Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi học kì 2 Địa lí 10 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
B1: – –
B2: – nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – ĐỊA 10 KNTT
Đề thi học kì 2 Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2 – Kết nối tri thức
Năm học 2023 – 2024
Môn: Địa lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế là vai trò của ngành nào dưới đây?
A. Nông nghiệp.
B. Xây dựng.
C. Công nghiệp.
D. Dịch vụ.
Câu 2. Hình thức sản xuất có vai trò đặc biệt trong công nghiệp không phải là
A. chuyên môn hóa.
B. hợp tác hóa.
C. liên hợp hóa.
D. hóa học hóa.
Câu 3. Cơ cấu sử dụng năng lượng hiện nay có sự thay đổi theo hướng tập trung tăng tỉ trọng
A. thủy điện.
B. than đá.
C. năng lượng mới.
D. điện nguyên tử.
Câu 4. Nguồn năng lượng sạch gồm có
A. năng lượng mặt trời, sức gió, địa nhiệt.
B. năng lượng mặt trời, sức gió, than đá.
C. năng lượng mặt trời, sức gió, dầu khí.
D. năng lượng mặt trời, sức gió, củi gỗ.
Câu 5. Quy mô và địa điểm xây dựng các xí nghiệp luyện kim đen thường phụ thuộc vào đặc điểm nào sau đây?
A. Sự phân bố của ngành công nghiệp cơ khí.
B. Trữ lượng và sự phân bố các mỏ than, sắt.
C. Sự phân bố của hệ thống giao thông vận tải.
D. Các vùng dân cư, cơ sở hạ tầng – kĩ thuật.
Câu 6. Điểm công nghiệp không có đặc điểm nào sau đây?
A. Đồng nhất với một điểm dân cư.
B. Bao gồm từ 1 đến 2 xí nghiệp.
C. Nằm gần nguồn nguyên – nhiên liệu.
D. Có mối liên hệ giữa các xí nghiệp.
Câu 7. Khu công nghiệp không có vai trò nào sau đây?
A. Thúc đẩy chuyển giao khoa học công nghệ hiện đại.
B. Tạo nguồn hàng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
C. Góp phần thực hiện công nghiệp hóa tại địa phương.
D. Góp phần thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Câu 8. Các hoạt động của sản xuất công nghiệp có tác động tiêu cực nào sau đây đến môi trường tự nhiên?
A. Tạo ra máy móc khai thác hợp lí nguồn tài, bảo vệ môi trường.
B. Hiện trạng cạn kiệt của một số nguồn tài nguyên trong tự nhiên.
C. Sử dụng công nghệ hiện đại dự báo, khai thác hợp lí tài nguyên.
D. Tạo môi trường mới, góp phần cải thiện chất lượng môi trường.
Câu 9. Năng lượng nào sau đây là nguồn năng lượng tái tạo?
A. Điện thủy triều.
B. Điện than đá.
C. Điện hạt nhân.
D. Nhiệt điện.
Câu 10. Các dịch vụ kinh doanh gồm có
A. bán buôn, bán lẻ, y tế, giáo dục, thể dục, thể thao, du lịch.
B. tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, vận tải hàng hóa, bưu chính.
C. hành chính công, thủ tục hành chính, vệ sinh môi trường.
D. bán buôn, bán lẻ, sửa chữa, du lịch, giáo dục, thể dục, y tế.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây không hoàn toàn đúng với vai trò của ngành dịch vụ?
A. Có tác dụng thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất.
B. Tạo việc làm và nâng cao thu nhập người lao động.
C. Cho phép khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên.
D. Góp phần phân bố lại dân cư, cung cấp nhiên liệu.
Câu 12. Hoạt động nào sau đây không thuộc dịch vụ công?
