Giải SBT Công nghệ lớp 7 Bài 13: Quy trình kĩ thuật nuôi thủy sản
Câu 1 trang 65 SBT Công nghệ 7: Quan sát hình ảnh và hoàn thành bảng bên dưới về tên và mô tả của các hình thức nuôi thủy sản phổ biến ở nước ta hiện nay.
Hình |
Tên hình thức nuôi |
Mô tả hình thức nuôi thủy sản |
a |
|
|
b |
|
|
c |
|
|
d |
|
|
Trả lời:
Hình |
Tên hình thức nuôi |
Mô tả hình thức nuôi thủy sản |
a |
Sông |
Ngăn sông để nuôi |
b |
Lồng bè |
Đóng lồng bằng tre, inox, … |
c |
Lưới nuôi trồng |
Quây lưới trên sông để nuôi |
d |
Đầm |
Nuôi trong ao, đầm |
Câu 2 trang 65 SBT Công nghệ 7: Em hãy cho biết để nâng cao chất lượng của nước nuôi tôm, cá, người nuôi thủy sản cần phải làm gì?
Trả lời:
Để nâng cao chất lượng của nước nuôi tôm, cá, người nuôi thủy sản cần:
– Thiết kế hợp lí, có hệ thống cấp thoát nước tốt.
– Tháo cạn nước trước khi nuôi tôm, cá; phơi đáy khô, diệt côn trùng, địch hại.
– Tiến hành các biện pháp xử lí nước.
Câu 3 trang 65 SBT Công nghệ 7: Trong nước nuôi thủy sản có những loại vi sinh vật nào? Cho ví dụ cụ thể của từng loại.
Trả lời:
Trong nước nuôi thủy sản có những loại vi sinh vật: cá, cua, còng, ốc, …
Câu 4 trang 66 SBT Công nghệ 7: Tình trạng, chất lượng ao nuôi được thể hiện qua màu sắc của nước. Trong nuôi thủy sản, màu nước nào là tốt nhất?
A. Màu nâu đen
B. Màu cam vàng
C. Màu xanh rêu
D. Màu xanh lục hoặc vàng lục
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Nước có màu xanh lục hoặc vàng lục là do chứa nhiều tảo lục, tảo silic có giá trị dinh dưỡng cao.
Câu 5 trang 66 SBT Công nghệ 7: Việc vệ sinh, xử lí ao nuôi trước khi cho nước sạch vào để nuôi tôm, cá có tác dụng gì?
A. Làm tăng chất lượng thức ăn trong ao nuôi
B. Diệt trừ vi khuẩn gây hại, phòng bệnh cho tôm, cá.
C. Làm giảm độ chua (PH) của nước trong ao nuôi
D. Giảm hiện tượng thiếu oxygen trong nước.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Việc vệ sinh, xử lí ao nuôi trước khi cho nước sạch vào để nuôi tôm, cá có tác dụng diệt trừ vi khuẩn gây hại, phòng bệnh cho tôm, cá.
Câu 6 trang 66 SBT Công nghệ 7: Cho tôm, cá ăn như thế nào để tránh lãng phí thức ăn và không gây ô nhiễm môi trường nuôi?
A. Cho lượng thức ăn ít
B. Cho lượng thức ăn nhiều
C. Cho lượng thức ăn vừa đủ, cho ăn nhiều lần và theo quy định.
D. Phối hợp nhiều loại thức ăn và phối hợp bón phân hữu cơ vào ao.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Để tránh lãng phí thức ăn và không gây ô nhiễm môi trường nuôi cần cho tôm cá ăn bằng cách cho lượng thức ăn vừa đủ, cho ăn nhiều lần và theo quy định.
Câu 7 trang 66 SBT Công nghệ 7: Khi quản lí ao nuôi, cần phải làm những công việc gì?
A. Dọn ao sạch sẽ để tiêu diệt những loài vi sinh vật gây hại cho tôm, cá nuôi.
B. Đắp bờ ao và trồng cây xanh xung quanh ao nuôi tôm, cá.
C. Thường xuyên kiểm tra bờ, cống, màu nước, lượng thức ăn, hoạt động của tôm, cá để xử lí những hiện tượng bất thường.
D. Thường xuyên cung cấp và cho ăn nhiều loại thức ăn.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Khi quản lí ao nuôi, cần phải Thường xuyên kiểm tra bờ, cống, màu nước, lượng thức ăn, hoạt động của tôm, cá để xử lí những hiện tượng bất thường.
