vì
A. thiếu ô-xy.
B. có nhiệt độ rất cao.
C. có nhiệt độ quá thấp.
D. lớp ô-dôn hấp thụ tia từ ngoại.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Câu 8 trang 24 SBT Địa Lí 10: Sinh vật không thể sống ở tầng đá gốc vì
A. không có đất.
B. nhiệt độ ở tầng này rất cao.
C. không có ánh nắng mặt trời.
D. không có chất dinh dưỡng, ô-xy, nước.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Câu 9 trang 25 SBT Địa Lí 10: Nối ý ở cột A (nhân tố hình thành đất) với ý ở cột B (tác động) sao cho đúng.
Lời giải:
Ghép nối:
1 – B |
2 – A |
3 – G |
4 – E |
5 – D |
6 – C |
Câu 10 trang 25 SBT Địa Lí 10: Hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau để phân biệt được đất và lớp vỏ phong hóa
Đặc điểm |
Đất |
Lớp vỏ phong hóa |
Nguồn gốc phát sinh |
||
Vị trí |
||
Chiều dày |
||
Thành phần vật chất |
Lời giải:
Đặc điểm |
Đất |
Lớp vỏ phong hóa |
Nguồn gốc phát sinh |
– Hình thành tại chỗ do quá trình phong hóa của đá gốc hoặc được vận chuyển từ nơi khác đến. |
– Là sản phẩm phong hóa của đá gốc. |
Vị trí |
– Nằm trên cùng của bề mặt lục địa. |
– Nằm phía dưới lớp đất và phía trên của tầng đá gốc. |
Chiều dày |
– Mỏng |
– Tương đối mỏng |
Thành phần vật chất |
– Vô cơ, hữu cơ, nước và không khí |
– Sản phẩm vụn thô từ quá trình phong hóa của đá và khoáng vật. |
Câu 11 trang 25 SBT Địa Lí 10: Hãy kể tên các loại đất có ở địa phương em. Các loại đất này đã và đang được sử dụng như thế nào?
Lời giải:
(*) Tham khảo: Các loại đất chính ở Đồng bằng sông Hồng:
+ Đất phù sa có diện tích lớn nhất, là tài nguyên quý giá nhất của đồng bằng, phân bố tập trung ở vùng trung tâm, là địa bàn thâm canh nông nghiệp, sản xuất chủ yếu lương thực, thực phẩm của vùng.
+ Đất đỏ vàng (feralit đỏ vàng) và đất xám trên phù sa cổ có diện tích không lớn phân bố ở các vùng rìa phía bắc, phía tây và tây nam của đồng bằng, tuy độ phì lém nhưng có giá trị để trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
+ Đất mặn, đất phèn có diện tích nhỏ, phân bố ở vùng ven biển, được sử dụng để trồng cói, nuôi trồng thủy sản, làm muối, trồng rừng phòng hộ ven biển (rừng ngập mặn).
+ Đất lấy thụt có diện tích khá lớn, phân bố ở các vùng trũng, tập trung ở phía nam đồng bằng (các tỉnh Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định), được cải tạo để trồng lúa, nuôi thủy sản.
Câu 12 trang 25 SBT Địa Lí 10: Lấy ví dụ để chứng minh sinh vật có ảnh hưởng tới sự phát triển của đất, khí quyển và thuỷ quyển.
Lời giải:
– Ví dụ: sinh vật cung cấp mùn, làm đất tơi xốp. Rừng giúp điều hòa không khí, cung cấp ô-xy, giữ nước ngầm
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 11: Nước biển và đại dương
Bài 12: Đất và sinh quyển
Bài 13: Thực hành: Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới
Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới