Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
CHƯƠNG X: MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
BÀI 41: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
–Hiểu và trình bày được các khái niệm:môi trường,tài nguyên thiên nhiên.
-Tích hợp GDMT-TKNL:Khái niệm môi trường,các loại môi trường,mối quan hệ giữa môi trường và đời sống con người;Tài nguyên và phân loại tài nguyên
2.Về kĩ năng:
-Phân tích được số liệu,tranh ảnh về các vấn đề môi trường.
-Biết cách tìm hiểu một vấn đề môi trường ở địa phương.
-Tích hợp GDMT-NLTK:Phân tích mối quan hệ giữa con người với môi trường và TNTN,khai thác hợp lí TNTN phục vụ cuộc sống hàng ngày của con người
3.Về thái độ:Có ý thức bảo vệ tài nguyên,môi trường tốt hơn
– Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực ứng dụng CNTT.
– Năng lực liên hệ thực tế địa phương; sử dụng hình ảnh…
1.Giáo viên: Bài soạn,SGK,SGV,chuẩn kiến thức kĩ năng,hình ảnh (nếu có),….
2.Học sinh: SGK, vở ghi,…
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định lớp/
Kiểm tra bài cũ:Phần câu hỏi bài tập trang 158 SGK(2p)
A.Hoạt động khởi động (5p)
– Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học về MT
– Tạo hứng thú học tập, giúp HS hiểu sơ bộ về MT và TNTN thông qua 1 số hình ảnh
– Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới
Hoạt động 1: Môi trường
- Hiểu và trình bày được khái niệm MT xung quanh , MT sống.
- So sánh MTTN và MTNT
– Phương pháp phát ván
– Hình thức cá nhân
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung chính |
Tìm hiểu môi trường(HS làm việc cá nhân:12 phút) Bước 1:GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và quan sát thực tế , nêu các khái niệm về : *Môi trường xung quanh là gì? Cho VD *Môi trường sống là gì? Cho VD *Môi trường tự nhiên là gì? *Môi trường xã hội là gì? *Môi trường nhân tạo là gì?Cho VD * Bước 2 Hs thực hiện nhiệm vụ *Bước 3 : HS trả loi và nhân xét *Bước 4:GV chuẩn kiến thức
|
I.Môi trường -Môi trường xung quanh (môi trường địa lí) là không gian bao quanh Trái Đất , có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. -Môi trường sống của con người là tất cả hoàn cảnh bao quanh con người có ảnh hưởng đến sự sống phát triển của con người. -Môi trường sống của con người gồm: +Môi trường xã hội:Bao gồm các mối quan hệ xã hội trong sản xuất,trong phân phối,trong giao tiếp.
|
Hoạt động 2. Chức năng của môi trường
– Trình bày được chức năng của môi trường
– Chứng minh các chức năng của môi trường
– Vai trò của MT đối với sự phát triển XH loài người
– Kĩ năng chứng minh,nhận xét, phân tích…
– Phương pháp phát vấn , sử dụng hình ảnh để chứng minh
3.Phương tiện: hình ảnh về MT
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung chính |
Tìm hiểu chức năng của môi trường(HS làm việc cả lớp:10 phút) Bước 1:GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau đây: + MTTN có các chức năng nào? + Nêu Vai trò của MTTN? +Vì sao môi trường tự nhiên lại không quyết định đến sự phát triển xã hội loài người? + Cho 1 số ví dụ chứng minh MTTN không đóng vai trò quyết định đến sự phát triển xã hội loài người? * Bước 4 : GV nhận xét, chuẩn KT và mở rộng thêm…. * Lấy ví dụ ở Nhật Bản là nước nghèo tài nguyên nhưng vẫn là quốc gia phát triển hàng đầu thế giới. Quan điểm duy vật địa lí cho rằng:MTTN là nhân tố quyết định đến sự phát triển xã hội quan niệm này không đúng,vì sự phát triển của MTTN chậm hơn sự phát triển của xã hội |
II.Chức năng của môi trường , vai trò của môi trường đối với sự phát triển xã hội loài người
2.Vai trò của MTTN đối với sự phát triển xã hội loài người -Vai trò quyết định sự phát triển XH là phương thức SX bao gồm sức SX và quan hệ SX
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu về TNTN
- Hiểu được khái niệm TNTN, sự phân loại TNTN
- Tích hợp giáo dục MT
Phương pháp phân tích, so sánh , thảo luận nhóm.
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung chính |
*Tìm hiểu tài nguyên thiên nhiên(HS làm việc cá nhân:10 phút) Bước 1:HS đọc SGK,nêu khái niệm tài nguyên thiên nhiên ‘ sự phân loại Bước 2:HS thuc hiện Bước 3 HS trao đổi Bước 4:GV chuẩn kiến thức yêu cầu * Tìm hiểu về Phân loại tài nguyên (Thảo luận nhóm ) Bước 1 -Nhóm 1 tìm hiểu phân loại theo thuộc tính tự nhiên -Nhóm 2 tìm hiểu phân loại theo công dụng kinh tế -Nhóm 3,4 tìm hiểu phân loại theo khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng Bước 2 : HS thực hiện nhiệm vụ dưới sự gợi ý của GV * Bước 4 : GV nhận xét, chuẩn KT và mở rộng thêm….
* Các nhóm trình bày lần lượt *Hãy chứng minh rằng trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, số lượng các loại tài nguyên được bổ sung không ngừng
Trả lời:Từ khi biết trồng trọt:Đất trở thành tài nguyên quan trọng;khi công nghiệp ra đời,khoáng sản trở thành tài nguyên quan trọng *Em hãy chứng minh rằng sự tiến bộ của khoa học và công nghệ có thể giúp con người giải quyết tình trạng bị đe dọa khan hiếm tài nguyên khoáng sản? *Tích hợp GDMT-NLTK Mối quan hệ giữa con người với môi trường và TNTN,khai thác hợp lí TNTN phục vụ cuộc sống hàng ngày của con người,GV lấy ví dụ cụ thể và phân tích ở địa phương.
|
III.Tài nguyên thiên nhiên +Tài nguyên không khôi phục được:KS
|
Hoạt động 4. Luyện tập
– Vẽ sơ đồ tư duy về phân loại tài nguyên, khái quát về bài học.
Hoạt động 5. Vận dụng (5p)- Mở rộng
Xem thêm