Câu 8 trang 66 SBT Công nghệ 7: Làm thế nào để phòng bệnh cho tôm, cá nuôi?
A. Cải tạo, xử lí tốt ao nuôi trước khi thả con giống tôm, cá và cho ăn đúng kĩ thuật.
B. Cho tôm, cá ăn nhiều thức ăn tinh, thức ăn giàu đạm để tăng sức đề kháng.
C. Bổ sung nhiều thực vật thủy sinh vào ao nuôi tôm, cá.
D. Xử lí kịp thời những hiện tượng bất thường trong ao nuôi.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giải thích: để phòng bệnh cho tôm, cá nuôi cần cải tạo, xử lí tốt ao nuôi trước khi thả con giống tôm, cá và cho ăn đúng kĩ thuật.
Câu 9 trang 67 SBT Công nghệ 7: Thường xuyên tạo sự chuyển động của nước trong ao, đầm nuôi tôm có ảnh hưởng đến tính chất nào của nước?
A. Độ trong của nước
B. Lượng khí oxygen hòa tan trong nước
C. Nhiệt độ của nước
D. Muối hòa tan trong nước
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Giải thích: Khi nuôi thủy sản cần điều chỉnh tỉ lệ thành phần oxygen để tạo môi trường sống thuận lợi cho tôm, cá bằng cách tạo dòng chảy làm tăng lượng oxygen trong nước.
Câu 10 trang 67 SBT Công nghệ 7: Bón phân hữu cơ vào ao trước khi thả tôm, cá có ảnh hưởng đến tính chất nào của nước?
A. Các muối hòa tan trong nước
B. Độ PH của nước
C. Nhiệt độ của nước
D. Các khí hòa tan trong nước
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Do nước có khả năng hòa tan các chất vô cơ và hữu cơ, nên bón phân hữu cơ vào ao trước khi thả tôm, cá có ảnh hưởng đến các muối hòa tan trong nước.
Câu 11 trang 67 SBT Công nghệ 7: Nếu như đang nuôi tôm, cá mà môi trường nước bị ô nhiễm thì phải xử lí như thế nào?
A. Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí
B. Tháo nước cũ, thay bằng nước sạch
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Giải thích: Nếu như đang nuôi tôm, cá mà môi trường nước bị ô nhiễm thì vẫn cho cá an bình thường và sử dụng một số biện pháp để xử lí.
Câu 12 trang 67 SBT Công nghệ 7: Muốn nuôi tôm, cá đạt năng suất cao, tránh được dịch bệnh cần phải làm thế nào?
A. Thực hiện đầy đủ các biện pháp cải tạo ao như: xử lí nguồn nước; chọn giống tốt; cho ăn đúng kĩ thuật; quản lí, chăm sóc và phòng, trị bệnh tốt cho tôm, cá nuôi.
B. Chỉ cần cho ăn đúng kĩ thuật
C. Chỉ cần quản lí, chăm sóc tốt
D. Chỉ cần cải tạo ao và xử lí tốt nguồn nước trước khi thả giống.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Muốn nuôi tôm, cá đạt năng suất cao, tránh được dịch bệnh cần phải thực hiện đầy đủ các biện pháp cải tạo ao như: xử lí nguồn nước; chọn giống tốt; cho ăn đúng kĩ thuật; quản lí, chăm sóc và phòng, trị bệnh tốt cho tôm, cá nuôi.
Câu 13 trang 67 SBT Công nghệ 7: Làm thế nào để nuôi tôm, cá đạt hiệu quả? Đánh dấu ٧ vào ô đúng hoặc không đúng cho phù hợp
STT |
Hoạt động |
Đúng |
Không đúng |
1 |
Tìm hiểu môi trường nuôi, thức ăn, kĩ thuật nuôi trước khi quyết định nuôi tôm, cá. |
|
|
2 |
Thức ăn phải cân đối thành phần, đủ chất dinh dưỡng. Cho ăn đúng giờ, đúng số lượng, đúng chất lượng và đúng vị trí cho ăn. |
|
|
3 |
Chỉ cần biết rõ giá trị kinh tế của tôm là quyết định đầu tư nuôi ở gia đình, địa phương. |
|
|
4 |
Trên cùng một ao kết hợp cùng thả nhiều loại tôm và cá |
|
|
5 |
Phòng bệnh cho tôm, cá bằng cách cải tạo ao, xử lí nguồn nước, quản lí, cho ăn đúng kĩ thuật. |
|
|
6 |
Đưa các tiến bộ kĩ thuật vào: sản xuất giống, thức ăn, phòng trừ dịch bệnh cho thủy sản. |
|
|
7 |
Bồi dưỡng kiến thức về kĩ thuật nuôi thủy sản cho người lao động. |
|
|
Trả lời:
STT |
Hoạt động |
Đúng |
Không đúng |
1 |
Tìm hiểu môi trường nuôi, thức ăn, kĩ thuật nuôi trước khi quyết định nuôi tôm, cá. |
٧ |
|
2 |
Thức ăn phải cân đối thành phần, đủ chất dinh dưỡng. Cho ăn đúng giờ, đúng số lượng, đúng chất lượng và đúng vị trí cho ăn. |
٧ |
|
3 |
Chỉ cần biết rõ giá trị kinh tế của tôm là quyết định đầu tư nuôi ở gia đình, địa phương. |
|
٧ |
4 |
Trên cùng một ao kết hợp cùng thả nhiều loại tôm và cá |
|
٧ |
5 |
Phòng bệnh cho tôm, cá bằng cách cải tạo ao, xử lí nguồn nước, quản lí, cho ăn đúng kĩ thuật. |
٧ |
|
6 |
Đưa các tiến bộ kĩ thuật vào: sản xuất giống, thức ăn, phòng trừ dịch bệnh cho thủy sản. |
٧ |
|
7 |
Bồi dưỡng kiến thức về kĩ thuật nuôi thủy sản cho người lao động. |
٧ |
|
Câu 14 trang 68 SBT Công nghệ 7: Hãy mô tả thao tác kĩ thuật trong quy trình đo nhiệt độ, độ trong của nước nuôi thủy sản thể hiện trong mỗi hình.
Trả lời:
Hình |
Mô tả |
Nhúng nhiệt kế xuống thùng chứa mẫu nước, để khoảng 5 – 10 phút. |
|
Nâng nhiệt kế lên, để nghiêng nhiệt kế và đọc kết quả. |
|
Thả từ từ đĩa Secchi theo phương thẳng đứng xuống nước cho tới khi không phân biệt được 2 màu đen/ trắng trên mặt đĩa. Đọc và ghi giá trị độ sâu lần 1 trên dây đo của đĩa. |
|
Thả đĩa xuống sâu hơn rồi kéo từ từ lên đến khi thấy vạch đen/ trắng. Đọc và ghi giá trị độ sâu lần 2. |
Câu 15 trang 69 SBT Công nghệ 7: Điền cụm từ thích hợp dưới đây vào chỗ trống.
Giai đoạn sinh trưởng; xử lí đáy ao; hiệu quả thấp; giúp tôm, cá khỏe mạnh; có hai phương pháp; hoạt động; đủ chất dinh dưỡng; gây màu nước; kiểm tra; phòng là chính.
– Trước khi nuôi tôm, cá cần phải làm khô ao, (1) ….., xử lí nguồn nước và (2) ….
– Cho tôm, cá ăn nhằm (3) ….., lớn nhanh. Thức ăn nuôi thủy sản phải cân đối thành phần và (4) …… theo nhu cầu của từng vật nuôi, từng (5) …..
– Thường xuyên (6) ….. màu nước của ao, thức ăn và (7) ….. bơi lội của tôm, cá.
– Trong quản lí, thực hiện phương châm (8) …. Vì khi tôm, cá bị bệnh, việc chữa trị khó và (9) ………..
– Khi thu hoạch, (10) ….. là thu hoạch toàn bộ và thu hoạch từng phần.
Trả lời:
Vị trí |
Từ/Cụm từ |
1 |
xử lí đáy ao |
2 |
gây màu nước |
3 |
giúp tôm, cá khỏe mạnh |
4 |
đủ chất dinh dưỡng |
5 |
giai đoạn sinh trưởng |
6 |
kiểm tra |
7 |
hoạt động |
8 |
phòng là chính. |
9 |
hiệu quả thấp |
10 |
có hai phương pháp |
Câu 16 trang 69 SBT Công nghệ 7: Để nuôi thủy sản đạt hiệu quả cao, cần phải làm gì?
Trả lời:
Để nuôi thủy sản đạt hiệu quả cao, cần lưu ý đến các yếu tố sau:
– Môi trường nuôi thủy sản.
– Thức ăn của thủy sản
– Quy trình kĩ thuật nuôi thủy sản.
Xem thêm các bài giải VBT Công nghệ lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Ôn tập chương 4 và 5
Bài 12: Ngành thủy sản ở Việt Nam
Bài 13: Quy trình kĩ thuật nuôi thủy sản
Bài 14: Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản
Ôn tập chương 6