Trắc nghiệm Địa lí 10 Ôn tập chương 10-1: Địa lí các ngành kinh tế
Phần 1: Trắc nghiệm Địa lí 10 Ôn tập chương 10-1: Địa lí các ngành kinh tế
Câu 1. Mục đích chủ yếu của trang trại là
A. sản xuất nông phẩm hàng hóa theo nhu cầu của thị trường.
B. đẩy mạnh cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ.
C. sản xuất theo hướng chuyên môn hóa và thâm canh sâu.
D. phát triển sản xuất nông nghiệp ở quy mô diện tích rộng.
Đáp án: A
Giải thích: Mục đích chủ yếu là sản xuất nông sản hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường. Quy mô sản xuất tương đối lớn, thường thuê lao động. Tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ, trên cơ sở chuyên môn hóa, thâm canh, áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật.
Câu 2. Ngành lâm nghiệp không có hoạt động nào sau đây?
A. Bảo vệ rừng.
B. Khai thác gỗ.
C. Tái chế gỗ.
D. Trồng rừng.
Đáp án: C
Giải thích: Lâm nghiệp gồm hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác.
Câu 3. Khí hậu và nguồn nước ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất nông nghiệp?
A. Lựa chọn phương thức sản xuất trong nông nghiệp.
B. Quy định sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng.
C. Quy mô và hình thức trong sản xuất nông nghiệp.
D. Xác định cơ cấu vật nuôi và mùa vụ của cây trồng.
Đáp án: D
Giải thích: Khí hậu và nguồn nước ảnh hưởng đến việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi, cơ cấu mùa vụ. Đồng thời tác động đến tính ổn định hay bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 4. Địa hình có ảnh hưởng thế nào đến sự phân bố và phát triển của nông nghiệp?
A. Quy mô, phương hướng sản xuất nông nghiệp.
B. Sự phân bố, quy mô của sản xuất nông nghiệp.
C. Cơ cấu sản xuất, mùa vụ, tính ổn định sản xuất.
D. Quy mô, cơ cấu, năng suất cây trồng, vật nuôi.
Đáp án: A
Giải thích: Địa hình với các yếu tố như dạng địa hình, độ cao, độ dốc,… sẽ ảnh hưởng đến quy mô, phương hướng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
Câu 5. Nguồn nước có ảnh hưởng thế nào đến sự phân bố và phát triển của nông nghiệp?
A. Sự phân bố, quy mô của sản xuất nông nghiệp.
B. Cơ cấu sản xuất, mùa vụ, tính ổn định sản xuất.
C. Quy mô, cơ cấu, năng suất cây trồng, vật nuôi.
D. Quy mô, phương hướng sản xuất nông nghiệp.
Đáp án: A
Giải thích: Nguồn nước, đặc biệt là nguồn nước ngọt ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân bố và quy mô của hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp; là tư liệu sản xuất không thể thiếu của ngành thuỷ sản.
Câu 6. Cơ sở vật chất – kĩ thuật ảnh hưởng đến
A. điều tiết sản xuất và ảnh hưởng đến tính chuyên môn hóa.
B. quy mô, hiệu quả sản xuất và thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
C. sự phân bố và quy mô của hoạt động sản xuất nông nghiệp.
D. năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm nông nghiệp.
Đáp án: B
Giải thích: Cơ sở vật chất – kĩ thuật ảnh hưởng đến quy mô, hiệu quả sản xuất, góp phần thúc đẩy sản xuất hàng hóa trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. Tiến bộ khoa học – công nghệ giúp nâng cao năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; góp phần sử dụng hiệu quả tài nguyên nông nghiệp. Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước có vai trò điều tiết sản xuất, ảnh hưởng đến tính chuyên môn hóa sản xuất.
Câu 7. Đặc điểm sinh thái của cây ngô là ưa khí hậu
A. nóng, thích nghi với sự dao động khí hậu.
B. nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.
C. ấm, khô, đất đai màu mỡ, nhiều phân bón.
D. nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, phù sa.
Đáp án: B
Giải thích: Đặc điểm sinh thái của cây ngô là ưa khí hậu nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước. Cây ngô là cây lương thực quan trọng cho người và vật nuôi ở miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng. Các nước trồng nhiều là Hoa Kì, Trung Quốc, Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-gai-na (Ukraine), In-đô-nê-xi-a,…
Câu 8. Do con người khai thác quá mức nên hiên nay tài nguyên rừng trên thế giới đang xảy ra tình trạng nào dưới đây?
