Địa lí lớp 10 Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Video giải Địa lí 10 Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản – Chân trời sáng tạo
A. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
I. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM
1. Vai trò
Đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội loài người, bao gồm:
– Cung cấp lương thực, thực phẩm và lâm sản cho nhu cầu xã hội; cung cấp nguyên liệu cho phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; sản xuất ra các mặt hàng có giá trị xuất khẩu, tăng thêm nguồn ngoại tệ cho đất nước.
– Tạo việc làm và thu nhập cho người dân.
– Góp phần khai thác tốt các điều kiện sẵn có về tự nhiên, kinh tế – xã hội ở mỗi vùng, quốc gia.
– Giữ gìn cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
2. Đặc điểm
– Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp và lâm nghiệp, diện tích mặt nước là tư liệu sản xuất của ngành thuỷ sản.
– Đối tượng sản xuất là cây trồng và vật nuôi.
– Cần phải hiểu biết và tôn trọng các quy luật sinh học, quy luật tự nhiên.
– Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản thường có tính mùa vụ.
– Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản chịu tác động của điều kiện tự nhiên.
– Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản có nhiều thay đổi trong nền sản xuất hiện đại: tư liệu sản xuất và hình thức tổ chức sản xuất đa dạng, ứng dụng khoa học công nghệ, liên kết chặt chẽ trong sản xuất.
II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
1. Vị trí địa lí
– Ảnh hưởng đến sự phân bố của hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
– Ảnh hưởng đến việc mở rộng thị trường và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
2. Điều kiện tự nhiên
– Địa hình ảnh hưởng đến quy mô, phương hướng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
– Đất đai ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu và năng suất cây trồng, vật nuôi.
– Khí hậu ảnh hưởng đến cơ cấu sản xuất, mùa vụ và tính ổn định trong sản xuất.
– Nguồn nước ngọt ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân bố và quy mô của hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp; là tư liệu sản xuất không thể thiếu của ngành thuỷ sản.
– Sinh vật là nguồn cung cấp giống cây trồng, vật nuôi và là cơ sở thức ăn cho chăn nuôi.
3. Kinh tế – xã hội
– Dân cư ảnh hưởng rất lớn đến thị trường tiêu thụ.
– Nguồn lao động, trình độ người lao động, khả năng ứng dụng khoa học công nghệ,… ảnh hưởng đến quy mô, năng suất và hiệu quả sản xuất.
– Cơ sở vật chất – kĩ thuật ảnh hưởng đến quy mô, hiệu quả sản xuất, góp phần thúc đẩy sản xuất hàng hoá.
– Tiến bộ khoa học – công nghệ giúp nâng cao năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm, sử dụng hiệu quả tài nguyên nông nghiệp.
– Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước có vai trò điều tiết sản xuất, ảnh hưởng đến tính chuyên môn hoá sản xuất.
B. Bài tập trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp?
A. Sản xuất có đặc tính là mùa vụ.
B. Đối tượng là cây trồng, vật nuôi.
C. Sản xuất phụ thuộc vào tự nhiên.
D. Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu.
Đáp án: D
Giải thích: Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp và lâm nghiệp, diện tích mặt nước là tư liệu sản xuất của ngành thuỷ sản. Vì vậy, trong sản xuất cần phải duy trì và nâng cao độ phì cho đất, phải sử dụng hợp lí và tiết kiệm đất trong sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp; Đồng thời, cần bảo vệ môi trường và chất lượng diện tích mặt nước trong sản xuất thuỷ sản.
Câu 2. Năng suất cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào
A. diện tích đất.
B. độ nhiệt ẩm.
C. chất lượng đất.
D. nguồn nước tưới.
Đáp án: C
Giải thích: Năng suất cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng đất. Các loại đất tốt, nhiều mùn, dinh dưỡng thì năng suất cây trồng cao; Còn nơi nào có đất xấu, bạc màu, nghèo dinh dưỡng,… thì năng suất cây trồng thấp.