A. Thủ tục hành chính.
B. Hành chính công.
C. Bưu chính viễn thông.
D. Hoạt động đoàn thể.
Câu 13. Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là
A. Vôn-ga và Rai-nơ.
B. Rai-nơ và Đa-nuýp.
C. Đa-nuýp và Vôn-ga.
D. Vôn-ga và Iê-nit-xây.
Câu 14. Hai vùng phát triển mạng lưới đường sông nhất ở nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Trung du miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
Câu 15. Hiện nay, phương tiện liên lạc được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới là
A. điện thoại.
B. máy thu âm.
C. macbook.
D. máy tính.
Câu 16. Hiện nay, các quốc gia có số lượng thuê bao điện thoại nhiều nhất thế giới là
A. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Bra-xin, Mê-hi-cô.
B. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Bra-xin, LB Nga.
C. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Bra-xin, Hàn Quốc.
D. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Bra-xin, Nhật Bản.
Câu 17. Khách hàng lựa chọn dịch vụ tài chính ngân hàng dựa vào
A. tính thuận tiện, sự an toàn, lãi suất và phí dịch vụ.
B. tính thân thiện, sự an toàn, lãi suất và phí dịch vụ.
C. việc đánh giá trước, trong, sau khi sử dụng dịch vụ.
D. các nguồn tài sản, doanh thu, đối tượng phục vụ.
Câu 18. Tài chính liên quan đến vấn đề
A. tiền tệ.
B. thanh toán.
C. dịch vụ.
D. giao dịch.
Câu 19. Hoạt động ngoại thương gắn liền với
A. mua bán và nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ.
B. các hoạt động xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ.
C. xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ.
D. các hoạt động nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ.
Câu 20. Một số mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu trên thế giới là
A. dầu thô, linh kiện điện tử, ôtô, lương thực và dược phẩm.
B. dầu thô, linh kiện điện tử, ôtô, lương thực và thực phẩm.
C. dầu thô, linh kiện điện tử, ôtô, lương thực và nguyên liệu.
D. dầu thô, linh kiện điện tử, ôtô, lương thực và vật liệu thô.
Câu 21. Tài nguyên thiên nhiên hữu hạn được phân thành
A. khôi phục được và có thể tái tạo.
B. có thể tái tạo và không thể tái tạo.
C. không thể tái tạo và bị hao kiệt.
D. tài nguyên vô hạn và tái tạo được.
Câu 22. Môi trường tự nhiên bao gồm các thành phần là
A. đất, địa hình, địa chất, vị trí địa lí, sinh vật.
B. thổ nhưỡng, địa hình, sinh vật, nước, khí hậu.
C. sinh vật, đất, nước, khí hậu, vị trí địa lí.
D. vị trí địa lí, đất, sinh vật, khí hậu, địa hình.
Câu 23. Mô hình định hướng của tăng trưởng xanh là
A. đảm bảo nguồn vốn tự nhiên tiếp tục cung cấp cho các thế hệ sau.
B. thúc đẩy sự phát triển cac-bon ở mức trung bình và tiến bộ xã hội.
C. tăng trưởng tập trung vào phát triển kinh tế mới, nguồn tài nguyên.
D. tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo, vật liệu mới và hóa thạch.
Câu 24. Xanh hoá lối sống và tiêu dùng bền vững có biểu hiện nào sau đây?
A. Sử dụng năng lượng tái tạo và các vật liệu thay thế.
B. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
C. Đô thị hoá bền vững gồm xử lí rác thải và chất thải.
D. Phát triển nông nghiệp hữu cơ và áp dụng khoa học.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (1,5 điểm). Phân tích vai trò của ngành công nghiệp.
Câu 2 (2,5 điểm). Hãy trình bày vai trò và đặc điểm của tài chính ngân hàng.
Đáp án đề thi Học kì 2 môn Địa lí lớp 10 (Kết nối tri thức) – Đề số 1
I. TRẮC NGHIỆM
(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
1-C |
2-D |
3-C |
4-A |
5-B |
6-D |
7-C |
8-B |
9-A |
10-B |
11-D |
12-C |
13-B |
14-B |
15-A |
16-B |
17-A |
18-A |
19-C |
20-A |
21-B |
22-B |
23-A |
24-C |
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (1,5 điểm):
– Công nghiệp là ngành đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân, có tác động toàn diện tới sản xuất và đời sống xã hội.
– Công nghiệp cung cấp tư liệu sản xuất cho toàn bộ nền kinh tế, qua đó góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
– Công nghiệp cung cấp lượng hàng tiêu dùng phong phú, đa dạng nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống và là nguồn hàng xuất khẩu quan trọng. Sản xuất công nghiệp góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho một bộ phận lớn dân cư.
– Công nghiệp góp phần khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, làm biến đổi không gian kinh tế và đóng vai trò hạt nhân phát triển vùng kinh tế.
Câu 2 (2,5 điểm):
* Vai trò
– Là huyết mạch của nền kinh tế, động lực thúc đẩy kinh tế phát triển.
– Cung cấp các dịch vụ tài chính, đảm bảo cho các hoạt động đầu tư và sản xuất diễn ra liên tục, góp phần điều tiết sản xuất và ổn định nền kinh tế.
– Xác lập các mối quan hệ tài chính trong xã hội, góp phần tạo việc làm, tăng năng suất lao động.
– Thông qua các hoạt động tài chính toàn cầu, thúc đẩy toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới.
* Đặc điểm
– Tài chính ngân hàng là một lĩnh vực rất rộng, bao gồm nhiều hoạt động như ngân hàng, tài chính doanh nghiệp, tài chính công, tài chính quốc tế,…
– Do tính rủi ro cao và có phản ứng dây chuyền trong hệ thống nên sản phẩm tài chính ngân hàng thường được thực hiện theo những quy trình nghiêm ngặt.
– Khách hàng lựa chọn dịch vụ tài chính ngân hàng dựa vào tính thuận tiện, sự an toàn, lãi suất và phí dịch vụ. Chất lượng sản phẩm thường chỉ có thể được đánh giá trong và sau khi sử dụng dịch vụ.
Đề thi học kì 2 Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2 – Kết nối tri thức
Năm học 2023 – 2024
Môn: Địa lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 2)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Các hình thức sản xuất có vai trò đặc biệt trong công nghiệp là
A. Chuyên môn hóa, hợp tác hóa, liên hợp hóa.
B. Hợp tác hóa, trang trại, xí nghiệp công nghiệp.
C. Liên hợp hóa, xí nghiệp công nghiệp, trang trại.
D. Trang trại, vùng công nghiệp, điểm công nghiệp.
Câu 2. Vai trò chủ đạo của ngành công nghiệp được thể hiện ở việc
A. cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất cho tất cả các ngành kinh tế.
B. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập cho phần lớn dân cư.
C. tạo ra phương pháp tổ chức và quản lí tiên tiến và khai thác hiệu quả tài nguyên.
D. khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tạo ra việc làm cho dân cư.
Câu 3. Dầu khí không phải là
A. tài nguyên thiên nhiên.
B. nhiên liệu cho sản xuất.
C. nguyên liệu cho hoá dầu.
D. nhiên liệu làm dược phẩm.
Câu 4. Trữ lượng dầu mỏ trên thế giới tập trung lớn nhất ở
A. Trung Đông.
B. Bắc Mĩ.
C. Mĩ Latinh.
D. Tây Âu.
Câu 5. Với tính chất đa dạng của khí hậu, kết hợp với các tập đoàn cây trồng, vật nuôi phong phú là cơ sở để phát triển ngành nào sau đây?
A. Công nghiệp khai thác dầu khí.
B. Công nghiệp khai thác quặng kim loại.
C. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 6. Các hình thức tổ chức công nghiệp hình thành nhằm
A. hạn chế các tác hại của hoạt động sản xuất công nghiệp.
B. sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên, vật chất và lao động.
C. phân bố hợp lí nguồn lao động giữa miền núi và đồng bằng.
D. tiết kiệm diện tích sử dụng đất và nguồn vốn đầu tư.
Câu 7. Điểm công nghiệp có vai trò nào sau đây?
A. Góp phần thực hiện công nghiệp hóa tại ở phương.
B. Góp phần thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
C. Thúc đẩy chuyển giao khoa học công nghệ hiện đại.
D. Tạo nguồn hàng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Câu 8. Tác động tích cực của hoạt động sản xuất công nghiệp đối với môi trường là
A. hiện trạng cạn kiệt của một số nguồn tài nguyên trong tự nhiên.
B. sử dụng công nghệ hiện đại dự báo, khai thác hợp lí tài nguyên.
C. tình trạng ô nhiễm môi trường nước và môi trường không khí.
D. ô nhiễm môi trường do sản phẩm công nghiệp sau khi sử dụng.
Câu 9. Năng lượng nào sau đây là nguồn năng lượng tái tạo?
A. Điện than đá.
B. Điện gió.
C. Điện hạt nhân.
D. Nhiệt điện.
Câu 10. Hoạt động nào sau đây không thuộc dịch vụ kinh doanh?
A. Tài chính, ngân hàng.
B. Vận tải hàng hóa.
C. Bưu chính viễn thông.
D. Hoạt động đoàn thể.
Câu 11. Hoạt động nào sau đây không thuộc dịch vụ tiêu dùng?
A. Y tế, giáo dục.
B. Vận tải hàng hóa.
C. Thể dục, thể thao.
D. Bán buôn, bán lẻ.
Câu 12. Ngành dịch vụ có đặc điểm nào sau đây?
A. Gắn liền với việc sử dụng máy móc và áp dụng công nghệ.
B. Có mức độ tập trung hóa, chuyên môn và hợp tác hóa cao.
C. Phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên, có tính mùa vụ.
D. Sản phẩm ngành dịch vụ thường không mang tính vật chất.
Câu 13. Loại hình vận tải không sử dụng phương tiện giao thông, có cước phí rất rẻ là
A. đường ô tô.
B. đường sắt.
C. đường ống.
D. đường biển.
Câu 14. Ưu điểm của ngành vận tải bằng đường sông là
A. vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
B. tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình.
C. rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chuyển nhanh.
D. trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế.
Câu 15. Ngày Bưu chính thế giới là
A. 9-8.
B. 9-10.
C. 9-11.
D. 9-12.
Câu 16. Các dịch vụ viễn thông chủ yếu là
A. máy tính và internet.
B. macbook và điện thoại.
C. máy tính và macbook.
D. điện thoại và internet.
Câu 17. Thành tựu khoa học – công nghệ nào sau đây không được ứng dụng trong ngành tài chính – ngân hàng?
A. Trí tuệ nhân tạo.
B. Tư vấn tự động.
C. Công nghệ chuỗi khối.
D. Năng lượng nhiệt hạch.
Câu 18. Các thành tựu khoa học – công nghệ nào sau đây được ứng dụng rộng rãi trong ngành tài chính – ngân hàng?
A. Trí tuệ nhân tạo, tư vấn tự động và công nghệ chuỗi khối.
B. Tư vấn tự động, năng lượng nhiệt hạch, kháng thể nhân tạo.
C. Công nghệ chuỗi khối, sửa chữa gen và khôi phục gen cổ.
D. Khôi phục gen, tư vấn tự động và năng lượng nhiệt hạch.
Câu 19. Thương mại ở các nước đang phát triển thường có tình trạng nào dưới đây?
A. Nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.
B. Ngoại thương phát triển hơn.
C. Xuất khẩu dịch vụ thương mại.
D. Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu.
