Trắc nghiệm Địa lí 10 Ôn tập chương 10-2: Địa lí các ngành kinh tế
Phần 1: Trắc nghiệm Địa lí 10 Ôn tập chương 10-2: Địa lí các ngành kinh tế
Câu 1. Ngành công nghiệp cần phải đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hóa của một quốc gia đang phát triển là
A. điện lực.
B. cơ khí.
C. thực phẩm.
D. hóa chất.
Đáp án: A
Giải thích: Trong quá trình công nghiệp hóa, công nghiệp điện lực phải đi trước một bước vì là động lực cho các ngành kinh tế và được coi như cơ sở hạ tầng quan trọng nhất trong toàn bộ cơ cấu hạ tầng sản xuất. Công nghiệp điện thúc đẩy sự phát triển của tất cả các ngành kinh tế, nhất là công nghiệp. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân, nâng cao trình độ phát triển của xã hội và là một trong những tiêu chí phản ánh trình độ phát triển của một quốc gia.
Câu 2. Điểm khác nhau giữa trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp là
A. mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất.
B. các điểm và khu công nghiệp.
C. các xí nghiệp bổ trợ, phục vụ.
D. quy mô diện tích lãnh thổ.
Đáp án: D
Giải thích: Điểm khác nhau giữa trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp là quy mô lãnh thổ. Vùng công nghiệp có lãnh thổ rộng lớn, bao gồm cả các trung tâm công nghiệp bên trong.
Câu 3. Vai trò của công nghiệp đối với đời sống người dân là
A. làm thay đổi phân công lao động.
B. thúc đẩy nhiều ngành phát triển.
C. khai thác hiệu quả các tài nguyên.
D. tạo việc làm mới, tăng thu nhập.
Đáp án: D
Giải thích: Việc phát triển công nghiệp cũng tác động lớn đến xã hội như giải quyết việc làm cho người lao động; tăng thu nhập; cải thiện đời sống văn hóa, văn minh cho người dân.
Câu 4. Công nghiệp thực phẩm không có vai trò nào sau đây?
A. Thúc đẩy các ngành công nghiệp nặng.
B. Tạo khả năng xuất khẩu, tích lũy vốn.
C. Góp phần cải thiện đời sống người dân.
D. Tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp.
Đáp án: A
Giải thích: Công nghiệp thực phẩm tạo điều kiện tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, thúc đẩy nông nghiệp phát triển. Hơn thế nữa, thông qua việc chế biến, công nghiệp thực phẩm còn làm tăng thêm giá trị của sản phẩm đó, tạo khả năng xuất khẩu, tích lũy vốn, góp phần cái thiện đời sống. Công nghiệp thực phẩm không có tác dụng thúc đẩy các ngành công nghiệp nặng.
Câu 5. Các chất thải công nghiệp dạng khí độc hại tới môi trường là
A. vỏ chai lọ, hộp nhựa, gạch.
B. CO2, CO, NO, NO2, CH4.
C. thuỷ tinh, kim loại phế liệu.
D. các axit hữu cơ, xà phòng.
Đáp án: B
Giải thích:
Chất thải công nghiệp có nồng độ chất độc hại cao và tập trung, có ở nhiều dạng:
– Dạng khí: CO2, CO, NO, NO2, CH4, SO2, H2S,…
– Dạng lỏng: các axit hữu cơ, nước, xà phòng, dầu mỡ,…
– Dạng rắn: vỏ chai lọ, hộp nhựa, cao su, thuỷ tinh, kim loại phế liệu, gạch,…
Câu 6. Sản phẩm nào sau đây thuộc ngành công nghiệp điện tử – tin học?
A. Hàng không vũ trụ.
B. Thiết bị viễn thông.
C. Đầu máy xe lửa.
D. Tua bin phát điện.
Đáp án: B
Giải thích: Sản phẩm của ngành công nghiệp điện tử – tin học có thể phân thành bốn nhóm: máy tính (thiết bị công nghệ, phần mềm), thiết bị điện tử (linh kiện điện tử, các tụ điện, các vi mạch…), điện tử tiêu dùng (ti vi màu, cát sét, đồ chơi điện tử, đầu đĩa,…) và thiết bị viễn thông (máy fax, điện thoại…). Đứng hàng đầu trong lĩnh vực này là Hoa Kì, Nhật Bản, EU…
Câu 7. Đặc điểm của sản xuất công nghiệp không phải là
A. có tính chất tập trung cao độ.
B. gắn liền với sử dụng máy móc.
C. linh động cao về mặt phân bố.
D. phụ thuộc nhiều vào tự nhiên.
Đáp án: D
Giải thích:
Sản xuất công nghiệp có các đặc điểm:
– Gắn liền với việc sử dụng máy móc và áp dụng công nghệ.
– Có mức độ tập trung hóa, chuyên môn hóa và hợp tác hóa rất cao.
– Đòi hỏi tiêu thụ nguyên liệu đầu vào lớn nên lượng phát thải ra môi trường nhiều.
– Có tính linh động cao về mặt phân bố theo không gian.
– Nền công nghiệp hiện đại gắn liền với tự động hóa, ứng dụng công nghệ cao, đẩy mạnh nghiên cứu và phát triển.
Câu 8. Nhân tố nào sau đây giữ vai trò quyết định đến sự phân bố và phát triển công nghiệp?
A. Điều kiện tự nhiên.
B. Vị trí địa lí.
C. Kinh tế – xã hội.
D. Lịch sử phát triển.
Đáp án: C
Giải thích: Trong các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp thì các điều kiện kinh tế kinh tế – xã hội là nhóm nhân tố giữ vai trò quyết định.