A. Suy giảm nghiêm trọng.
B. Rừng tự nhiên tăng lên.
C. Đang dần được khôi phục.
D. Chất lượng rừng nghèo.
Đáp án: A
Giải thích: Trên thế giới, diện tích rừng đang suy giảm nghiêm trọng, chủ yếu do con người tàn phá, khai thác quá mức.
Câu 9. Quy mô sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào
A. độ nhiệt ẩm.
B. diện tích đất.
C. nguồn nước tưới.
D. chất lượng đất.
Đáp án: B
Giải thích: Quy mô sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào diện tích đất. Diện tích đất càng rộng thì quy mô sản xuất nông nghiệp càng lớn (từ hộ gia đình, hợp tác xã đến trang trại, vùng công nghiệp,…), diện tích đất hẹp thì quy mô sản xuất nông nghiệp nhỏ.
Câu 10. Hình thức tổ chức lãnh thổ vùng nông nghiệp có đặc điểm nào sau đây?
A. Hình thức phát triển thấp nhất.
B. Sản xuất chủ yếu tự cấp tự túc.
C. Hình thức phát triển cao nhất.
D. Có quy mô nhỏ, lẻ và phân tán.
Đáp án: C
Giải thích: Vùng nông nghiệp là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nhằm góp phần sử dụng hiệu quả các tiềm năng và thế mạnh của vùng. Là cơ sở hình thành vùng chuyên môn hóa nông nghiệp, góp phần thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ.
Câu 11. Vai trò quan trọng nhất của ngành sản xuất nông nghiệp là
A. nguồn thức ăn quan trọng cho ngành chăn nuôi.
B. sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu.
C. cung cấp lương thực thực phẩm cho con người.
D. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Đáp án: C
Giải thích: Vai trò quan trọng nhất của ngành sản xuất nông nghiệp là cung cấp lương thực thực phẩm cho con người.
Câu 12. Nguồn thức ăn không ảnh hưởng nhiều đến
A. cơ cấu vật nuôi.
B. giống các vật nuôi.
C. hình thức chăn nuôi.
D. phân bố chăn nuôi.
Đáp án: B
Giải thích: Nguồn thức ăn ảnh hưởng nhiều đến cơ cấu vật nuôi, hình thức chăn nuôi và phân bố chăn nuôi. Ví dụ: Có nhiều đồng cỏ thì chăn nuôi gia súc phát triển mạnh, hình thức chăn nuôi trang trại và tự nhiên,… Ở vùng đồng bằng, có nhiều phụ phẩm nông nghiệp và thức ăn công nghiệp đa dạng nên cơ cấu chăn nuôi đa dạng, đặc biệt là chăn nuôi lợn và gia cầm,…
Câu 13. Đặc điểm sinh thái của cây lúa gạo là ưa khí hậu
A. nóng, thích nghi với sự dao động khí hậu.
B. nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, phù sa.
C. ấm, khô, đất đai màu mỡ, nhiều phân bón.
D. nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.
Đáp án: B
Giải thích: Đặc điểm sinh thái của cây lúa gạo là ưa khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, phù sa. Các nước trồng nhiều là Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Băng-la-đét, Việt Nam, Thái Lan,…
Câu 14. Đặc điểm điển hình của sản xuất nông nghiệp, nhất là ngành trồng trọt là
A. quy mô sản xuất trên một diện tích lớn.
B. sản xuất phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
C. sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ.
D. trở thành ngành sản xuất hàng hóa.
Đáp án: C
Giải thích: Sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ là đặc điểm điển hình của sản xuất nông nghiệp, nhất là trong trồng trọt.
Câu 15. Nhận định nào sau đây không phải vai trò của rừng?
A. Cung cấp lâm sản, dược liệu quý.
B. Là lá phổi xanh của Trái Đất.
C. Điều hòa nước ở trên mặt đất.
D. Cung cấp lương thực, tinh bột.
Đáp án: D
Giải thích: Rừng có vai trò rất quan trọng, góp phần: Điều hòa lượng nước trên mặt đất; Là lá phổi xanh của trái đất, bảo vệ đất, chống xói mòn; Cung cấp lâm sản, đặc sản, dược liệu…
Phần 2: Lý thuyết Địa lí 10 Ôn tập chương 10-1: Địa lí các ngành kinh tế
Đang cập nhật.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 27 : Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại và định hướng phát triển nông nghiệp
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Ôn tập chương 10.1: Địa lí các ngành kinh tế
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 30: Địa lí một số ngành công nghiệp
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 31: Tổ chức lãnh thổ cô