Câu 20. Thương mại là khâu nối giữa sản xuất với tiêu dùng thông qua việc
A. vận chuyển hàng hóa giữa bên bán và bên mua trong nước, quốc tế.
B. luân chuyển các loại hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.
C. luân chuyển các loại hàng hóa dịch vụ giữa các vùng trong một nước.
D. trao đổi các loại hàng hóa và dịch vụ giữa các địa phương với nhau.
Câu 21. Loại môi trường phụ thuộc chặt chẽ vào sự tồn tại và phát triển của con người là
A. môi trường tự nhiên.
B. môi trường nhân tạo.
C. môi trường xã hội.
D. môi trường địa lí.
Câu 22. Sự phát triển của khoa học – kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng
A. mở rộng.
B. biến mất.
C. thu hẹp.
D. không thay đổi.
Câu 23. Mục tiêu của Việt Nam đến năm 2030 là giảm cường độ phát thải khí nhà kính
A. trên GDP ít nhất 15% so với năm 2014.
B. trên GDP ít nhất 10% so với năm 2014.
C. trên GDP ít nhất 20% so với năm 2014.
D. trên GDP ít nhất 25% so với năm 2014.
Câu 24. Biểu hiện của xanh hóa trong lối sống là
A. tăng cường dùng năng lượng tái tạo.
B. đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới.
C. áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn.
D. ứng dụng công nghệ, chuyển đổi số.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân bố của công nghiệp điện lực.
Câu 2 (2,0 điểm). Hãy trình bày vai trò và đặc điểm của bưu chính viễn thông.
Đáp án đề thi Học kì 2 môn Địa lí lớp 10 (Kết nối tri thức) – Đề số 2
I. TRẮC NGHIỆM
(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
1-A |
2-A |
3-D |
4-A |
5-C |
6-B |
7-A |
8-B |
9-B |
10-D |
11-B |
12-D |
13-C |
14-C |
15-B |
16-D |
17-D |
18-A |
19-A |
20-B |
21-B |
22-A |
23-A |
24-B |
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm).
– Vai trò
+ Điện là nguồn năng lượng không thể thiếu trong xã hội hiện đại, là cơ sở để tiến hành cơ khí hoá, tự động hoá trong sản xuất, là điều kiện thiết yếu để đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia.
+ Sản lượng điện bình quân đầu người là một trong những thước đo để đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia.
– Đặc điểm
+ Các nước có cơ cấu điện năng khác nhau, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, trình độ kĩ thuật, chính sách phát triển,…
+ Công nghiệp điện lực đòi hỏi vốn đầu tư lớn, đặc biệt là hệ thống truyền tải điện. Sản phẩm của công nghiệp điện lực không lưu giữ được.
– Phân bố: Sản xuất điện tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga, Ấn Độ, Ca-na-đa, Đức, Hàn Quốc,…) do nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất và đời sống ở các nước này rất lớn.
Câu 2 (2,0 điểm).
* Vai trò
– Với phát triển kinh tế
+ Cung ứng và truyền tải thông tin, vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện góp phần tăng năng suất lao động.
+ Hiện đại hoá, thay đổi cách thức tổ chức nền kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Bản thân bưu chính viễn thông cũng là ngành dịch vụ mang lại giá trị kinh tế cao.
– Với các lĩnh vực khác
+ Đảm bảo giao lưu giữa các vùng, thúc đẩy quá trình hội nhập và toàn cầu hoá.
+ Tạo thuận lợi cho quản lý hành chính.
+ Nâng cao đời sống văn hoá, tinh thần trong xã hội.
* Đặc điểm
– Ngành bưu chính viễn thông bao gồm hai nhóm: bưu chính (vận chuyển thư, bưu phẩm, bưu kiện, hàng hoá,…) và viễn thông (dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lí thông tin giữa các đối tượng sử dụng).
– Sản phẩm của bưu chính viễn thông là sự vận chuyển tin tức, bưu kiện, bưu phẩm, truyền dẫn thông tin điện tử,… từ nơi gửi đến nơi nhận.
– Viễn thông sử dụng các phương tiện, thiết bị để cung ứng dịch vụ từ các khoảng cách xa, không cần sự tiếp xúc giữa người cung cấp dịch vụ và người sử dụng dịch vụ.
– Sản phẩm có thể đánh giá thông qua khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã thực hiện, như số lượng thư đã chuyển (kg), thời gian đàm thoại (phút),…
– sự phát triển của bưu chính viễn thông trong tương lai phụ thuộc lớn vào sự phát triển của khoa học – công nghệ.