Câu 3. Để khắc phục các hạn chế do tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp gây ra, cần thiết phải
A. phát triển ngành nghề dịch vụ và tôn trọng quy luật tự nhiên.
B. đa dạng hoá sản xuất và phải sử dụng hợp lí và tiết kiệm đất.
C. đa dạng hoá sản xuất và xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí.
D. xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí và nâng cao độ phì đất.
Đáp án: C
Giải thích: Để khắc phục các hạn chế do tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp gây ra, cần thiết phải đa dạng hoá sản xuất và xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí.
Câu 4. Nhân tố ảnh hưởng làm cho sản xuất nông nghiệp có tính bấp bênh là
A. nguồn nước.
B. sinh vật.
C. đất đai.
D. khí hậu.
Đáp án: D
Giải thích:
Nhân tố ảnh hưởng làm cho sản xuất nông nghiệp có tính bấp bênh là khí hậu. Sự thất thường, phân hóa đa dạng của các yếu tố thời tiết và khí hậu làm cho sản xuất nông nghiệp cũng bất bênh. Ví dụ: năm rét muộn, năm rét sớm; năm mưa nhiều, năm mưa ít, năm nhiều lũ, năm ít lũ,… làm cho hoạt động nông nghiệp cũng bị ảnh hưởng theo.
Câu 5. Tiền đề quan trọng nhất để tiến hành trồng trọt là
A. đất trồng.
B. khí hậu.
C. địa hình.
D. nguồn nước.
Đáp án: A
Giải thích: Tiền đề quan trọng nhất để tiến hành trồng trọt là đất trồng.
Câu 6. Giải pháp nào sau đây không phải để khắc phục tính mùa vụ trong nông nghiệp?
A. Xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí.
B. Đẩy mạnh cơ giới hoá, hóa học hóa.
C. Đa dạng hoá sản xuất (tăng vụ, gối vụ).
D. Phát triển nhiều ngành nghề dịch vụ.
Đáp án: B
Giải thích: Một số giải pháp trong nông nghiệp nhằm khắc phục tính mùa vụ là xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí với từng thời điểm trong năm, đa dạng hóa sản xuất (tăng vụ, xen canh, gối vụ) và phát triển các ngành nghề dịch vụ nông nghiệp.
Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sản xuất nông nghiệp?
A. Đối tượng sản xuất của nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi.
B. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.
C. Sản xuất phụ thuộc nhiều vào đất đai, khí hậu, sinh vật, nước.
D. Sản xuất bao gồm giai đoạn khai thác tài nguyên và chế biến.
Đáp án: D
Giải thích:
Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp là
– Đất trồng, mặt nước là tư liệu sản xuất chủ yếu.
– Đối tượng sản xuất là những cơ thể sống (cây trồng, vật nuôi).
– Phụ thuộc nhiều vào tự nhiên, có tính thời vụ và phân bố tương đối rộng rãi.
– Có mối liên kết chặt chẽ tạo thành chuỗi giá trị nông sản,liên kết sản xuất và hướng tới nền nông nghiệp xanh.
Câu 8. Yếu tố nào sau đây của sản xuất nông nghiệp ít phụ thuộc vào đất đai hơn cả?
A. Mức độ thâm canh.
B. Cơ cấu vật nuôi.
C. Tổ chức lãnh thổ.
D. Quy mô sản xuất.
Đáp án: B
Giải thích: Đất đai với các yếu tố như quỹ đất trồng, tính chất và độ phì của đất sẽ ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu và năng suất 9cây trồng, vật nuôi -> Trong các yếu tố như quy mô sản xuất, mức độ thâm canh, cơ cấu vật nuôi và tổ chức lãnh thổ thì yếu tố cơ cấu vật nuôi của sản xuất nông nghiệp ít phụ thuộc vào đất đai hơn cả.
Câu 9. Biện pháp chung để đẩy nhanh nền nông nghiệp hàng hoá trong nền kinh tế hiện đại là
A. phát triển quy mô diện tích các loại cây công nghiệp hằng năm.
B. nâng cao năng suất và chất lượng các cây công nghiệp lâu năm.
C. tích cực mở rộng thị trường xuất khẩu các loại nông sản đặc thù.
D. hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hoá nông nghiệp.
Đáp án: D
Giải thích: Biện pháp chung để đẩy nhanh nền nông nghiệp hàng hoá trong nền kinh tế hiện đại là hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hoá nông nghiệp.
Câu 10. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất làm cho các nước đang phát triển, đông dân coi đẩy mạnh nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu?
A. Sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu.
B. Cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất cho các ngành.
C. Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho con người.
D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
Đáp án: C
Giải thích: Yếu tố quan trọng nhất làm cho các nước đang phát triển, đông dân coi đẩy mạnh nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu là ngành nông nghiệp đảm bảo lương thực, thực phẩm cho con người.
Câu 11. Nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi và mùa vụ trong nông nghiệp là
A. khí hậu và nước.
B. đất và khí hậu.
C. nước và sinh vật.
D. đất và địa hình.
Đáp án: B
Giải thích:
Nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi và mùa vụ trong nông nghiệp là đất và khí hậu.
– Đất đai với các yếu tố như quỹ đất trồng, tính chất và độ phì của đất sẽ ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu và năng suất cây trồng, vật nuôi.
– Khí hậu với các yếu tố như chế độ nhiệt, ẩm, yếu tố thời tiết,… sẽ ảnh hưởng đến cơ cấu sản xuất, mùa vụ và tính ổn định trong sản xuất.
Câu 12. Sản xuất nông nghiệp không thể diễn ra khi không có
A. đất đai.
B. nguồn nước.
C. sinh vật.
D. địa hình.
Đáp án: A
Giải thích: Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp và lâm nghiệp, diện tích mặt nước là tư liệu sản xuất của ngành thuỷ sản. Sản xuất nông nghiệp không thể diễn ra khi không có đất đai.
Câu 13. Nhân tố ảnh hưởng sâu sắc nhất đến tính thời vụ trong nông nghiệp là
A. đất.
B. khí hậu.
C. địa hình.
D. giống.
Đáp án: B
Giải thích: Nhân tố ảnh hưởng sâu sắc nhất đến tính thời vụ trong nông nghiệp là khí hậu. Ví dụ: Ở Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa hạ nhiều nước và mùa đông ít nước -> Nông nghiệp cũng chia làm 2 mùa theo mùa của khí hậu.
Câu 14. Quảng canh là hình thức thường xuất hiện ở những vùng có
A. miền núi và cao nguyên.
B. quỹ đất đai còn rất nhiều.
C. dân cư phân bố thưa thớt.
D. khoa học chậm phát triển.
Đáp án: D
Giải thích: Quảng canh trong nông nghiệp được hiểu là biện pháp tăng sản lượng chủ yếu dựa vào mở rộng diện tích canh tác, nuôi trồng -> Quảng canh là hình thức thường xuất hiện ở những vùng có khoa học – kĩ thuật chậm phát triển, nền kinh tế còn khó khăn, đặc biệt ở vùng núi, nông thôn.
Câu 15. Hoạt động nào sau đây ra đời sớm nhất trong lịch sử phát triển của xã hội người?
A. Thương mại.
B. Nông nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Công nghiệp.
Đáp án: B
Giải thích: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội loài người mà không ngành nào có thể thay thế được, cả ở hiện tại cũng như trong tương lai. Các hoạt động nông nghiệp ra đời sớm nhất trong lịch sử phát triển của xã hội người.
Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 26: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 27: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề và định hướng phát triển nông nghiệp
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 30: Địa lí các ngành công nghiệp