Câu 9. Hoạt động công nghiệp nào sau đây đòi hỏi trình độ công nghệ và chuyên môn cao?
A. Hóa dầu.
B. Thực phẩm.
C. Dệt – may.
D. Giày – da.
Đáp án: A
Giải thích: Các nhóm ngành công nghiệp nhẹ (dệt may, giày da, thực phẩm, hàng tiêu dùng, chế biến,…) cần số lượng nhân công lớn, giá rẻ, không yêu cầu cao về tay nghề, trình độ chuyên môn. Còn ngành công nghiệp hóa dầu đòi hỏi trình độ công nghệ và chuyên môn cao.
Câu 10. Nhận định nào sau đây không phải là vai trò của ngành công nghiệp điện lực?
A. Đáp ứng đời sống văn hóa và văn minh.
B. Mặt hàng xuất khẩu giá trị ở nhiều nước.
C. Đẩy mạnh sự tiến bộ khoa học – kĩ thuật.
D. Cơ sở để phát triển công nghiệp hiện đại.
Đáp án: B
Giải thích: Ngành công nghiệp điện lực có vai trò đẩy mạnh tiến bộ khoa học – kĩ thuật, là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại và đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người.
Câu 11. Dầu mỏ khôngphải là nguyên liệu
A. quý giá, nhiều ở nước đang phát triển.
B. cho các ngành công nghiệp hóa phẩm.
C. sạch, không gây ô nhiễm môi trường.
D. cháy hoàn toàn không tạo thành tro.
Đáp án: C
Giải thích: Dầu mỏ là nhiên liệu quan trọng, sản xuất ra nhiều loại hóa phẩm, dược phẩm. Dầu mỏ tập trung ở các nước đang phát triển thuộc khu vực Trung Đông, Bắc Phi, LB Nga, Mĩ La-tinh, Trung Quốc…Khi cháy, dầu mỏ không tạo thành tro, muội. Dầu mỏ bị tràn ra biển gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đời sống sinh vật biển. Dầu mỏ đem đốt cũng gây ra ô nhiễm vì sinh ra nhiều khí như SO2, CO2…. Vì vậy, nhận định “dầu mỏ là nguyên liệu sạch, không gây ô nhiễm môi trường” là không chính xác.
Câu 12. Việc sử dụng nhiều năng lượng hóa thạch đã gây nên hậu quả nào sau đây?
A. Nhiều loài suy giảm, ô nhiễm nước biển.
B. Ô nhiễm không khí, nước biển dâng cao.
C. Băng ở hai cực tan, nhiệt độ tăng lên cao.
D. Hiệu ứng nhà kính, làm biến đổi khí hậu.
Đáp án: D
Giải thích: Việc phát thải khí nhà kính, nhất là do việc đốt cháy năng lượng hóa thạch để tạo ra điện sẽ gây hiệu ứng nhà kính, làm biến đổi khí hậu và dẫn đến nhiều hậu quả khác như băng tan, nước biển dâng, nhiệt độ tăng, nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan,… Vì vậy, cần áp dụng công nghệ cao nhằm tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng tái tạo,…
Câu 13. Các ngành công nghiệp nào sau đây phải gắn với đội ngũ lao động kĩ thuật cao, công nhân lành nghề?
A. Kĩ thuật điện, điện tử – tin học, cơ khí chính xác.
B. Da – giày, điện tử – tin học, vật liệu xây dựng.
C. Dệt – may, kĩ thuật điện, hóa dầu, luyện kim màu.
D. Thực phẩm, điện tử – tin học, cơ khí chính xác.
Đáp án: A
Giải thích: Các ngành công nghiệp phải gắn với đội ngũ lao động kĩ thuật cao, công nhân lành nghề là hoạt động của ngành công nghiệp kĩ thuật điện, điện tử – tin học và cơ khí chính xác.
Câu 14. Nhận định nào sau đây không đúng về một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp?
A. Khu chế xuất là để bố trí các cơ sở công nghiệp chỉ dành cho xuất khẩu.
B. Trung tâm công nghiệp không có ngành sản xuất theo chuyên môn hóa.
C. Vùng công nghiệp là lãnh thổ sản xuất chuyên môn hóa và cấu trúc rõ.
D. Khu công nghiệp tổng hợp có cơ sở sản xuất cho xuất khẩu, tiêu dùng.
Đáp án: B
Giải thích: Một trong những đặc điểm của trung tâm công nghiệp là trong trung tâm công nghiệp gồm nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp thuộc nhiều ngành khác nhau, trong đó có các cơ sở sản xuất công nghiệp nòng cốt (đóng vai trò quyết định hướng chuyên môn hóa của trung tâm công nghiệp) và các cơ sở sản xuất công nghiệp bổ trợ -> Nhận định: Trung tâm công nghiệp không có ngành sản xuất theo chuyên môn hóa là không đúng.
Câu 15. Vai trò quan trọng của công nghiệp điện lực là
A. tận dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá.
B. nguyên liệu cơ bản cho ngành chế tạo máy.
C. cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại.
D. giải quyết các nhu cầu về sinh hoạt, may mặc.
Đáp án: C
Giải thích: Công nghiệp điện lực là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại, giúp đẩy mạnh tiến bộ khoa học – kĩ thuật và đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người.
Phần 2: Lý thuyết Địa lí 10 Ôn tập chương 10-2: Địa lí các ngành kinh tế
Đang cập nhật.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 31: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp, tác động của công nghiệp tới môi trường và định hướng phát triển ngành công nghiệp
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Ôn tập chương 10.2: Địa lí các ngành kinh tế
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố dịch vụ
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông