Giải bài tập Địa Lí lớp 10 Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới
Video giải Địa lí 10 Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới – Cánh diều
1. Quy luật địa đới
Câu hỏi trang 55 Địa Lí 10: Đọc thông tin và kiến thức đã học, hãy trình bày khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới. Lấy ví dụ minh họa.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục “Quy luật địa đới”.
Trả lời:
– Khái niệm: Quy luật địa đới là quy luật về sự thay đổi của các thành phần của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ xích đạo về hai cực).
– Biểu hiện:
+ Sự phân bố các vòng đai nhiệt đới trên Trái Đất: từ xích đạo về cực có các vòng đai nhiệt như vòng đai nóng, ôn hòa, lạnh và băng tuyết vĩnh cửu.
+ Các đai khí áp, các đới gió và lượng mưa trên Trái Đất:
Khí áp và gió thường xuyên trên Trái Đất phân bố theo các đai khí áp và các đới gió từ xích đạo về hai cực.
Lượng mưa có sự khác nhau giữa vùng xích đạo, chí tuyến, ôn đới và cực.
+ Các đới khí hậu:
Hình thành do tác động của bức xạ mặt trời, hoàn lưu khí quyển và bề mặt đệm.
Bức xạ mặt trời và hoàn lưu khí quyển là các yếu tố địa đới trên phạm vi rộng lớn tạo ra các đới khí hậu.
+ Các nhóm đất và kiểu thực vật chính: sự phân bố của đất và thực vật trên lục địa thay đổi từ xích đạo về 2 cực.
– Ý nghĩa thực tiễn: Giúp con người định hướng và có các hoạt động thực tiễn phù hợp với môi trường sống
– Ví dụ minh họa:
+ Trên Trái Đất, từ cực Bắc đến cực Nam có 7 vòng đai nhiệt: vòng đai nóng, hai vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh và 2 vòng đai băng giá vĩnh cửu.
+ Trên Trái Đất, mỗi bán cầu đều có 7 đới khí hậu.
+ Trên Trái Đất, có 10 nhóm đất và 10 kiểu thảm thực vật.
2. Quy luật phi địa đới
Câu hỏi trang 56 Địa Lí 10: Đọc thông tin, hãy trình bày khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật phi địa đới. Lấy ví dụ minh họa.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục “Quy luật phi địa đới”.
Trả lời:
– Khái niệm: Quy luật phi địa đới là quy luật về sự phân bố của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ và theo độ cao.
– Biểu hiện:
+ Theo kinh độ (quy luật địa ô):
Là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ.
Sự phân bố lục địa và đại dương => khí hậu và một số thành phần tự nhiên (nhất là thực vật) thay đổi từ đông sang tây.
+ Theo đai cao (quy luật đai cao):
Là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình.
Sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao ở miền núi kéo theo sự phân bố các vành đai thực vật và nhóm đất theo độ cao địa hình.
– Ý nghĩa thực tiễn: Quy luật đai cao cho phép xác định được các định hướng chung và biện pháp cụ thể để ứng xử với tự nhiên một cách hợp lí trong các hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống hằng ngày.
– Ví dụ minh họa: Gần biển có tính chất đại dương rõ rệt, càng vào sâu trong lục địa thì tính chất lục địa càng tăng.
Luyện tập và Vận dụng (trang 56)
Luyện tập 1 trang 56 Địa Lí 10: Hoàn thành bảng để phân biệt được quy luật địa đới và quy luật phi địa đới:
Quy luật Tiêu chí |
Quy luật địa đới |
Quy luật phi địa đới |
Khái niệm |
||
Biểu hiện |
||
Ý nghĩa thực tiễn |
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học về quy luật địa đới và quy luật phi địa đới để hoàn thành bảng.
Trả lời:
Quy luật Tiêu chí |
Quy luật địa đới |
Quy luật phi địa đới |
Khái niệm |
Là quy luật về sự thay đổi của các thành phần của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ xích đạo về hai cực). |
Là quy luật về sự phân bố của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ và theo độ cao. |
Biểu hiện |
– Sự phân bố các vòng đai nhiệt đới trên Trái Đất. – Các đai khí áp, các đới gió và lượng mưa trên Trái Đất – Các đới khí hậu. + Các nhóm đất và kiểu thực vật chính |
– Theo kinh độ (quy luật địa ô): sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ. – Theo đai cao (quy luật đai cao): sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình. |
Ý nghĩa thực tiễn |
Giúp con người định hướng và có các hoạt động thực tiễn phù hợp với môi trường sống. |
Cho phép xác định được các định hướng chung và biện pháp cụ thể để ứng xử với tự nhiên một cách hợp lí trong các hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống hằng ngày. |
Luyện tập 2 trang 56 Địa Lí 10: Chọn một thành phần tự nhiên (Khí hậu hoặc sinh vật) để trình bày sự thay đổi theo quy luật đai cao.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
Trả lời:
Ví dụ:
Thành phần khí hậu thay đổi theo đai cao:
+ Càng lên cao nhiệt độ càng giảm (cứ lên cao 100 m nhiệt độ giảm 0,60C).
+ Càng lên cao độ ẩm và lượng mưa càng tăng, đến một giới hạn nào đó bắt đầu giảm.
Vận dụng 3 trang 56 Địa Lí 10: Hãy lấy một số ví dụ về sự thay đổi nhiệt độ không khí của nước ta biểu hiện quy luật địa đới và phi địa đới.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học và liên hệ thực tế.
Trả lời:
Ví dụ về sự thay đổi nhiệt độ không khí của nước ta:
– Biểu hiện quy luật địa đới: Nhiệt độ trung bình năm của nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam.
– Biểu hiện quy luật phi địa đới: Thảm thực vật và đất ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn nước ta có sự thay đổi theo độ cao từ chân núi lên đỉnh núi.
Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số
Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hoá
Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế